Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giao an Lich su 11 (T1 -7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.69 KB, 17 trang )

Ngày 18/8/2009
Tiết 1
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
CHƯƠNG I: CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ MỸ LATINH
( thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
BÀI 1: NHẬT BẢN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Hs cần nắm được
- Cải cách Minh Trị là một cuộc CMTS => Nhật Bản phát triển nhanh sang
giai đoạn CNĐQ.
- Chính sách xâm lược hiếu chiến từ rất sớm của giới thống trị Nhật Bản và
cuộc đấu tranh của gc VS Nhật Bản cuối thế kỉ XIX- đầu XX.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng lược đồ để trình bày diễn
biến sự kiện lịch sử, giải thích
3. Tư tưởng: Giáo dục cho hs nhận thức vai trò, ý nghĩa của cải cách đối
với sự phát triển của xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Lược đồ đế quốc Nhật cuối XIX - đầu XX
- ảnh Thiên Hoàng Minh Trị
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Gv chốt ý giới thiệu kháI quát về chương trình ls lớp 11
Cuối chương trình ls lớp 10, các em đã được tìm hiểu về các nước Âu- Mĩ cuối
XIX- đầu XX. Trong khi đó châu Á có nhiều biến đổi mà một trong những tác
động quan trọng là sự xâm lược thuộc địa của các nước TB phương Tây. Trong
cơn bão tát đó, quốc guia nào thất bại, quốc gia nào đứng vững => Chương I
Nhật Bản là một điển hình cho những quốc gia giữ được độc lập, phát triển
nhanh chóng về kinh tế. Câu hỏi đặt ra là tại sao? và bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Tập thể
Gv dẫn dắt: Sử dụng lược đồ về sự bành


trướng của đế quốc Nhật bản cuối XIX-
đầu XX" để giới thiệu về vị trí của NB:
Đây là một quần đảo ở Đông Nam ấ, trải
dài theo hình cánh cung bao gồm 4 đảo
lớn
H: Đến giữa thế kỉ XIX, NB có điểm gì
nổi bật?
H: Sự khủng hoảng chế độ phong kiến
NB biểu hiện ở điểm nào?
Gv chốt:
- Kinh tế: Những điểm trên về kinh tế
1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến
trước năm 1868.
- Giữa XIX, chế độ phong kiến
NB lâm vào tình trạng khủng hoảng
trầm trọng.
+ Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu,
tô thuế nặng nề,mất mùa thường
1
chứng tỏ quan hệ sản xuất pk suy yếu lỗi
thời và gay gắt với quan hệ sx TBCN
mới hình thành.
- xã hội: Ts ngày càng giầu có song
không có địa vị về chính trị, bị giai cấp
pk kìm hãm. Trong khi đó thị dân và
nông dân vẫn là đối tượng bóc lột của
chế độ pk
Gv yêu cầu hs liên hệ tình hình VN
trong nửa đầu thế kỉ XIX.
H: Giữa lúc NB đang suy yếu nghiêm

trọng như vậy thì còn phải đối mặt với
nguy cơ gì?
Năm 1853, đô đốc Peri của Mĩ đã đưa
hạm đội có vũ lực buộc Nb phảI mở của.
Theo sau là Anh, Pháp
Vậy Nb chọn con đường nào
Hoạt động 2: Tập thể, cá nhân
Gv dẫn dắt: nhìn vào đề mục, các em có
thể đoán được NB chọn con đường nào
và tên người lãnh đạo con đường đó.
Gv giới thiệu về thiên hoàng Minh Trị:
Vua Mutsuhito lên kế vị vua cha vào
năm 1867, khi mới 15 tuổi, hiệu là Minh
Trị. Đây là một con người thông minh,
dũng cảm, sớm quan tâm việc nước, biết
theo thời thế và dùng người.
Những hiệp ước bất bình đẳng mà Mạc
Phủ kí với nước ngoài làm cho các tầng
lớp trong xã hội phản ứng mạnh mẽ =>
phong trào đấu tranh chống Sôgun phát
triển mạnh mẽ vào những năm 60 của thế
kỉ XIX đã làm sụp đổ Mạc phủ => đây là
điều kiện quan trọng để Mútuhitô lên
nắm quyền và tiến hành cải cách.
H: Vua Minh Trị đã tiến hành cải cách
như thế nào?
xuyên.
Công thương nghiệp: công trường
thủ công xuất hiện ngày càng nhiều,
kt hàng hoá phát triển => kinh tế

