Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

Giáo án T.Việt 2: Phần 1 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.13 KB, 158 trang )

Chủ điểm : EM LÀ HỌC SINH
Thứ……….ngày……… tháng……… năm…………
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
• Học sinh đọc trơn được cả bài.
• Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn.
• Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
• Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
2. Hiểu
• Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch
ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.
• Hiểu nghĩa câu tục ngữ: có công mài sắt, có ngày nên kim.
• Hiểu nội dung của bài: Câu chuyên khuyên chúng ta phải biết kiên trì và
nhẫn nại. Kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. MỞ ĐẦU
2. DẠY HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh và hỏi: tranh vẽ những
ai? Họ đang làm gì?
- Muốn biết bà cụ đang mài cái gì,
bà nói gì với cậu bé, chúng ta cùng
học bài hôm nay: Có công mài sắt,
có ngày nên kim.
- Ghi đầu bài lên bảng.


2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2
- Giáo viên đọc mẫu.
- Trả lời: tranh vẽ một bà cụ già và
một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật
gì đó, bà vừa mài vừa trò chuyện với
cậu bé.
- Mở sgk Tiếng Việt 2/1, trang 4.
Trang 1
Tuần 1
- HS đọc từng câu
- Hướng dẫn phát âm từ khó.
Đọc từng đoạn
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo
từng đoạn trước lớp, giáo viên và cả
lớp theo dõi để nhận xét.
- Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài.
- Chia nhóm học sinh và theo dõi
học sinh đọc theo nhóm.
Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh.
2.3. Tìm hiểu đoạn 1,2
- GV nêu các câu hỏi SGK.
- GV nhận xét và chốt lại.
- Chuyển đoạn: lúc đầu, cậu bé đã
không tin là bà cụ có thể mài thỏi sắt
thành một cái kim được, nhưng về

sau cậu lại tin. Bà cụ nói gì để cậu
bé tin bà, chúng ta cùng học tiếp bài
để biết được điều đó.
- Học sinh theo dõi sgk, đọc thầm
theo.
- Mỗi học sinh đọc một câu, đọc nối
tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Học sinh tự phát hiện từ khó đọc
- Đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2
(đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng học sinh đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối,
đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
TIẾT 2
2.4.Luyện đọc các đoạn 3,4
- GV đọc mẫu.
- Đọc từng câu.
- Hướng dẫn phát âm từ khó
- 1 hs đọc mẫu, cả lớp theo dõi
SGK và đọc thầm theo.
- HS tiếp nối nhau đọc.
Trang 2
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm

- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
2.5. Tìm hiểu các đoạn 3,4
- GV nêu câu hỏi sgk.
- GV hỏi: theo em bây giờ cậu bé
đã tin lời bà cụ chưa? Vì sao?
- Từ một cậu bé lười biếng, sau khi
trò chuyện với bà cụ, cậu bé bỗng
hiểu ra và quay về học hành chăm
chỉ.
Vậy câu chuyện khuyên chúng ta
điều gì?
- Hãy đọc to lên bài tập đọc này.
- Đây là một câu tục ngữ, dựa vào
nội dung câu chuyện em hãy giải
thích ý nghĩa của câu chuyện này.
2.6. Luyện đọc lại truyện
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho
HS
3. CỦNG CỐ ,DẶN DÒ
- Hỏi: em thích nhân vật nào trong
truyện? Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS đọc
lại truyện, ghi nhớ lời khuyên
của truyện và chuẩn bị bài sau
- Phát hiện từ khó, đọc theo hướng
dẫn của GV.
- HS suy nghĩ trả lời
- Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu
mới quay về nhà và học hành chăm

