Tải bản đầy đủ (.doc) (188 trang)

Giáo án lớp 4 (Tuần 2 đến Tuần 10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.08 KB, 188 trang )

Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
toán
Ôn: Dãy số tự nhiên
I Mục tiêu:
- HS nắm đợc đặc điểm của dãy số để điền tiếp vào dãy số.
- Củng cố kỹ năng tìm số liền trớc, liền sau của một số.
II Các hoạt động dạy học
1 Giới thiệu bài
2 Hớng dẫn HS luyện tập thực hành
Bài 1: Tìm số liền trớc, liền sau của các số sau:
a/ 1125
b/ 2345687
c/890179659
d/ 11111111
Bài 2:
Điền tiếp số thích hợp vào dãy số sau:
a/ 112125; 112125; 112129;.; ;
b/ 215000; 215100; 215200;.;.;
c/ 134870001; 134870002; 134870003;.; ;
Bài 3:
Cho dãy số sau: 1,2,3,4,5,.,98,99.
a/ Nêu đặc điểm của dãy số trên?
b/ Dãy số trên có bao nhiêu số?
GV hớng dẫn HS cách tìm số các số trong một dãy số
theo công thức:
(Số cuối số đầu): đơn vị khoảng cách + 1
Bài 4: Một cửa hàng có 5 bao gạo, mỗi bao gạo có 50
kg. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu bao gạo?
3 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
BT dành cho HS trung bình


- HS làm bài theo cặp.
- BT dành cho HS cả lớp.
- HS tự làm bài cá nhân -> chữa
bài chung cả lớp.
- Bt dành cho HS khá giỏi.
- HS làm bài theo cặp hoặc cá
nhân.
- BT dành cho HS cả lớp.
Tuần 3:
Thứ hai, ngày 24 tháng 09 năm 2007
chào cờ
Nội dung do nhà trờng phổ biến

Tập đọc
Th thăm bạn
I. Mục tiêu:
- Biết đọc lá th lu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với ngời bạn bất hạnh bị trận lũ
cớp mất cha.
- Hiểu đợc tình cảm của ngời viết th: thơng bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm đợc tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức th.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
1. Kiểm tra: Đọc thuộc bài thơ Truyện cổ nớc mình. Nêu nội dung?
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiếp tục chủ đề Thơng ngời nh thể thơng thân. Hôm nay, các em sẽ
đến với bài tập đọc: Th thăm bạn để thấy đợc sự yêu thơng, chia sẻ, giúp đỡ
b. Luyện đọc đúng
- Bài này chia mấy đoạn?

- Đọc nối tiếp đoạn.
- Rèn đọc từng đoạn.

GV hớng dẫn đọc cả đoạn
- GV hớng dẫn đọc cả bài
- GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1:
- Bạn Lơng và bạn Hồng có quen nhau từ
trớc không?
- Bạn Lơng viết th cho bạn Hồng để làm
gì?
+ Đoạn 2,3
- Tìm những câu cho thấy bạn Lơng rất
thông cảm với bạn Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lơng biết
cách an ủi bạn Hồng?
- Bạn Lơng và mọi ngời đã làm gì để giúp
đỡ Hồng?
- 1 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm xác định
đoạn.
- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu chia buồn với bạn.
+ Đoạn 2: tiếp mới nh mình.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc theo dãy
- HS đọc đoạn.
- HS đọc nhóm đôi theo đoạn.
- HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.