TBCN phát triển nhanh chóng
+ Xã hội: Mâu thuẫn giữa tư sản,
thị dân, nông dân với chế độ phong
kiến lạc hậu ngày càng gay gắt.
+ Chính trị: Mâu thuẫn sâu sắc
giữa Thiên Hoàng và Tướng quân.
- Các nước TBPT đi đàu là Mĩ tìm
cách xâm nhập, gây áp lực đòi NB
phải "mở của"
- NB đứng trước sự lựa chọn: tiếp
tục duy trì chế độ pk trì trệ, bảo thủ
hoặc tiến hành Duy Tân
2. Cuộc Duy Tân Minh Trị
- Tháng 1/1868, sau khi lên ngôi,
Thiêm Hoàng Minh trị tiến hành
hàng loạt cải cách:
- Nội dung:
2
H: Em hãy phân tích tác động tích cực
của 1 trong những chính sách trên?
H: Hãy chỉ ra tác động của chế độ
nghĩa vụ quân sự so với trưng binh?
H: Em có suy nghĩ gì về cải cách giáo
dục của vua Minh Trị?
H: Căn cứ vào nội dung cải cách, mục
tiêu cải cách, lực lượng tiến hành cải
cách => tính chất và ý nghĩa của DTMT
Hs suy nghĩ trả lời
Gv chốt ý: Từ nội dung cải cách ta thấy,
mục đích của cuộc DTMT là xoá bỏ chế

độ pk lạc hậu trên tất cả các mặt, đưa NB
phát triển theo con đường TBCN giống
các nước phương Tây do liên minh quý
tộc - TS tiến hành.
Vậy từ đây CNTB ở NB phát triển theo
con đường ntn?
Hoạt động 3: Cá nhân, nhóm
Gv dẫn dắt: ở phần cuối ls lớp 10, các
em đã làm quen với kn: CNĐQ.
H: Em hãy nhắc lại đặc điểm chung
của CNĐQ?
Hs nhắc lại
Gv chốt ý
- Hình thành các tổ chức độc quyền
- TB ngân hàng + TB công nghiệp => TB
tài chính.
-Xuất khẩu tư bản
- Đẩy mạnh xâm lược và tranh giành
thuộc địa
- Mâu thuẫn nội tại của CNTB càng trở
nên sâu sắc.
Gv chia lớp thành 3 nhóm theo các chủ
đề sau:
- N1: Các công ti độc quyền ở NB xuất
hiện ntn? Có vai trò gì?
- N2: NB thực hiện chính sách tranh
giành thuộc địa không? thực hiện ntn?
- N3: Mâu thuẫn xã hội ở NB diễn ra
+ Về chính trị: thủ tiêu chế độ
Mạc Phủ, lập chính phủ mới, thực

hiện quyền bính đẳng, ban hành hiến
pháp mới (1889), thành lập chế độ
quan chủ lập hiến.
+ Về kinh tế: thống nhất tiền tệ, thị
trường; cho phép mua bán ruộng
đất; xây dựng cơ sở hạ tầng.
+ Quân sự: Xây dựng quân đội
theo kiểu phương Tây, thay chế độ
trưng binh bằng nghĩa vụ quân sự,
chú trọng sx vũ khí
+ Giáo dục: thi hành chính sách
giáo dục bắt buộc, chú trọng nội
dung KHKT, cử hs đi du học.
- Tính chất và ý nghĩa: đây là một
cuộc cách mạng TS, mở đường cho
CNTB ở NB phát triển.
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn
chủ nghĩa đế quốc.
3
ntn?
Thời gian thảo luận 3 phút
Hs thảo luận, thống nhất ý kiến, cử đại
diện lên trình bày
- N1: Công ti độc quyền
Gv giới thiệu về công ty Mitxưi: "Anh
có thể đI đến Nhật trên trước tàu thuỷ của
MitxưI chế tạo "
- N2: Chính sách xâm lược thuộc
địa
Gv sử dụng "lược đồ về sự bành trưởng

của đế quốc NB" SGK tr17
=> Các cuộc chiến tranh đã đem đến cho
NB nhiều hiệp ước có lưọi về đất đai và
tài chính, thúc đẩy nhanh phát triển kinh
tế.
- N3: mâu thuẫn xã hội
Một trong những sự kiện quan trọng của
phong trào đấu tranh ở NB thời kì này là
sự thành lập Đảng xã hội Dân chủ (1901)
dưới sự lãnh đạo của Cataiama Xen.
H: Tại sao CNĐQ Nhật là CNĐQ pk
quân phiệt?
Gv chốt ý: Dù tiến lên CNTB song Nhật
vẫn duy trì sở hữu ruộng đất pk. Tầng lớp
quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn. gc
thống trị ở NB chủ trương xây dựng NB
bằng sức mạnh quân sự => CNĐQ Nhật
có đặc điểm là CNĐQPKQP.
- 30 năm cuối thế kỉ XIX, nhiều
công ty độc quyền đã xuất hiện và
chi phối đời sống chính trị của NB.
- Cuối thế kỉ XIX, NB đẩy mạnh
chính sách bành trướng xâm lược
thuộc địa:
+ 1784 xâm lược Đài Loan
+ 1894-1895 chiến tranh với Trung
Quốc
+ 1904-1905 chiến tranh với Nga
- Sự bóc lột của CNTB với nhân
dân lao động dẫn đến phong trào