chỉ.
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải
biết nhẫn nại và kiên trì, không
được ngại khó ngại khổ…
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
- HS chọn đọc đoạn văn em yêu thích.
- 2 HS đọc lại cả bài.
- Em thích nhất bà cụ, vì bà đã
dạy cho cậu bé tính nhẫn nại
kiên trì. / Vì bà cụ là người nhẫn
nại kiên trì.
- Em thích nhất cậu bé, vì cậu bé
hiểu được điều hay và làm theo./
Vì cậu bé biết nhận ra sai lầm
của mình và sửa chữa.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Trang 3
Thứ………ngày………tháng………năm………
Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
• Dựa vào tranh minh họa, gợi ý của mỗi tranh và các câu hỏi gơi ý của
giáo viên kể lại được từng đoạn và từng bộ nội dung câu chuyện.
• Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu
bộ.
• Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội dung của
chuyện.
• Biết theo dõi lời bạn kể.
• Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Các tranh minh họa trong sách giáo khoa (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. MỞ ĐẦU
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Giáo viên: Hãy nêu lại tên câu
chuyện ngụ ngôn vừa học trong giờ tập
đọc.
- Câu chuyện cho em bài học gì?
- Nêu: Trong giờ kể chuyện này, các
con sẽ nhìn tranh, nhớ lai và kể lại
nội dung câu chuyện Có công mài
sắt, có ngày nên kim.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trước lớp
- Gọi 4 em học sinh khá, tiếp nối
nhau lên kể trước lớp theo nội dung
của 4 bức tranh.
- Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Làm việc gì cũng phải kiên trì,
nhẫn nại. Kiên trì, nhẫn nại mới
thành công.
- 4 học sinh lần lượt kể.
Trang 4
sau mỗi lầm có học sinh kể.
Bước 2: Kể theo nhóm

- Giáo viên yêu cầu học sinh chia
nhóm, dựa vào tranh minh họa và
các gợi ý để kể cho các bạn trong
nhóm từng nghe.
- Khi học sinh thực hành kể, giáo
viên có thể gơi ý cho các em bằng
cách đặt câu hỏi
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại
từng đoạn chuyện.
- Gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện từ đầu đến cuối.
3. CỦNG CỐ BÀI
- Nhận xét tiết học, khuyến khích
học sinh về nhà kể lại chuyện cho bố
mẹ và người thân cùng nghe.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần
lượt từng em kể từng đoạn của
truyện theo tranh. Khi một em kể
các em khác lắng nghe, gợi ý cho
bạn và nhận xét lời kể của bạn.
- Thực hành kể nối tiếp nhau.
- Kể từ đầu đến cuối câu chuyện.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
Thứ…….ngày………tháng…… năm…….
Chính tả
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
• Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn Mỗi ngày mài một ít… có ngày
cháu thành tài.

• Biết cách trình bày một đoạn văn: viết hoa chữ cái đầu câu, chữ đầu đoạn
viết hoa, lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm câu…
• Củng cố quy tắc chính tả dùng c/k.
• Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
• Học thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3.
Trang 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
Trang 6
1. MỞ ĐẦU
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Hỏi: Đoạn văn này chép từ bài tập
đọc nào?
- Đoạn chép là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì với cậu bé?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho học sinh viết các từ khó
vào bảng con.

d) Chép bài
- Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh
e) Soát lỗi
- Đọc lại bài thong thả cho học
sinh soát lỗi. Dừng lại và phân tích
các tiếng khó cho học sinh soát
lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm 10 -– 15 bài. Nhận
xét về nội dung, chữ viết, cách
trình bày của học sinh.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k?
- Đọc thầm theo giáo viên.
- 2 đến 3 HS đọc bài
- Bài Có công mài sắt, có ngày nên
kim.
- Lời bà cụ nói cậu bé.
- Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy,
nhẫn nại, kiên trì thì việc gì cũng
thành công.
- Đoạn văn có hai câu.
- Cuối mỗi đoạn có dấu chấm (.).
- Viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Viết các từ: mài, ngày, cháu, sắt
- Nhìn bảng, chép bài.
- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi
tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- 3 học sinh lên bảng thi làm bài