- Không.
để chia buồn
- Đọc to đoạn 2+3. HS đọc thầm.
Hôm nay lũ lụt vừa rồi
Mình gửi chia buồn
Mình hiểu mãi mãi
- Chắc là Hồng
Mình tin rằng
Bên cạnh Hồng
- quyên góp, viết th.
Giảng tranh: Bạn Lơng đã rất thông cảm và biết cách an ủi, động viên bạn Hồng.
Bạn đã thể hiện bằng việc làm để giúp đỡ Hồng và bà con bị lũ lụt
- Em hãy đọc thầm dòng mở đầu và kết
thúc bức th và nêu tác dụng của chúng?
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm,
thời gian viết th, lời chào ngời nhận th.
Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời
nhắn nhủ cảm ơn, hứa hẹn, ký tên ngời
2
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
viết th.
d. Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc thấp giọng những câu văn nói về sự mất mát. Đọc cao giọng hơn những câu động
viên. Nhấn giọng các từ: xả thân, tự hào, vợt qua.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc đoạn mình thích.
- HS đọc cả bài.
e. Củng cố, dặn dò:
- Đọc bài văn, em thấy bạn Lơng có tình cảm gì với bạn Hồng?
- Liên hệ: Chúng ta cần có sự cảm thông, chia sẻ

- Chuẩn bị bài: Ngời ăn xin.

anh văn
Giáo viên chuyên soạn giảng

toán
Tiết 11: Triệu và lớp triệu(tiếp)
I- Mục tiêu: HS biết:
- Đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
II- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
1- HĐ1: Kiểm tra:
- Lớp triệu gồm những hàng nào?
- Viết bảng con một số thuộc lớp triệu? ( Đổi bảng nhóm đôi kiểm tra)
2- HĐ2: Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: ghi tên bài.
b/ Hớng dẫn đọc, viết số
GV đa ra bảng phụ kẻ sẵn nh SGK.
- Em đã viết số đó nh thế nào?
- Dựa vào cách đọc số có 6 chữ số, em
nào đọc đợc số trên?
- Hãy nêu cách đọc số?
- Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
c/ Luyện tập.
Bài 1/15:
- Củng cố cách đọc và viết số
- Chốt : Nêu cách viết số gồm 0 chục
triệu 8triệu 2 trăm nghìn 5 chục nghìn 0

- 1HS lên bảng viết lại số trong bảng:342157413.
- HS dới viết nháp.
- Viết từ hàng cao đến hàng thấp bắt đầu từ lớp
triệu->lớp đơn vị.
- HS đọc số ( nhiều em)
- Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào
cách đọc các số có ba chữ và thêm tên lớp.
- HS nêu.
- HS làm việc theo cặp.
3
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
nghìn 7 trăm 0 chục 5 đơn vị.
Bài 2/15:
- Củng cố cách đọc số có nhiều chữ số.
Bài 3/15:
- Củng cố cách viết số có nhiều chữ số.
Bài 4/15:
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số
liệu, cách ghi số liệu theo yêu cầu.
- Chốt: Số GV em ghi đơn vị là gì?
4 HĐ 4 : Củng cố, dặn dò .
- Lớp triệu gồm những hàng nào? Nêu
cách đọc số có nhiều chữ số ?
- HS đọc số theo nhóm tự nhận xét.
- GV đọc cho HS viết số.
- Tìm hiểu bảng thống kê số liệu theo nhóm -> tự
làm bài cá nhân.
Buổi chiều:
khoa học
Vai trò của chất đạm và chất béo

I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chât béo.
- Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
II.Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu học tập.
- Các hình vẽ SGK
III.Các hoạt động dạy- học:
*Hoạt động1:
-Kể tên các chất dinh dỡng có trong thức
ăn?
-Nêu vai trò của chất bột đờng.
+GV giới thiệu bài:
*Hoạt động2: Làm việc với SGK.
+MT: Nói tên và vai trò của các thức ăn
chứa nhiều chất đạm và chất béo.
+B ớc1:Làm việc theo cặp
+B ớc 2: Làm việc cả lớp.
-Nói tên các thức ăn giàu chất đạm có trong
hình trang 12 SGK?
-Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các
em ăn hằng ngày hoặc em thích ăn nhất?
-Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn
chứa nhiều chất đạm?
-Nói tên các thức ăn giàu chất béo có trong
hình trang13 SGK?
-Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà en
thích ăn nhất?
-Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều
chất béo?