đấu tranh rộng lớn của công nhân
=> NB trở thành nước đế quốc với
đặc điểm CNĐQPKQP.
D. Củng cố và hướng dẫn về nhà
3. Củng cố:
- Tại sao gọi cuộc Duy Tân Minh Trị là cuộc cách mạng TS?
4. Bài tập về nhà:
- Học bài và đọc trước bài mới

4
Ngày soạn: 29/8/2009
Tiết 2
ẤN ĐỘ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được nguyên nhân đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc ở ấn
Độ
- Hiểu được vai trò lãnh đạo của GCTS đặc biệt là Đảng Quốc Đại
- Tinh thần đấu tranh anh dũng của binh lính , nhân dân, công nhân ấn Độ
chống chủ nghĩa thực dân Anh tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Bom bay,
Xipay…
2. Tư tưởng:
- Có thái độ lên án sự thống trị dã man của thực dân Anh đối với nhân dân
ấn Độ.
- Tinh thần đấu tranh của nhân dân ấn Độ
3. Kĩ năng:
- Rèn luyên kĩ năng quan sát, nhận định, đánh giá.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ phong trào CM ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu hế kỉ XX

- Các nhân vật lịch sử
2. Tài liệu tham khảo:
- Lịch sử thế giới cận đại, những mẩu chuyện lịch sử thế giới…
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
2. Khởi động
3. Cấu trúc bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức HS cần nắm
GV : Giới thiệu về đất nước và con
người ấn Độ
H. Các nước phương tây vào nhòm
ngó ấn Độ từ khi nào? Khi nào ấn Độ
chính hức bị hực dân Anh xâm
chiếm?
H. Nêu những chính sách kinh ê,
chính trị, xã hội của hực dân Anh
cuối thế kỉ XIX?
GV miêu tả cảnh đói của người dân Â
Đ.
H. Liên hệ đến VN những năm 1944-
1945, trước khi CM tháng Tám thành
công?
1. Tình hình ấn Độ nửa sau thế kỉ
XIX
- Thế kỉ XIX thực dân Anh đã
hoàn thành việc xâm lược và đặt ách
cai trị ấn Độ
Về kinh tế: TDA thực hiện chính sách
vơ vét tài nguyên cùng kiệt, bóc lộ
nhân công rẻ mạt-> Biến ÂN Độ trở

hành thị trường quan trọng của TDA
- Về chính trị:
+ Chính phủ Anh thiết lập chế độ cai trị
trực tiếp ÂN Độ
+ Thủ đoạn: Chia để trị , mua chuộc giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất thống
trị…
- Văn hóa xã hội: Thi hành chính sách
5
H. Em có nhận xét gì về chính sách
cai trị của thực dân Anh? Từ chính
sách trên heo em dẫn đến hậu quả gì?
H. Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc
khởi nghĩa Xi-pay?
H. Nguyên nhân sâu xa? Nguyên
nhân trực tiếp?
H. Nêu diễn biến chính của cuộc khởi
nghĩa?
H. Vì sao cuộc khởi nghĩa Xi-pay
được gọi là cuộc khởi nghĩa mang
tính dân tộc?
H. Cuộc KN tuy thất bại nhưng nó có
ý nghĩa lịch sử như thế nào?
H. Sau Kn Xipay thực dân Anh tăng
cường đàn áp, giai cấp nào đã bước
lên vũ đài chính trị? Yêu cầu của lịch
sử lúc này là gì?
H. Cho biết sự phát triển của GCTS
và tầng lớp trí thức AĐ?
H. Chủ trương của Đảng Quốc Đại

đem lại kết quả gì?
GV : Giới thiệu bức tranh trong SGK
Ti lắc
H. Em biết gì về Ti lắc? Đường lối
chủ trương của ông? Cuộc đấu tranh
giáo dục ngu dân, khuyến khích các thủ
tục lạc hậu…
- Hậu quả:
+ Kinh tế giảm sút bần cùng
+ Đời sống người dân cực khổ
3. Cuộc khởi nghĩa Xi-
pay( 1858-1859)
a. Nguyên nhân:
• Sâu xa: Do ách thống rị àn bạo của
thực dân Anh
• Trực tiếp: Do binh lính Xi-pay bị
khinh rẻ bạc đãi, tín ngưỡng tôn giáo
bị xúc phạm.
b. Diễn biến:
- Ngày 10/5/1857, KN bùng nổ ở Mi
rút.
KN lan rộng khắp miền Bắc, miền
Trung  Рkéo dài suốt 2 năm.
Lực lượng tham gia: Binh lính và nhân
dân
- Kết quả: Bị đàn áp và thất bại
- Tính chất: Mang tính dan tộc sâu sắc.
c. ý nghĩa:
Thể hiện lòng yêu nước tinh thần đấu
tranh bất khuất