Trang 7
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Khi nào ta viết là k?
- Khi nào ta viết là c?
Bài 3: Điền các chữ cái vào bảng.
- Hướng dẫn cách làm bài: Đọc tên
chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ
trống ở cột 2 những chữ cái tương
ứng.
- Gọi một học sinh làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài
theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa
cho học sinh.
- Gọi học sinh đọc lại, viết lại đúng
thứ tự 9 chữ cái trong bài.
- Xóa dần bảng cho học sinh học
thuộc từng phần bảng chữ cái.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà làm lại
bài tập 2, học thuộc bảng chữ cái,
chuẩn bị bài sau.
đúng, nhanh. Cả lớp làm bài vào
Vở bài tập. (Lời giải: kim khâu,
cậu bé, kiên trì, bà cụ.)
- viết k khi đúng sau nó là các
nguyên âm e, ê, i. viết là c trước
các nguyên âm còn lại.
- Đọc yêu cầu của bài.

- Đọc á – viết ă
- 2 đến 3 học sinh làm bài trên bảng.
Cả lớp làm bài vào bảng con.
- Đọc: a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê.
- Đọc: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.
Thứ…….ngày………tháng…… năm…….
Tập đọc
TỰ THUẬT
I. MỤC TIÊU
Trang 8
1. Đọc
• Học sinh đọc trơn được cả bài.
• Đọc đúng các từ có vần khó.
• Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các phần, giữa phần yêu
cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
2. Hiểu
• Hiểu nghĩa các từ ngữ của phần yêu cầu tự thuật.
• Hiểu mối quan hệ giữa các từ chỉ đơn vị hành chính: phường/ xã, quận/
huỵên, thành phố/ tỉnh.
• Nhớ được các thông tin chính về bạn học sinh trong bài.
• Có hiểu biết ban đầu về một bảng Tự thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành
chính.
Thành phố / Tỉnh → Quận / Huyện → Phường / Xã
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2 học sinh.

- Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Cho học sinh xem ảnh và nói:
Đây là một bạn học sinh. Trong
bài học hôm nay, chúng ta sẽ được
nghe bạn ấy tự kể về mình. Những
lời tự kể về mình như thế được gọi
là Tự thuật. Qua lời Tự thuật,
chúng ta sẽ được biết tên, tuổi và
nhiều thông tin khác về bạn.
- Học sinh 1: Đọc đoạn 1, 2 bài Có
công mài sắt có ngày nên kim và
tìm những từ ngữ cho thấy cậu bé
rất lười biếng.
- Học sinh 2: Đọc đoạn 2, 3 và nêu
bài học rút ra từ câu chuyện.
- Mở sách giáo khoa trang 7.
Trang 9
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau
đọc từng câu.
- Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp
Đọc theo nhóm
Thi đọc
Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài

- Giáo viên nêu câu hỏi sách giáo
khoa.
- Chuyển hoạt động: Chúng ta đã
hiểu thế nào là Tự thuật. Bây giờ
hãy Tự thuật về bản thân mình cho
các bạn cùng biết.
- Đặt câu hỏi chia nhỏ bài Tự thuật
theo từng mục để gợi ý cho học
sinh. (Em tên là gì? Quê em ở
đâu? )
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà viết một
bảng Tự thuật và chuẩn bị bài sau.
- Theo doi và đọc thầm theo.
- Mỗi học sinh đọc một câu. Đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- Học sinh phát âm theo hướng dẫn
của giáo viên
- Học sinh trả lời theo suy nghĩ.
- Chia nhóm: Tự thuật trong nhóm.
- Mỗi nhóm cử 2 đại diện, một người
thi Tự thuật về mình, một người thi
thuật lại về một bạn trong nhóm của
mình.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ…….ngày………tháng…… năm…….
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(1 tiết)
Trang 10