*GV kết luận: Chất đạm tham gia XD và
-2 HS trả lời.
-HS mở SGK trang 14
-HS nói với nhau thức ăn chứa chất đam,
béo có trong H12,H13 vài tìm hiểu vai
trò của 2 chất đó.
-Trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho-
mát, gà.
-Dầu ăn, mỡ, đậu tơng, lạc.
-HS làm BT trong phiếu HT theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày- các nhóm
khac nhận xét, bổ sung.
4
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
đổi mới cơ thể: Làm cho cơ thể lớn lên.Bù
đắp những tế bào già bị huỷ hoại và tiêu
mòn trong hoạt động sống. Vì vậy chất đạm
rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất
đạm có nhiều ở thịt ,cá, trứng, sữa,sữa
chua, pho- mát, đậu, lạc, vừng.
-Chất béo rất giàu năng lợng và giúp CT
hấp thu vi-ta- min:A,D,E,K.Thức ăn giàu
chất béo là dầu ăn, mỡ lợn một số thịt cá và
một số hạt có dầu nh vừng, lạc, đỗ tơng
*Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập.
+MT: Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn
chứa nhiều chất đạm và chất béo.
+B ớc 1:
-GV phát phiếu HT- hớng dẫn HS làm nh
mẫu SGVtrang 35.

+B ớc 2: Chữa bài tập.
*GV kết luận: Nhóm thức ăn có nguồn gốc
từ chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc
từ động vật và thực vật.
*Củng cố-Dặn dò:
- Nhắc HS nên ăn nhiều loại thức ăn khác
nhau.
- Về chuẩn bị bài sau.
-HS làm việc với phiếu HT: Hoàn thành
bảng thức ăn chứa chất đạm, hoàn thành
bảng thức ăn chứa chất béo.
-Một số HS trình bày KQ làm việc với
phiếu HT- HS khác nhận xét, bổ sung.
-Vài HS đọc mục bạn cần biết trang13
SGK.

toán
Luyện tập: Đọc, viết, so sánh các số có nhiều chữ số
I Mục tiêu:
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có nhiều chữ số.
II Các hoạt động dạy học
1 Giới thiệu bài
2 Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Nêu giá trị của chữ số 4 trong mỗi số sau
a/ 343720201
b/ 203465303
c/ 68059343
Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
23864705; 23486507; 32864705; 32684507;

48623507; 48632507.
Bài 3: Viết
a/ Số bé nhất và số lớn nhất có sáu chữ số
b/ Số bé nhất và số lớn nhất có bảy chữ số
c/ Số bé nhất và số lớn nhất có tám chữ số
- BT dành cho HS cả lớp.
+ HS làm việc theo cặp.
- BT dành cho HS cả lớp.
- HS tự làm bài cá nhân.
- BT dành cho HS trung bình.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
5
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
d/ Số bé nhất và số lớn nhất có chín chữ số.
Bài 4: Cho 4 chữ số: 0; 1; 2; 3
Hãy viết tất cả các số có 4 chữ số trên,( mỗi chữ số
không lặp lại.) Có tất cả bao nhiêu số?
3 Củng cố, dặn dò:
Đọc số: 121370748; 720383405.
- Nhận xét, tổng kết giờ học.
- BT dành cho HS khá giỏi.
- HS tự làm bài.

tiếng việt
Luyện tập: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể
chuyện
I Mục tiêu:
- HS biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- Luyện tập cách tả ngoại hình nhân vật.
II. Đồ Dùng

+ Vở BT Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ:
1 HS nêu lại phần ghi nhớ tiết trớc về tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện .
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng - nêu yêu cầu tiết học.
2. Các hoạt động
Hoạt động 1 : Hớng dẫn HS làm bài
tập trong vở bài tập .
Bài 1 : Gọi 1 - 2 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
_ Gọi HS trình bày bài trớc lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét , bổ sung .
- Tuyên dơng HS có bài làm tốt.
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực
hành luyện tập tả ngoại hình nhân vật
a/ Hãy chọn kể một câu chuyện em
thích kết hợp tả ngoại hình của các nhân
vật.
b/ Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba
Bể kết hợp tả ngoại hình của nhân vật
bà cụ ăn xin và bà nông dân.
3. Củng cố dặn dò :
+ Gọi HS nhắc lại ghi nhớ về tả ngoại
hình nhân vật .
+ Nhận xét tiết học.
+ Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
+ 1 - 2 HS đọc yêu cầu bài tập .
+ Cả lớp đọc thầm truyện.