- ý thức vươn tới độc lập của nhân dân
Ấn Độ
4. Đảng Quốc Đại và phong trào
dân tộc(1885-1908)
• Sự thành lập:
- Năm 1885 GCTS thành lập Đảng
Quốc Đại
- Trong 20 năm ( 1885- 1905): Đ Q Đ
chủ trương dùng phương pháp ôn
hòa.
• Phong trào dân tộc 1905-1908
- Phong trào diễn ra mạnh mẽ.
6
nào do Tilắc lãnh đạo?
H. Phong trào đấu tranh của nhân
dân ÂĐ do Ti lắc đứng đầu diễn ra
như hế nào?
H. Đứng trước phong trào của nhân
dân  Рthực dân Anh đã làm gì?
H. Thái độ của nhân dân  Рtrước
đạo luật chia cắt Ben gan?
Ti lắc được thủ tướng  Рđầu tiên
nhận xét “ Người cha của CM Â Đ”
Bài tập. Hãy lập bảng so sánh phong
trào CM 1905-1907 ở Nga và phong
trào CM 1905-1908 ở Â Đ?
- Tiêu biểu là phong trào chống đạo
luật chia cắt Bengan.
- Kết quả: 6/ 1908 hực dân Anh bắt
Tilắc kết án 6 năm tù, công nhân iếp

tục đứng lên đấu tranh
• ý nghĩa, tính chất:
- Mang đậm ý thức dân tộc thức tỉnh đ
ánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Â
Đ?
D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Củng cố
2. Dặn dò
3. Chữa bài tập:
a. So sánh phong trào CM 1885-1908 với khởi nghĩa Xipay?
Hãy lập bảng so sánh phong trào CM 1905-1907 ở Nga và phong trào CM 1905-
1908 ở Â Đ?
Nước Lãnh đạo Mục tiêu Hình thứcĐT Tính chất
Ân Độ Phái cấp tiến
đại diện cho
TSDT
Chống thực
dân Anh
Bãi công, tổng
bãi công
Mang tính dân
tộc đậm nét
Nga
Chính Đảng
của GCVS
Chống lại chế
độ PK Nga
hoàng
Bãi công
chính trị , KN

vũ trang
Cuộc đấu
tranh giai cấp.
7
Ngày 5/9/2009
Tiết 3
BÀI 3: TRUNG QUỐC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Hs cần nắm được
- Nguyên nhân Trung Quốc bị các nước sâu xé, trở thành nước nửa thuộc địa,
nửa phong kiến.
- Những nét chính về phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc sôI
nổi ở Trung Quốc: cuộc vận động Duy tân, pt Nghĩa Hoà Đoàn, cm Tân Hợi
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng nhận xét trách nhiệm của triều đình Mãn
Thanh và kĩ năng sử dụng lược đồ để trình bày sự kiện
3. Tư tưởng: Khâm phục nhân dân TQ, tăng cường tình cảm hữu nghị anh em nd
VN với nd TQ.
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Lược đồ pt Nghĩa Hoà Đoàn, cách mạng Tân Hợi
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nét lớn về chính sách thống trị của td Anh?
- Trính bày về khởi nghĩa Xipay?
- Nêu vài trò của Đảng Quốc Đại với phong trào cm AĐ?
2. Khởi động:
3. Cấu trúc bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức HS cần nắm
Hoạt động 1: cá nhân
H: Nêu những hiểu biết của em về đất nước
Trung Quốc?

=> Đây là đất nước rộng lớn thứ 4 và đông
dân nhất thế giới, có một nền văn hoá phát
triển lâu đời, có nhiều tài nguyên. Trong khi
đó, CNĐQ đẩy mạnh quá trình xâm lược
thuộc địa.
H: Trong bối cảnh đó, TQ đối mặt với
những thách thức gì?
H: Để thôn tính TQ, các nước TBPT đã tiến
hành thủ đoạn gì?
GV giải thích về cuộc “chiến tranh thuốc
phiện”:
1. Trung Quốc bị các nước đế
quốc xâm lược.
- Hoàn cảnh
+ Từ thế kỉ XVIII-XIX, các
nước tư bản phương Tây đã đẩy
mạnh xâm lược thuộc địa.
+ TQ là thị trường lowns, béo
bở, chế độ PK đang suy yếu.
+ Trung quốc đứng trước
nguy cơ trở thành "miếng mồi"
cho các nước xâm lược
- Quá trình xâm lược:
+ Các nước tư bản phương
Tây đòi chính quyền Mãn
8
GV cho HS đọc nội dung điều khoản Hiệp
ước Nam Kinh.
H. Hiệp ước Nam Kinh đã dẫn đến hậu quả
gì?