I. MỤC TIÊU
• Làm quen với khái niệm từ và câu.
• Nắm được mối quan hệ giữa sự vật, hành động với tên gọi của chúng.
• Biết tìm các từ có liên quan đến học sinh theo yêu cầu.
• Biết dùng từ và đặt những câu đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong sách giáo khoa.
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
Trang 11
1. MỞ ĐẦU
2. DẠY HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu
của bài.
- Có bao nhiêu hình vẽ.
- Tám hình vẽ này ứng với 8 tên
gọi trong phần ngoặc đơn, hãy
đọc 8 tên gọi này.
- Chọn một từ thích hợp trong 8
từ để gọi tên bức tranh 1.
- Yêu cầu học sinh tiếp tục làm
bài tập, gọi một học sinh khá
hoặc lớp trưởng điều khiển lớp.
Bài 2
- Gọi một học sinh nêu lại yêu
cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về
từng loại.
- Tổ chức thi tìm từ nhanh.
- Chọn tên gọi cho mỗi người,
mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới
đây.
- Có 8 hình vẽ.
- Đọc bài: học sinh, nhà, xe đạp,
múa, trường, chạy, hoa hồng, cô
giáo.
- Trường.
- Học sinh làm tiếp bài tập. Lớp
trưởng điều khiển cả lớp. Lớp
trưởng nêu từng tên gọi, cả lớp
chỉ vào tranh tương ứng và đọc to
số thứ tự tranh đó lên. Chẳng hạn:
học sinh số 2; nhà – số 6…
- Học sinh làm bài vào Vở bài tập
Tiếng Việt 2, tập 1 (Vở BTTV
2/1) nếu có.
- Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập,
các từ chỉ hoạt động của học sinh,
các từ chỉ tính của học sinh.
- 3 học sinh, mỗi học sinh nêu 1
từ về một loại trong các loại từ
trên. (VD: bút chì (học sinh 1);
đọc sách (học sinh 2); chăm chỉ
(học sinh 3).
- Học sinh chia thành 4 nhóm.
Mỗi học sinh trong nhóm ghi các

Trang 12
- Kiểm tra kết quả tìm từ của các
nhóm: giáo viên lần lượt đọc to
từ của từng nhóm (có thể cho
các nhóm trưởng đọc).
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Gọi học sinh đọc câu mẫu.
- Hỏi: Câu mẫu vừa đọc nói về
ai, cái gì?
- Tranh 1 còn cho ta thấy điều
gì? (Vườn hoa được vẽ như thế
nào?)
- Tranh 2 cho ta thấy Huệ định
làm gì?
- Theo em, cậu bé trong tranh 2
sẽ làm gì?
- Yêu cầu viết câu của em vào vở
BTTV 2/1 (nếu có).
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học và yêu cầu
học sinh tiếp bài sau.
từ tìm được vào một phiếu nhỏ
sau đó dán lên bảng.
- Đếm số từ của các nhóm tìm
được theo lời đọc của giáo viên.
Chẳng hạn: giáo viên đọc: thước
kẻ –- Học sinh đếm: một
- Hãy viết một câu thích hợp nói về

người hoặc cảnh vật trong mỗi hình
vẽ.
- Đọc: Huệ cùng các bạn vào
vườn hoa.
- Trả lời: Câu mẫu này nói về Huệ
và vườn hoa trong tranh 1.
- Vườn hoa thật đẹp. / Những
bông hoa trong vườn thật đẹp…
- Học sinh nối tiếp nhau nói về cô
bé.
VD: Huệ muốn ngắt một bông
hoa./ Huệ đưa tay định ngắt một
bông hoa./ Huệ định hái một
bông hoa,…
- Cậu bé ngăn Huệ lại. / Cậu bé
khuyên Huệ không được hái hoa
trong vườn…
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY.

Thứ…….ngày………tháng…… năm…….
Trang 13
TẬP VIẾT
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
• Viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa A.
• Biết cách nối nét từ các chữ hoa A sang chữ cái đứng liền sau.
• Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng Anh em thuận hòa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ (bảng phụ), có đủ các đường kẻ và
đánh số các đường kẻ.