+ HS làm bài cá nhân.
_ Một số HS trình bày bài trớc lớp.
- HS lựa chọn một trong hai yêu cầu
trên.
- Thảo luận theo nhóm cùng sở thích.
- Trình bày trớc lớp.

6
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Thứ ba, ngày 25 tháng 09 năm 2007
chính tả
(Nghe viết): Cháu nghe câu chuyện của bà
Phân biệt: ch/tr
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết lại đúng chính tả bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng,
đẹp các dòng thơ lục bát.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu ch, tr .
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: - HS viết bảng con: lát sau, không sao, xin, xem.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi bảng.
b. Hớng dẫn chính tả:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV hỏi: Bài thơ nói về tình thơng của hai
bà cháu với ai.
- Tập viết chữ khó.
đi trớc: trớc = tr /ớc.
lng: l + ng.
lạc đờng: lạc chú ý âm đầu l.

rng rng.
c. Viết chính tả:
- Hớng dẫn t thế ngồi viết
- GV đọc.
- GV đọc soát lỗi 1lần.
- Kiểm tra lỗi.
- Hớng dẫn chữa lỗi.
d. Hớng dẫn chấm, chữa
đ. Hớng dẫn bài tập
Bài 2/27.
- GV chữa.
- GV chấm, chữa.
e. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Hs đọc thầm bài.
- HS viết bảng con.
- HS viết vở.
- HS soát.
- HS ghi lỗi ra lề.
- HS tự chữa lỗi.
a. HS đọc yêu cầu:
- HS làm bút chì vào SGK.
b. HS đọc yêu cầu:
- HS làm vào vở 1 HS làm bảng phụ

thể dục
7
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Đi đều, đứng lại, quay sau
Trò chơi: Kéo ca lừa xẻ

Giáo viên chuyên soạn giảng

toán
Tiết 12 : Luyện tập
I- Mục tiêu : Giúp HS
- Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu .
- Nhận biết đợc giá trị của từng chữ số trong một số.
II- Các đồ dùng dạy học : Bảng phụ .
III- Các hoạt động dạy học :
1 HĐ1 : Kiểm tra :
- Nêu tên các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn ( đến lớp triệu )
Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số ? ( 7,8,9 )
2 HĐ2 : Luyện tập
a: Giới thiệu bài : Ghi tên bài.
b: Luyện tập
Bài 1/16 :
- Kiến thức : Củng cố cách đọc , viết, phân tích cấu tạo số
- Chốt : nêu cách đọc số có nhiều chữ số? Cách viết?
Bài 2/16 : - Củng cố cách đọc số có nhiều chữ số ?
- Nêu cách đọc số 1000001 .
Bài 3/16 :.
- Củng cố cách viết số .
- Chốt : Nêu cách viết số có nhiều chữ số .
Bài 4/16 :.
- Kiến thức : Củng cố về nhận biết giá trị của từng chữ số
theo hàng và lớp .
- Chốt : Tại sao ở số 715 638 chữ số 5 có giá trị là 5000?
( Chữ số 5 thuộc hàng nghìn )
3 HĐ3 : Củng cố dặn dò :
- Nhắc lại cách đọc, viết số có nhiều chữ số?