H. Giải thích “ Nửa thuộc địa, nửa phong
kiến”?
H. Sau nước Anh xâm lược là các đế quốc
nào theo sau?
H: Tại sao không một nước ĐQ nào có thể
xâm chiếm nổi và thống trị TQ?
Vì như HCM nói :" Một miếng mồi quá to
mà không một cáI mõm dài nào của CNTD
nuốt trôI ngay được nên người ta phảI cắt
vụn nó ra, cách này chậm hơn nhưng khôn
hơn"
GVgiới thiệu bức tranh SGK "Các nước đế
quốc đang xâu xé cái bánh ngọt TQ"
H. TQ trở thành nước nửa thuộc địa, nửa PK,
xã hội TQ nổi lên mâu thuẫn cơ bản nào?

Hoạt động 2: Nhóm
GV chia lớp làm3 nhóm : Khởi nghĩa Thái
Bình Thiên Quốc, phong trào Duy Tân, phong
trào Nghĩa Hoà Đoàn theo hướng dẫn sau:
Tên PT KN
TBTQ
PT Duy
Tân
PT Nghĩa
Hòa
Đoàn
Thời gian
Diễn biến
Lãnh đạo

LL tham
gia
Tính chất
Ý nghĩa
Thời gian 5 phút
Hs suy nghĩ trả lời, đại diện từng nhóm lên
trình bày
Gv chốt lại bằng việc đưa ra thông tin phản
hồi.
=> Các em dễ dàng nhận thấy: tất cả các
Thanh phải"mở cửa”
+ Tháng 6/1840 đến 8/1942,
Anh tiến hành "chiến tranh
thuốc phiện" buộc triều đình kí
hiệp ước Nam Kinh.
=> TQ từ một nước độc lập trở
thành một nước nửa thuộc địa
nửa phong kiến.
+Sau Anh nhiều đế quốc tiến
hành xâm lược TQ: Đức, Nga,
Pháp, Nhật Bản.
- Hậu quả:
+ Xã hội TQ nổi lên hai mâu
thuẫn cơ bản: NDTQ><Đ Q,
ND><PK
+ Phong trào đấu tranh chống
PK, Đ Q.
2. Phong trào đấu tranh của
nhân dân Trung Quốc từ giữa
thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.

9
phong trào đấu tranh của nhân dân TQ cuối
XIX- đầu XX dù theo khuynh hướng nào
cũng bị thất bại.
H. Rút ra nhận xét gì về các cuộc đấu tranh
chống PK, Đ Q ở TQ cuối hế kỉ XIX, đầu
XX?
- Chưa có tổ chức chính Đảng lãnh đạo
- Sự bảo thủ, hèn nhát của triều đình PK
- Sự cấu kết giữa tập đoàn pk và đế quốc
Hoạt động 3: Tập thể
Sang đầu thế kỉ XX một cuộc CM thực sự
bùng nổ và thắng lợi ở TQ đó là cuộc CM
Tân Hợi….
GV giới thiệu về Tôn Trung Sơn
H: Dựa vào những điều kiện nào mà TTS
thành lập TQĐM hội?
- Giai cấp TS TQ ra đời từ cuối thế kỉ XIX
và ngày càng lớn mạnh. Họ có tưởng chống
pk và đế quốc vì bị những lực lượng này kìm
hãm và chèn ép về mọi mặt.
- Đầu 1905, phong trào chống đế quốc,
chống pk của nd TQ lan rộng ra nhiều tỉnh.
- Hoa kiều ở nước ngoài cũng nhiệt tình
hưởng ứng pt.
H: Cương lĩnh chính trị , mục tiêu của tổ
chức là gì?
H: Em có nhận xét gì về chủ nghĩa Tam dân
và mục tiêu của Đông minh hội?
- Tích cực: CN tam dân của TTS đáp

ứng nguyện vọng tự do, dân chủ và
ruộng đất của nd TQ => nd ủng hộ.
- Hạn chế: Tuy nhiên chưa nêu cao ý
thức dân tộc chống ĐQ - kẻ thù chính
của nhân dân TQ bấy giờ. Song trong
hoàn cảnh châu á lúc đó, CN tam dân
vẫn là một tư tưởng tiến bộ nên có ảnh
hưởng đến phong trào cách mạng
DCTS ở một số nước châu Á trong đó
có VN.
H: Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến cách
mạng Tân Hợi?
3. Tôn Trung Sơn và cách
mạng Tân Hợi (1911)
* Tôn Trung Sơn và Trung
Quốc đồng minh hội
- Tôn Trung Sơn là đại diện ưu
tú và lãnh đạo pt theo khuynh
hướng DCTS.
- 8/1905, TTS thành lập Trung
Quốc đồng minh hội - chính
đảng của giai cấp tư sản.
- Cương lĩnh chính trị: Chủ
nghĩa Tam dân
- Mục tiêu: đánh đổ Mãn
Thanh, khôi phục Trung Hoa,
thành lập Dân quốc, thực hiện
quyền bình đẳng về ruộng đất
cho dân cày.
* Cách mạng Tân Hợi

