Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án vật lý lớp 6 - Tiết 29 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.75 KB, 5 trang )

: Tiết 29:

SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tiếp theo).

A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và
những đặc điểm của quá trình này.
-Vận dụng được kiến thức trên để giải một số hiện tượng đơn giản.
2.Kĩ năng: Biết khai thác kết quả Tn, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn
và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.
3.Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ.
B. CHUẨN BỊ:
Một bảng phụ có kẻ ô vuông (đã được vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của
băng phiến dựa vào bảng 25.1). Hình phóng to bảng 25.1.
C.PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm bằng bút chì và giấy.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: KIỂM TRA, TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG DẠY HỌC (5 phút).
-Yêu cầu HS nêu đặc điểm cơ bản của
sự nóng chảy.
-Yêu cầu HS dự đoán điều gì sẽ xảy ra
đối với băng phiến khi thôi không đun
nóng và để băng phiến nguội dần.
-Dựa vào câu trả lời của HS, GV ĐVĐ
cho bài mới.
-HS:
*H. Đ.2: NGHIÊN CỨU VỀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (28 phút).
-GV giới thiệu cách làm TN.
-Cho HS quan sát bảng 25.1 nêu cách
theo dõi để ghi lại được kết quả nhiệt
độ và trạng thái của băng phiến.
-GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn


sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến dựa
vào số liệu trên bảng 25.1.
-Kiểm tra bài vẽ của một số HS.
-Cho HS trong lớp nêu nhận xét.
-GV treo bảng phụ hình vẽ đúng đã vẽ
sẵn.
-Dựa vào đường biểu diễn hướng dẫn,
II.Sự đông đặc.
1.Dự đoán.
2.Phân tích kết quả thí nghiệm.
-HS: Theo dõi bảng 25.1.
-Vẽ đường biểu diễn ra vở bài tập điền.




điều khiển HS thảo luận câu hỏi C1,
C2, C3.


C1: 80
0
C.
C2: 1. Đường biểu diễn từ phút 0 đến
phút 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
2.Đường biểu diễn từ phút 4 đến
phút 7 là đoạn thẳng nằm ngang.
3.Đường biểu diễn từ phút 7 đến
phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
C3:-Giảm.

-Không thay đổi.
-Giảm.
*H. Đ.3: CỦNG CỐ -VẬN DỤNG –HDVN (12 phút).

-GV hướng dẫn HS chọn từ thích
hợp trong khung để điền vào chỗ
trống.


3.Rút ra kết luận.
C4: (1)-80
0
C.
(2)-bằng.
(3)-không thay đổi.
Kết luận:
-GV chốt lại kết luận chung cho sự
đông đặc.


-Hãy so sánh đặc điểm của sự nóng
chảy và sự đông đặc.









-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
C5, C6, C7.



-Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự
đông đặc.
-Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ
nhất định.
-Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật
không thay đổi.


III. Vận dụng.
C5: Nước đá: Từ phút 0 đến phút thứ 1 nhiệt
độ của nước đá tăng dần từ -4
0
C đến 0
0
C. Từ
phút thứ 1 đến phút thứ 4, nước đá nóng
chảy, nhiệt độ không thay đổi. Từ phút 4 đến
phút 7, nhiệt độ của nước tăng dần.
C6: -Đồng nóng chảy : Từ thể rắn sang thể
lỏng, khi nung trong là đúc.
-Đồng đỏ đông đặc: Từ thể lỏng sang thể
rắn, khi nguội trong khuôn đúc.
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi
Rắn
Nóng ch

ảy (ở
nhiệt độ xác định)

Lỏng
Đô
ng
đ
ặc (ở nhiệt
độ xác định)



-Khi đốt nến, có những quá trình
chuyển thể nào của nến (paraphin)?
-Hướng dẫn HS đốt nến để thấy
được hai quá trình xảy ra khi đốt
nến (nóng chảy, đông đặc). (Bỏ
qua sự bay hơi của paraphin).
trong quá trình nước đá đang tan.
Về nhà: Làm các bài tập: 24-25.1 đến 24-25.8.
RÚT KINH NGHIỆM:




×