HS làm cá nhân vào SGK.
HS làm miệng cả lớp.
HS làm vở
HS làm vở

Luyện từ và câu
Từ đơn và từ phức
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc sự khác nhau giữa tiếng và từ. Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, từ dùng để cấu
tạo nên câu. Tiếng có nghĩa hoặc không có nghĩa còn từ bao giờ cũng có nghĩa.
- Phân biệt đợc từ đơn và từ phức.
- Bớc đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu từ.
II. Đồ dùng dạy học: Từ điển, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Dấu hai chấm có tác dụng gì? Lấy ví dụ?
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài.
8
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
b. Hình thành khái niệm:
* Nhận xét:
- Câu văn có bao nhiêu từ? Đọc từng từ.
- Em có nhận xét gì về số lợng tiếng ở
các từ?
-> Chốt: Nh vậy từ có thể có 1 tiếng hoặc
hai, ba tiếng
Bài 1:
- GV nhận xét, bổ sung.
-> Thế nào là từ đơn?
Thế nào là từ phức?

Bài 2:
- HS đọc.
- HS nêu.
- Từ có 1 tiếng, từ có 2 tiếng.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT.
- HS trả lời.
- Từ có 1 tiếng.
- Từ có 2 tiếng.
- Hs đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm đôi.
- HS trả lời.
+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ.
+ Từ dùng để cấu tạo nên câu.
-> Chốt: Tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, tiếng cấu tạo nên từ. Từ nào cũng có
nghĩa và dùng để cấu tạo nên câu.
* Ghi nhớ:
- Lấy ví dụ: từ đơn, từ phức?
c. Luyện tập:
Bài 1/28
- HS đọc ghi nhớ.
- HS lấy ví dụ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT theo nhóm đôi.
- Hs trình bày cá nhân.
-> Chốt: Từ đơn là từ có 1 tiếng, từ phức là từ có 2 tiếng. Từ nào cũng có nghĩa.
Bài 2/ 28
GV giải thích: Từ điển tiếng Việt là sách
tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích
nghĩa của từng từ, từ đó có thể là từ đơn

hoặc từ phức.
- GV nhận xét.
Bài 3/28
- Nêu cách làm?
- Gv lu ý cách đặt câu.
- Gv chấm.
- HS đọc yêu cầu.
- HS mở từ điển (phô tô)
- Hs viết từ vào bảng con.
- HS đọc yêu cầu.
+ Chọn từ đã làm ở bài 1.
+ Đặt câu với từ đó.
- HS làm vào vở.
d. Củng cố, dặn dò:
- Từ, tiếng dùng để làm gì?
9
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ?

Buổi chiều
đạo đức
Vợt khó trong học tập (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
Học xong bài này HS có khả năng:
1.Nhận thức đợc:
- Mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trongHT. Cần phải có quyết tâm
và tìm cách vợt qua khó khăn.
- Biết xác định những khó khăn trongHT của bản thân và cách khắc phục
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn
3.Quý trọng và HT những tấm gơng biết vợt khó trong cuộc sống và trong HT.

II. Đồ dùng dạy- học:
- Sách đạo đức lớp 4
- Các mẩu chuyện, tấm gơng về vợt khó trong HT
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
tiết 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Kiểm tra:
-Em hãy nêu một vài biểu hiện về tính
trung thực trongHT?
2) Bài mới:
*Hoạt động 1: Kể chuyện: Một HS nghèo
vợt khó.
a)Giới thiệu truyện: Ta sẽ cùng xem bạn
Thảo trong truyện gặp khó khăn gì và bạn
đã vợt qua NTN?
b) GV kể:
c)HS kể:
*Hoạt động2: Thảo luận nhóm(Câu hỏi
1,2 trang 6)
-GV chia nhóm.
*GV chốt:Bạn Thảo đã gặp rát nhiều khó
khẳntong HT và trong cuộc sống, song
Thảo đã biết cách khắc phục, vợt qua, vơn
lên, học giỏi. Chúng ta cần HT tinh thần
vợt khó của bạn.
*Hoạt động3:Thảo luận nhóm đôi (Câu
hỏi 3trang 6).
-GV ghi tóm tắt lên bảng
+GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
*Ghi nhớ SGK:

*Hoạt động 4: HS làm việc cá nhân:
-1 HS trả lời.
-1 HS kể tóm tắt lại câu chuyện.
+HS thảo luận câu hỏi 1, 2 SGK.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp trao đổi, bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết
-Cả lớp trao đổi đánh giá các cách giải
quyết.
-HS đọc ghi nhớ.
-Nêu YC bài 1.
10
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
+Bài tập1:
-GV theo dõi.
- Vì sao em chọn cách làm đó ?
-Vì sao em không chọn cách làm này?
+GV kết luận:a,b,đ Là những cách giải
quyết tích cực.
-Qua bài này cgúng ta có thể rút ra đợc
điều gì?
* Hoạt động nối tiếp: củng cố, dặn dò
+Trong cuộc sống mỗi ngời đều có những
khó khăn riêng. Để HT tốt cần cố gắng v-
ợt qua những khó khăn đó.
+Về học thuộc phần ghi nhớ.
- HS làm việc cá nhân
-HS trình bày ý kiến
-HS tranh luận.

-HS nhắc lại ý trong ghi nhớ.

tiếng việt
Luyện tập: Từ đơn và từ phức
I. Mục tiêu
Rèn kĩ năng nhận biết và phân biệt từ đơn, từ phức.
Tập đặt câu với từ đơn, từ phức.
II. Đồ dùng
+ VBT của HS.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
2 HS lên bảng trả lời.
+ Thế nào là từ đơn ? Cho VD.
+ Thế nào là từ phức ? cho VD.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng - nêu yêu cầu tiết học.
2. Các hoạt động
Hoạt động 1 :Hớng dẫn HS làm bài
tập.
Bài 1 : Tìm các từ đơn, từ phức có trong
đoạn thơ sau:
Cháu nghe câu chuyện của bà
Hai hàng nớc mắt cứ nhoà rng rng
Bà ơi, thơng mấy là thơng
Mong đừng ai lạc giữa đờng về quê.
(Trích : Cháu nghe câu chuyện của bà)
Bài 2 : Đặt câu với một từ đơn, 1 từ phức
mà em vừa tìm đợc .
+ HS làm việc theo cặp: 2 HS thảo luận
tìm và ghi lại các từ đơn và từ phức theo

2 nhóm
+ Đai diện một số nhóm nêu miệng kết
quả bài trớc lớp.
+ Cả lớp cùng GV nhận xét bổ sung .
+ HS làm việc cá nhân : Mỗi HS đặt 2
câu.
+ 2 HS lên ghi bảng các câu mình đặt.
+ Một số HS đọc câu trớc lớp.
+ Cả lớp cùng GV nhận xét bổ sung .
11
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn (3 5
câu) kể về một việc làm tốt của em.
3. Củng cố dặn dò :
+ Nhận xét tiết học.
Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- BT dành cho HS khá giỏi.
HS tự làm bài hoặc trao đổi theo cặp ->
viết bài -> đọc bài trớc lớp.

hoạt động ngoài giờ lên lớp
Dạy: An toàn giao thông
Bài 3: Đi xe đạp an toàn
I. Mục tiêu
+ Giúp HS nắm đợc các tiêu chuẩn của một xe đạp an toàn và phù hợp với lứa tuổi
thiếu niên.
+ Nắm đợc một số luật lệ khi đi xe đạp ngoài đờng.
+ Giáo dục chấp hành luật lệ giao thông.
II. Đồ dùng.
Tranh trong sách An toàn giao thông lớp 4.

III. Nội dung sinh hoạt
1. Giới thiệu xe đạp an toàn, phù hợp với thiếu niên
+ Cho HS quan sát tranh trang 11
+ GV nêu tiêu chuẩn xe đạp an toàn, phù hợp với HS.
2. Thảo luận các quy định cần thực hiện khi đi xe đạp
+ HS quan sát tranh trang 12; 13; 14 và thảo luận theo nhóm
+ HS nêu các quy định khi đi xe đạp.
-> GV chốt các ý đúng
3 Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS có ý thức đi xe đạp an toàn và giữ gìn xe cẩn thận.