- Nguyên nhân:
+ Nd TQ mâu thuẫn với đế
10
GVyêu cầu hs đọc SGK và lên bảng tường
thuật diễn biến cách mạng.
H: Nêu tính chất của cách mạng Tân Hợi
trên cơ sở: mục đích, lãnh đạo, kết quả của
cách mạng?
quốc, phong kiến.
+ Nhà Thanh trao quyền kiểm
soát đường sắt cho đế quốc =>
phong trào "giữ đường" bùng
nổ => đồng minh phát động đấu
tranh.
- Diễn biến (SGK)
+ 10/10/1911
+ 29/12/1911
- Tính chất, ý nghĩa:
+ Tính chất: cáh mạng TS
không triệt để.
+ ý nghĩa: chấm dứt chế độ
chuyên chế, mở đường cho
CNTB phát triển và có ảnh
hưởng rộng ở châu Á.
D. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Củng cố:
- Yêu cầu hs giải thích kháI niệm: CN tam dân, nửa thuộc địa, nửa phong kiến
- Trả lời câu hỏi 2 tr17 SGK
2. Bài tập về nhà:
- Học bài và đọc trước bài mới

3. Thông tin phản hồi : Bảng thống kê phong trào đấu tranh nd TQ giữa thế kỉ
XIX- đầu XX.
Nội dung K/n Thái Bình Thiên
Quốc
Phong trào Duy
Tân
Pt Nghĩa Hoà
Đoàn
Thời gian
Diễn biến
Bùng nổ 1/1/1851 tại
Kim Điền (Q Tây) =>
lan rộng ra các nước =>
Bị triều đình đàn áp.
Năm 1864 thất bại
Năm 1898 tiến
hành cải cách; kéo
dài hơn 100 ngày bị
đàn áp
Bùng nổ 1899 ở
Sơn Đông => lan
sang Trực Lệ, Sơn
Tân tấn công sứ
quán nước ngoài ở
Bắc Kinh. Bị liên
quân 8 nước tấn
công => thất bại
Lãnh đạo Hồng Tú Toàn Khang Hữu Vi và
Lương Khải Siêu
Lực lượng Nông dân Quan lại, sĩ phu yêu

nước
Nông dân
Tính chất-ý
nghĩa
là cuộc k/n ND vĩ đại
làm triều đình Mãn
thanh lung lay
Phong trào cải cách
DCTS => khởi
xướng khuynh
hướng DCTS ở TQ
Pt yêu nước chống
ĐQ => giáng đòn
mạnh vào ĐQ
xâm lược
11
Ngày soạn: 21/9/2009
Tiết: 6
CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
( CUỐI THẾ KỈ XIX – XX)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được vài nét về Châu Phi, khu vực Mĩ La Tinh trước khi bị xâm
lược
- Hiểu được quá trình xâm lược của các nước đế quốc xâm lược và chế độ
hực dân ở Châu Phi và Mĩ La Tinh
- Phong trào đấu tranh giành độc lập của Châu Phi và Mĩ La Tinh
2. Tư tưởng:
- Giáo dục thái độ đồng tình ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Châu Phi,
Mĩ La Tinh, lên án sự thống trị áp bức , bóc lộ của chủ nghĩa thực dân

3. Kĩ năng:
- Nâng cao kĩ năng học tập bộ môn, biết liên hệ kiến thức đã học trong thực
tế hiện nay
II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Châu Phi và Mĩ La Tinh.
2. Tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm ra bài cũ
2. Khởi động
3. Tổ chức dạy học
Họat động của thầy và trò Kiến thức HS cần nắm
GV : Sử dụng bản đồ để giới thiệu về
đất nước Châu Phi
H. Châu Phi chủ yếu là huộc địa của
những nước nào? Nước nào có thuộc
địa lớn nhất ?
H. Trình bày những cuộc đấu tanh
tiêu biểu chống chủ nghĩa thực dân
của nhân dân Châu Phi?
1.Châu Phi
a. Các nước đế quốc xâm lược Châu
Phi.
- Từ giữa thế kỉ XIX thực dân Châu Âu
bắt đầu xâm lược Châu Phi
- Những năm 70-80 của thế kỉ XIX các
nước tư bản Phương Tây đua nhau xâu
xé Châu Phi
+ Anh xâm chiếm : Nam Phi, Ai Cập
+ Pháp chiếm: Tây phi và miền xích
đạo Châu phi

+ Đức: Tây Nam phi , Ta dalia
+ Bồ Đào Nha: Mô dămbích, Ăng gôla
=>Đầu thế kỉ XX việc phân chia thị
thuộc địa giữa các đế quốc ở Châu phi
căn bản hoàn thành
b. Các cuộc đấu tranh tiêu biểu
12

Thời gian Diễn biến Kết quả
1883-1874
Cuộc đấu tranh của
Apđen Catê ở Angiêri
thu hút đông đảo lực
lượng tham gia
Pháp mất nhiều hập niên
mới chinh phục được
nước này
1879-1882 Diễn ra ở Ai Cập Năm 1882 các nước Đ Q
mới ngăn chặn được
phong trào
1882-1898 NhÂn dân Xu đăng đấu
tranh chống thực dân
Anh
Phong rào bị đàn áp đẫm
máu
1889 Nhân dân Êtiôpia tiên
hành tiến hành kháng
chiến chống thực dân
Italia
1/3/1896 Italia thất bại,

Êtiapia giữ được độc lập

H. Em có nhận xét gì về phong trào
đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
ở Châu Phi?
H. Hãy trình bày phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc của khu vực
Mĩ la Tinh cuối hế kỉ XIX đầu XX?
- Kết quả: thất bại
- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước
tạo tiền đề cho giai đoạn đầu TK XX
2. Khu vực Mĩ La Tinh
a.Tình hình chung
- Mĩ la Tinh bao gồm toàn bộ khu vực
Trung và Nam Châu Mĩ và quần đảo
Cari bê
- MLT là khu vực có lịch sử văn hóa
lâu đời, giàu ài nguyên thiên nhiên
b.Chế độ thực dân ở Mĩ La Tinh
- Đầu thế kỉ XIX đa số là thuộc địa của
Bồ Đào Nha+ Tây Ban Nha
- Chủ nghĩa thực dân đã thiết lập chế
độ thống trị, phản động, dã man tàn
khốc
- Tàn sát dồn dân đuổi cư dân bản địa ,
chiếm đất đai lập đồn điền
- Đưa người Châu Phi sang để khai hác
tài nguyên
=> Cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc diễn ra quyết liệt

Thời gian Tên nước Kết quả
Cuối thế kỉ XVIII ở Haiti bùng nổ cuộc đấu
tranh( 1791)
Năm 1803 giành thắng
lợi ở Haiti rở thành nước
cộng hòa da đên đầu tiên
13
ở Nam Mĩ
20 năm đầu thế kỉ XX Phong trào đấu tranh nổ
ra sôi nổi quyết lieej các
quốc gia độc ở MLT lần
lượt hình thành
Các quốc gia độc lập ra
đời:
- Mê Hi cô( 1821)
- Achentina: 1816
- Uruquy: 1826
- Paraquay

H. Em hãy nhận xét về phong trào
giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh?
H. Sau khi giành độc lập từ TBN và
B Đ N tình hình Mĩ La Tinh như thế
nào?
H. Âm mưu của Mĩ như thế nào sau
khi MLT giành độc lập?
H. Để đạt được âm mưu trên Mĩ đã
có những thủ đoạn như thế nào?
=> Phong trào diễn ra sôi nổi quyết liệt
c.Tình hình Mĩ La Tinh sau khi

giành độc lập và chính sách bành
trướng của Mĩ
- Sau khi giành độc lập , các nước
MLT có những tiến bộ về kinh tế
- Âm mưu: Mĩ muốn biến MLT là sân
sau của mình
- Thủ đoạn:
+ Đưa học thuyết “ Châu Mĩ của người
Châu Mĩ”
+ Gây chiến và hấ cẳng TBN và Mĩ La
Tinh
+ Đưa đô la khống chế Mĩ La Tinh
=> Biến MLT thành thuộc địa kiểu
mới.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Củng cố
Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở
Châu Phi?
Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở
Châu Phi?
2. Dặn dò:
Học bài cũ chuẩn bị bài mới “ Chiến tranh thế giới lẫn thứ nhất”
14
Ngày sọan: 23/9/2009
Tiết: 7
CHƯƠNG III: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)
BÀI 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HScần nắm được

- Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nắm được những nét chính về diễn biến, tính chất, kết quả của cuộc chiến
tranh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng lược đồ để trình bày diễn
biến sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng: Giáo dục cho hs thái độ phê phán chiến tranh đế quốc phi
nghĩa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất
- Bảng thống kê kết quả chiến tranh thế giới
- Máy chiếu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs lên trả lời câu hỏi 1,3 tr 30 SGK
2. Khởi động: Gv sử dụng chữ in nhỏ xanh trong SGK tr31 => nêu mục
tiêu bài học.
Họat động của thầy và trò Kiến hức HS cần nắm
Hoạt động 1: Cá nhân
H. Hãy nêu những biểu hiện của sự
phát triển không đều giữa các nước
đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX?
H. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc
chiến tranh đế quốc ?
H. Sự phát triển không đều của
CNTB và sự phân chia thuộc địa
không đều sẽ dẫn đến hậu quả tất yếu
gì?
I. Nguyên nhân của cuộc chiến
tranh

1. Nguyên nhân sâu xa:
- Do quy luật phát triển không đều
cuar chủ nghĩa tư bản cuối TK XIX-
XX
- Sự phân chia thuộc địa giữa các
nước đế quốc diễn ra cũng không đều
+ Đế quốc “già” Anh, Pháp nhiều
thuộc địa nhưng tốc độ kinh tế phát
triển chậm
+ Đế quốc “trẻ” Đức, Mĩ, ít huộc địa ,
ốc độ phá triển kinh tế nhanh
=> Mâu thuẫn giữa các nước về vấn
đề thuộc địa, nảy sinh và ngày càng
gay gắt.
- Các cuộc chiến tranh đế quốc bùng
nổ:
15


Người ta thường ví những cuộc chiến
tranh đế quốc này là: "Khúc dạo đầu
của bản hoà tấu đẫm máu, đó là chiến
tranh thế giới I"
H. Nước nào là hiếu chiến nhất trong
cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?
H. Để đối phó với âm mưu của Đức,
Anh đã chuẩn bị gì?
H: Các cuộc chạy đua tranh giành
thuộc địa giữa các nước đế quốc đã
tác động thế nào đến quan hệ quốc tế?

H. Điều tất yếu sẽ xảy ra khi hai khối
đối đầu nhau là gì?
H: Vậy duyên cớ trực tiếp nào dẫn
đến cuộc chiến tranh?
Hoạt động 2:
GV cho Hs quan sát bản đồ chiến
tranh thế giới lần thứ nhất
GV trình bày chiến sự ở Châu Âu,
GV hướng dẫn HS kẻ bảng
Thời gian Chiến sự Kết quả
Gv mô tả trận Vec đoong.
Thành Vecđoong nằm ở phía Đông
Pari với công sự phòng thủ kiên cố gồm
11 sư đoàn với 600 cỗ pháo. Tấn công
vào đây, Pháp có ý đồ thu hút phần lớn
quân đội Pháp để tiêu diệt , huy động
lực lượng lớn: 50 sư đoàn, 1200 cỗ
pháo, 170 máy bay. Để chống trả lại
quân Đức và sự sống còn của mình,
Pháp đã huy động tổng lực từ phía Nam
lên Vecđoong => âm mưu của Đức bị
thất bại nhưng cả hai bên đều thiệt hại
+ Chiến tranh Trung – Nhật ( 1894-
1895)
+ Chiến tranh Mỹ- - Tây Ban
Nha(1889)
+ Chiến tranh Nga – Nhật ( 1904-
1905)
- Để đối phó Anh đã kí với Nga và
Pháp những hiệp ước tay đôi=> Hình

thành phe Hiệp ước.
- Quan hệ quốc tế luôn luôn căng
thẳng hình thành 2 khối quân sự đối
đầu nhau: phe Liên minh ( Đ-A-H) và
phe Hiệp ước (A-P-N) chuẩn bị chiến
tranh chia lại thế giới.
=> Chiến tranh đế quốc không thể
tránh khỏi.
2. Nguyên nhân trực tiếp ( Duyên cớ)
- 28/6/1918, thái tử Áo - Hung bị một
phần tử người Xécbi ám sát tại Boxnia
=> chiến tranh bùng nổ.
II. Diến biến chiến tranh
1. Giai đoạn thứ nhất (1914 - 1916)
16
nặng nề.

Năm Sự kiện Kết quả
1914 - ở mặt trận phía Tây: 3/8, Đức tràn
vào Bỉ tấn công Pháp và chặn quân
Anh tiếp viện
- ở phía Đông: Nga tấn công Đông
Phổ.
- Pari bị uy hiếp, quân Pháp
có nguy cơ bị tiêu diệt.
- Pari được cứu nguy; quân
Anh đổ bộ lên châu Âu.
1915 - Đức, Áo - Hung dồn toàn bộ lực
lượng tấn công Nga.
- Hai bên trong thế cầm cự

trên chiến tuyến dài 1200 km
1916 - Đức chuyển hướng tấn công sang
phía Tây, tấn công Vecđoong nhằm
tiêu diệt Pháp.
- Đức buộc phải rút lui và
cùng Áo - Hung chuyển từ
thế chủ động tấn công sang
phòng ngự ở hai mặt trận.

H. Em có nhận xét gì về giai đoạn
đầu của cuộc chiến tranh?
* Nhận xét:
- Chiến sự diễn ra vô cùng ác liệt, gây
thiệt hại nặng nề về người và của
- Hai bên chưa bên nào chiếm ưu thế
- Những năm đầu Đức- Anh- Hung giữ
hế tấn công=>1916 -> Phòng ngự
- Mĩ chưa tham gia vào cuộc chiến
tranh
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Củng cố
1. Sự phát triển không đều của CNTB và sự phân chia thuộc địa không đều sẽ
dẫn đến hậu quả tất yếu gì?
2. Viết nhận xé ngắn gọn về cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất?
3. Vẽ bản đồ chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
3. Vẽ sơ đồ
2. Dặn dò. Học bài cũ chuẩn bị bài mới
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×