• Vở Tập viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. MỞ ĐẦU.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát số nét, qui trình viết A
- Yêu cầu học sinh lần lượt quan
sát mẫu chữ và trả lời câu hỏi:
- Chữ A hoa cao mấy đơn vị?
- Chữ A hoa gồm mấy nét?
- Đó là những nét nào?
- Chỉ theo khung chữ mẫu và
giảng quy trình viết.
- Điểm đặt bút nằm ở giao điểm
của đường kẻ ngang 3 và đường
kẻ dọc 2. từ điểm này viết nét
cong trái như chữ c sau đó lượn
lên trên cho đến điểm giao nhau
của đường ngang 6 và đường
dọc 5. Từ điểm này kéo thẳng
xuống và viết nét móc dưới,
điểm dừng bút nằm trên đường
kẻ ngang 2.
- Giảng lại quy trình viết lần 2.
- Quan sát mẫu.
- Chữ A cao 5 li.
- Chữ hoa A gồm 3 nét.
- Đó là một nét lượn từ trái sang

phải, nét móc dưới và một nét lượn
ngang.
- Quan sát theo hướng dẫn của
giáo viên.
Trang 14
b) Viết bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết
chữ A hoa vào trong không
trung sau đó cho các em viết vào
bảng con.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu học sinh mở Vở tập
viết, đọc cụm từ ứng dụng.
- Hỏi: Anh em thuận hòa có
nghĩa là gì?
b) Quan sát và nhận xét
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là
những tiếng nào?
- So sánh chiều cao của chữ A và
n.
- Những chữ nào có chiều cao
bằng chữ A.
- Nêu độ cao các chữ còn lại.
- Khi viết Anh ta viết nét nối
giữa A và n như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ
( tiếng) bằng chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu học sinh viết chữ Anh

vào bảng. Chú ý chỉnh sửa cho
các em.
2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 -– 7 bài.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Viết vào bảng con.
- Đọc: Anh em thuận hòa.
- Nghĩa là anh em trong nhà phải
biết yêu thương, nhương nhịn
nhau.
- Gồm 4 tiếng là Anh, em, thuận,
hòa.
- Chữ A cao 2,5 li, chữ n cao 1 li.
- Chữ h.
- Chữ t cao 1,5 li. Các chữ còn lại
cao 1 li.
- Từ điểm cuối của chữ A rê bút
lên điểm đầu của chữ n và viết
chữ n.
- Khoảng cách đủ để viết một chữ
cái o.
- Viết bảng.
- Học sinh viết.
Trang 15
- Yêu cầu học sinh hoàn thành
nốt bài viết trong vở.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ…….ngày………tháng…… năm……

Tập đọc
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
• Đọc trơn được cả bài Ngày hôm qua đâu rồi?
• Đọc đúng các từ ngữ có vàn khó.
• Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các cụm từ, giữa các dòng thơ, đảm
bảo nhịp thơ 5 chữ. (2/3 hoặc 3/2)
• Giọng đọc chậm rãi, tình cảm. Thể hiện sự ngạc nhiên trong câu: Ngày
hôm qua đâu rồi?
2. Hiểu
• Hiểu nghĩa các từ mới: lịch, tỏa hương, ước mong.
• Hiểu nội dung từng khổ thơ.
• Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thời gian rất đáng quý. Cần phải biết làm việc
và học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài
Tự thuật và trả lời câu hỏi 3, 4
trong bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Dạy – học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. luyện đọc
- Đọc bài và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của giáo viên

- Theo dõi và thầm đọc theo.
Trang 16
- Giáo viên đọc mẫu một lần.
- Đọc từng câu.
- Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Đọc từng khổ thơ
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc
- Đọc đồng thanh.
2.3 Tìm hiểu bài thơ
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1 và
trả lời câu hỏi: Tờ lịch có nghĩa
là gì?
- Hỏi: Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
- Chuyển đoạn: Muốn biết bố trả
lời bạn nhỏ như thế nào, chúng
ta tiếp tục tìm hiểu bài.
- Gọi 1 học sinh đọc khổ 2 và trả
lời:Tỏa hương có nghĩa là gì?
- Trong khổ thơ này bố đã nói gì
với bạn nhỏ về ngày hôm qua?
- Đọc khổ thơ thứ 3 và cho cô
( thầy) biết ngày hôm qua còn ở
đâu nữa?
- Ước mong có nghĩa là gì?
- Tại sao bố lại nói:Cánh đồng
chín vàng màu ước mong?
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thứ 4
và nói rõ khổ thơ này cho em