Thứ t ngày 26 tháng 9 năm 2007
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã đợc nghe, đợc đọc về lòng nhân hậu.
I. Mục tiêu:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu truyện, đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thơng, đùm bọc lẫn
nhau giữa ngời với ngời.
- Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ truyện HS su tầm mang đi.
III. Các hoạt động dạy học:
12
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
1. Kiểm tra: HS kể lại câu chuyện thơ: Nàng tiên ốc.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em chắc ai cũng đã chuẩn bị một câu chuyện mình đã đợc nghe hay
đọc về lòng nhân hậu, tình cảm mà cô đã dặn. Hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe
qua tiết kể chuyện

b. Hớng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
- GV dán đề bài
- GV gạch chân từ: kể chuyện, đợc nghe,
đợc đọc, lòng nhân hậu.
- Hãy giới thiệu tên câu chuyện em đã
chọn?
- GV treo dàn bài kể chuyện (mục 3/
SGK).
- Gv giải thích mẫu.
c. HS kể:
- GV hớng dẫn, HS nhận xét.
d. HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa:
- GV cho HS kể xong, nêu ý nghĩa truyện.
- Gv khen ngợi HS nhớ truyện, kể hay.
- HS đọc đề bài, gạch chân từ trọng tâm về
thể loại, nội dung.
- HS đọc to gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS giới thiệu.
- HS đọc.
- HS theo dõi mẫu.
- HS kể cá nhân.
- HS kể theo nhóm đôi.
- HS nêu, Hs khác nhận xét.
-> Cho cả lớp bình chọn câu chuyện hay và ngời kể chuyện hấp dẫn nhất.
e. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS tự su tầm thêm các câu chuyện theo chủ đề.

mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài các con vật quen thuộc
Giáo viên chuyên soạn giảng


toán
Tiết 13 : Luyện tập
I Mục tiêu : Giúp HS củng cố :
- Cách đọc số, viết số đến lớp triệu. Thứ tự các số .
- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp .
* Giảm tải: Bài tập 1(tr17) với HS yếu chỉ yêu cầu đọc và nêu giá trị của chữ số 3.
II Đồ dùng dạy học : Bảng phụ .
III Các hoạt động dạy học .
1 HĐ1 : Kiểm tra HS viết bảng bảng con số178 076 502 . Hãy chỉ rõ mỗi chữ số thuộc
hàng nào, lớp nào ?
2 HĐ2 : Luyện tập .
Bài 1/17 :
- Kiến thức : Củng cố cách đọc số có nhiều chữ số
và chỉ giá trị của chữ số trong số.
HS làm miệng theo cặp. HS yếu
chỉ đọc và nêu giá trị của chữ số
3.
13
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Chốt : Tại sao chữ số 3 trong số 123 456 789 có
giá trị là 3 000 000 ?
Bài 2/17 :
- Kiến thức : Củng cố cách viết các số theo ( Cấu
tạo số ) giá trị của mỗi chữ số trong hàng .
- Chốt : Nêu cách viết số 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6
chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị
Bài 3/ 17 :
- Kiến thức : Củng cố cách làm quen với bảng số
liệu và các ghi số liệu.

- Chốt : Tại sao biết ấn Độ là nớc có dân số nhiều
nhất ?
Bài 4/ 17 :
- Kiến thức : HS biết viết các số thuộc lớp tỷ, đọc
các số
- Chốt : Bao nhiêu triệu là 1 tỷ ?
3 HĐ3 : Củng cố dặn dò :
- Nhấn mạnh kiến thức vừa ôn .
- Làm bài theo cặp: 1HS đọc cho
1HS viết, sau đó đổi lại.
HS làm ( miệng ) vở .
- HS làm bài vào vở.

Tập đọc
Ngời ăn xin
I. Mục tiêu:
- Đọc lu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thơng cảm, thể hiện đợc cảm xúc, tâm
trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé coa tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm,
thơng xót trớc nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: HS đọc bài Th thăm bạn. Nêu nội dung bài?
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ đợc học truyện: Ngời ăn xin.
b. