. Tiết 16:
ĐÒN BẨY
A.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: + HS nêu được các ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
+Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O
1,
O
2
và
lực F
1
, F
2
).
+Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp ( biết thay đỏi vị trí của
các điểm O, O
1
, O
2
cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).
2.Kỹ năng: Biết đo lực ở mọi trường hợp.
3.Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.
B.CHUẨN BỊ:
*Các nhóm: + 1 lực kế có GHĐ là 2N trở lên.
+ 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N.
+ 1 giá đỡ có thanh ngang có đục lỗ đều để treo vật và móc lực kế.
*Cả lớp: + 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê để minh hoạ hình 15.2(SGK).
+Tranh vẽ to hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 trong SGK.
C.PHƯƠNG PHÁP:Thực nghiệm.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: KIỂM TRA VÀ TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(5 phút)
-Chữa bài tập 14.1, 14.2 (SBT)
-GV nhắc lại tình huống thực tế và giới
thiệu cách giải quyết bằng cách dùng
đòn bẩy. Treo hình 15.1 lên bảng.
Chuyển ý: Trong cuộc sống hàng ngày
có rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên
nguyên tắc của đòn bẩy. Vậy đòn bẩy
có cấu tạo như thế nào? Nó giúp con
người làm việc dễ dàng hơn như thế
nào? Chúng ta cùng nghiên cứu trong
bài học hôm nay.
Bài 14.1: B. Giảm chiều dài mặt phẳng
nghiêng.
Bài 14.2:
a, nhỏ hơn.
b. càng giảm.
c. càng dốc đứng.
-HS quan sát tranh vẽ và theo dõi phần
đặt vấn đề của GV.
*H. Đ. 2: I. TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐÒN BẨY (10 phút)
-GV treo tranh và giới thiệu các hình vẽ
15.2, 15.3.
-Yêu cầu HS tự đọc phần I và cho biết:
Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có
3 yếu tố, đó là những yếu tố nào?”
-Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong
-Từng HS đọc phần I và suy nghĩ trả lời
câu hỏi của GV.
3 yếu tố đó được không?
-Dựa vào câu trả lời của HS , GV sửa
chữa những nhận thức còn sai sót.
-GV chốt lại 3 yếu tố của đòn bẩy để
HS ghi vở.
-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi C1
trên tranh vẽ to hình 15.2, 15.3.
-GV gợi ý cho HS nhận xét về một số
đặc điểm của đòn bẩy ở 3 hình vẽ 15.1,
15.2, 15.3 giúp HS không lúng túng khi
lấy ví dụ khác về đòn bẩy:
+ Đòn bẩy có điểm O
1
, O
2
ở về hai phía
-1, 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
-Ba yếu tố của đòn bẩy:
+ Điểm tựa O.
+Điểm tác dụng của lực F
1
là O
1
.
+Điểm tác dụng của lực F
2
là O
2
.
-HS làm việc cá nhân: suy nghĩ trả lời
câu hỏi của GV, tham gia thảo luận trên
lớp.
C
1
: (1)-O
1
; (2)-O; (3)-O
2
;
(4)-O
1
; (5)-O; (6)-O
2
.
của điểm tựa O.
+Đòn bẩy có điểm O
1,
O
2
ở về một phía
của điểm tựa O.
+Đòn bẩy không thẳng.
-Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về dụng cụ
làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn
bẩy. Chỉ ra 3 yếu tố của đòn bẩy trên
dụng cụ đó.
-Ví dụ:
*H. Đ.3: II. ĐÒN BẨY GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ
THẾ NÀO?(15 phút)
ĐVĐ: Khi thay đổi khoảng cách OO
1
và OO
2
thì độ lớn của lực bẩy F
2
thay
đổi so với trọng lượng F
1
như thế nào?
-GV phát dụng cụ TN cho các nhóm.
-Yêu cầu HS đọc SGK phần b của
1. Đặt vấn đề.
Hình 15.4.SGK.
-HS:
2. Thí nghiệm.
a) Chuẩn bị: SGK/48.
mục □2. TN để nắm vững mục đích
TN và các bước thực hiện TN.
-Ghi tóm tắt lên bảng: Muốn F
2
< F
1
thì
OO
1
và OO
2
phải thoả mãn điều kiện
gì?
-GV hướng dẫn HS thực hiện TN, uốn
nắn những động tác chưa đúng kỹ
thuật. Lưu ý: Điều chỉnh lực kế về vị
trí số O ở tư thế cầm ngược, cách lắp
TN để thay đổi khoảng cách OO
1
và
OO
2
cũng như cách cầm vào thân lực
kế để kéo.
-Yêu cầu HS thực hiện TN C
2
và ghi
kết quả vào bảng 15.1 đã kẻ sẵn trong
vở.
-Hướng dẫn HS nghiên cứu số liệu
thu thập được, đồng thời luyện cho
HS cách diễn đạt bằng lời khoảng
cách OO
1
và
OO
2
.
Kết luận.( 5 phút)
-Yêu cầu HS rút ra kết luận hoàn
b)Tiến hành đo.
-Lắp dụng cụ TN như hình 15.4 để đo lực
kéo F
2
.
-Đo trọng lượng của vật.
-Đo lực kéo vật lên từ từ theo 3 trường
hợp.
c) Kết quả thí nghiệm:
Bảng 15.1. Kết quả thí nghiệm.
So sánh 00
2
với 00
1
Trọng
lượng của
vật: P=F
1
Cường độ
của lực kéo
vật F
2
00
2
>00
1
F
2
= N
00
2
=00
1
F
2
= N
00
2
<00
1
F
1
= N
F
2
= N
thành câu C
3
.
-Hướng dẫn HS thảo luận đi đến kết
luận chung (HS có thể điền từ theo 3
cách đúng). Tuy nhiên GV nhấn mạnh
cách điền để trả lời câu hỏi đã ghi trên
bảng, cho HS ghi vở.
3. Rút ra kết luận.
C
3
. (1)-nhỏ hơn;
(2)-lớn hơn
-Thảo luận để đi đến kết luận chung:
Khi OO
2
> OO
1
thì F
2
< F
1
.
*H. Đ. 4: GHI NHỚ VÀ VẬN DỤNG.(10 phút)
-Gọi 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ tr.49
SGK
▼4.Vận dụng
-Vận dụng trả lời C
4
, C
5
, C
6
. Lưu ý rèn
luyện cách diễn đạt cho HS.
-Ghi nhớ: SGK/49.
4. Vận dụng.
C4:
C5:
C6:
*H. Đ.5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(5 phút)
-Lấy 3 ví dụ trong thực tế các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy,
chỉ ra 3 yếu tố của nó.
-Bài tập: 15.1 đến 15.5.
E.RÚT KINH NGHIỆM.