biết điều gì về ngày hôm qua.
- Bài thơ muốn nói với em điều
gì?
- Học sinh tiếp nối nhau đọc
- Học sinh phát âm theo hướng
dẫn của giáo viên
- Đọc nối tiếp các khổ thơ 1,2,3.
- Thực hành đọc theo nhóm. 4 học
sinh một nhóm
- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả
lớp đọc theo sau đó trả lời.
- Bạn nhỏ hỏi bố: Ngày hôm qua
đâu rồi?
- Tỏa hương có nghĩa là có mùi
thơm bay ra.
- Bố nói : Ngày hôm qua ở lại trên
cành hoa trong vườn.
- Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa
trong vườn.
- Ước mong là mong muốn một
điều tốt đẹp.
- Vì khi trồng lúa, ai cũng mong
chờ đến ngày lúa chín vàng.
- Ngày hôm qua ở lại, trong vở
hồng của em.
- Phải biết tiết kiệm thời gian.
- Thảo luận trong nhóm, sau đó
đại diện các nhóm tổng hợp các
cách giải quyết để trình bày
Trang 17

- Để không lãng phí thời gian,
em cần làm gì?
2.4. Học thuộc lòng
- Xóa dần bài thơ trên bảng cho
học sinh học thuộc lòng.
- Nhận xét và cho điểm.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Dặn dò học sinh học thuộc lòng
bài thơ và chuẩn bị bài sau
trước lớp.
- Đọc lại từng khổ thơ và cả bài
thơ.
- Học thuộc lòng từng phần của
bài thơ
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Thứ…….ngày………tháng…… năm……
Chính tả
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
(1 Tiết)
I. MỤC TIÊU
• Nghe – viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ cuối bài thơ Ngày hôm
qua đâu rồi?
• Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ.
• Biết cách phân biệt phụ âm đầu l/n;âm cuối ng/n.
• Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
• Học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Bảng phụ có ghi rõ nội dung các bài tập 2,3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG NÀY – HỌC CHỦ YẾU
Học động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra học sinh viết chính tả.
- Nhận xét việc học bài ở nhà của
học sinh.
2. DẠY BÀI HỌC MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn nghe – viết
- 2 học sinh lên bảng viết các từ:tảng
đá, mải miết, tản đi, đơn giản, giảng
giải
- 2 học sinh lên bảng, 1 học sinh
đọc, 1 học sinh viết theo đúng thứ
tự 9 chữ cái đầu tiên.
Trang 18
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- Treo bảng phụ và đọc đoạn thơ
cần viết.
- Hỏi : khổ thơ cho ta biết điều gì
về ngày hôm qua?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Khổ thơ có mấy dòng?
- Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc từ khó và yêu cầu học sinh
viết.
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
d) Đọc – viết

- Đọc thong thả từng dòng thơ. Mỗi
dòng thơ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi, chấm bài
Tiến hành tương tự những tiết
trước.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Gọi một học sinh làm mẫu,
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm tiếp
bài; cả lớp làm ra nháp.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài
bạn.
- GV nhận xét, đưa ra lời giải:
quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên,
làng xóm, cây bàng, cái bàn, hòn
thang, cái thang.
Bài 3:
- Cả lớp đọc đồng thanh khổ thơ
sau khi giáo viên đọc xong.
- Nếu em bé học hành chăm chỉ thì
ngày hôm qua sẽ ở lại trong vở
hồng của em.
- Khổ thơ có 4 dòng
- Viết hoa
- Viết các từ khó vào bảng con.
- (VD: là, lại, ngày, hồng…)
- Nghe giáo viên đọc và viết lại.
- Đọc đề bài tập.
- 1 học sinh lên bảng viết và đọc

từ: quyển lịch.
- Học sinh làm bài.
- Bạn làm đúng/sai.
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ tìm
được sau đó ghi vào vở.
- Viết các chữ cái tương ứng với
tên chữ vào trong bảng.
- Đọc giê – viết g.
Trang 19
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
- Gọi 1 học sinh làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài
theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa
cho học sinh.
- Gọi học sinh đọc lại, viết từ đúng
thứ tự 9 chữ cái trong bài.
- Xóa dần các chữ, các tên chữ trên
bảng cho học sinh học thuộc.
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò các em về nhà học thuộc
bảng chữ cái. Em nào viết bài có
nhiều lỗi phải viết lại bài.
- 2 đến 3 học sinh làm bài trên
bảng. Cả lớp làm bài vào bảng
con.
- Đọc: giê, hát, i, ca, e-lờ, em-mờ,
en- nờ, o, ô, ơ.
- Viết: g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ.
- Học thuộc lòng bảng chữ cái

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thứ…….ngày………tháng…… năm……
TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU
• Nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân.
• Nghe, nói lại những điều nghe thấy về bạn trong lớp.
• Bước đầu biết kể về một mẫu chuyện ngắn theo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh minh họa bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. MỞ ĐẦU
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1, 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của
- Đọc đề bài tập 1, 2
Trang 20
bài.
- Yêu cầu học sinh so sánh cách
làm của hai bài tập.
- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh
nhau thực hành hỏi – đáp với
nhau.
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực
hành trước lớp.
- Yêu cầu học sinh trình bày kết
quảlàm việc. Sau mỗi lần học
sinh trình bày, GV gọi học sinh

khác nhận xét sau đó GV nhận
xét và cho điểm học sinh.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Hỏi: Bài tập này gần giống với
bài tập nào đã học?
- Nói: Hãy quan sát từng bức
tranh và kể lại nội dung của mỗi
bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu
văn. Sau đó, hãy ghép các câu
văn đó lại với nhau.
- Gọi và nghe học sinh trình bày
bài. Yêu cầu học sinh khác nhận
xét sau mỗi lần học sinh đọc bài
của mình. Chỉnh sữa bài làm cho
học sinh.
- Kết luận: Khi viết các câu văn
liền mạch là đã viết được một bài
- Bài 1, chúng ta tự giới thiệu về
mình.
- Bài 2, chúng ta giới thiệu về bạn
mình.
- Thực hành theo cặp.
- 2 học sinh lên bảng hỏi đáp
trước lớp theo mẫu câu: Tên
bạn là gì?…
- 3 học sinh trình bày trước lớp.
+ học sinh 1 tự kể về mình.
+ học sinh 2 giới thiệu về bạn
cùng cặp với mình.

+ học sinh 3 giới thiệu về bạn vừa
thực hành hỏi – đáp trước lớp.
- Viết lại nội dung mỗi bức tranh
dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo
thành một câu chuyện.
- Giống bài tập trong tiết Luyện
từ và câu đã học.
- Làm bài cá nhân.
- Trình bày bài theo 2 bước: 4 học
sinh tiếp nối nhau nói về từng
bức tranh; 2 học sinh trình bày
bài hoàn chỉnh.
Trang 21
văn.
3. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
GV nhận xét tiết học. Dặn dò các em còn chưa hoàn chỉnh được bài tập 2
về nhà làm lại cho tốt. Yêu cầu các em chuẩn bị trước bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Chủ điểm : EM LÀ HỌC SINH
Thứ…….ngày………tháng…… năm……
Tập đọc
PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
• Đọc trơn được cả bài.
• Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các cụm từ.
2. Hiểu
• Hiểu nghĩa các từ mới: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng.
• Hiểu được đặc điểm, tính cách của Na là một cô bé tốt bụng.
• Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Lòng tốt rất đáng quý và đnág trân trọng.

Các em nên làm nhiều việc tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2 học sinh.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
- Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm
qua đâu rồi? Và trả lời câu hỏi:
Em cần làm gì để không phí thời
Trang 22
Tuần 2
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
- Đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn.
- Thi đọc.
- Đọc đồng thanh
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc
đồng thanh
2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2
- Hỏi: Câu chuyện kể về bạn nào?
- Bạn Na là người như thế nào?
- Hãy kể những việc tốt mà Na đã
làm?
- Các bạn đối với Na như thế nào?
- Tại sao luôn được các bạn quý

mến mà Na lại buồn?
- Chuyện gì đã xảy ra vào cuối
năm học?
- Yên lặng có nghĩa là gì?
- Các bạn của Na đã làm gì vào
giờ ra chơi?
- Theo em, các bạn của Na bàn
bạc điều gì?
- Chuyển: Để biết chính xác điều
bất ngờ mà cả lớp và cô giáo
gian?
- Theo dõi sách giáo khoa và đọc
thầm theo.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2.
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng học
sinh đọc, các em còn lại nghe bổ
sung, chỉnh sửa cho nhau.
- Thi đọc.
- Kể về bạn Na.
- Na là một cô bé tốt bụng.
- Na gọt bút chì giúp bạn Lan. / Cho
bạn Mai nữa cục tẩy. / Làm trực
nhật giúp các bạn. (Mỗi họ sinh
chỉ kể một việc).
- Các bạn rất quý mến Na.
- Vì Na chưa học giỏi.
- Các bạn sôi nổi bàn tán về điểm
thi và phần thưởng còn Na chỉ yên
lặng.

- Yên lặng là không nói gì.
- Các bạn túm tụm nhau bàn bạc
điều gì có vẻ bí mật lắm.
- Các bạn đề nghị cô giáo trao phần
thưởng cho Na vì em là một cô bé
tốt bụng.
Trang 23
muốn dành cho Na chúng ta tìm
hiểu tiếp đoạn cuối.
TIẾT 2
2.4. Luyện đọc đoạn 3
- Tiến hành tương tự như Luyện
đọc đoạn 1.2.
- GV đọc mẫu.
- Đọc từng câu.
- Hỏi HS về nghĩa của các từ ngữ:
lặng lẽ, tấm lòng đáng quý
- Yêu cầu HS đọc cả đoạn trước
lớp.
- Luyện đọc cả đoạn.
- Thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
2.5. Tìm hiểu đoạn 3
- GV hỏi: Em có nghĩ rằng Na
xứng đáng được thưởng không?
Vì sao?
- Hỏi tiếp: Khi Na được thưởng
những ai vui mừng? Vui mừng
như thế nào?
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

- Hỏi: Qua câu chuyện này, em
học được điều gì từ bạn Na?
- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết kể
chuyện: Phần thưởng và bài tập
đọc Làm việc thật là vui.
- HS mở SGK theo dõi.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Lặng lẽ nghĩa là im lặng, không
nói gì. Tấm lòng đáng quý chỉ
lòng tốt của Na.
- Một số HS đọc cả đoạn trước lớp.
- Thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến.
HS có thể có các ý kiến như:
+ Na xứng đáng được thưởng, vì em
là một cô bé tốt bụng, lòng tốt rất
đáng quý.
+ Na không xứng đáng được thưởng
vì Na chưa học giỏi.
- Nhiều HS trả lời.
- Đọc bài và trả lời.
- Tốt bụng. Hãy giúp đỡ mọi người.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Trang 24
Thứ…….ngày………tháng…… năm……
Kể chuyện
PHẦN THƯỞNG
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
• Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV tái hiện
lại được nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện.

• Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt; biết
thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
• Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh họa nội dung câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau
kể lại câu chuyện Có công mài
sắt, có ngày nên kim. Mỗi em kể
về một đoạn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo
gợi ý
- Tiến hành theo từng bước như đã
giới thiệu ở tiết kể chuyện Có
công mài sắt, có ngày nên kim
- Bước 1: Kể mẫu trước lớp
- Bước 2: Luyện kể theo nhóm.
- Bước 3: Kể từng đoạn trước lớp.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- 3 HS khá nối tiếp nhau kể lại 3
đoạn truyện.
- Thực hành kể trong nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến

Trang 25

×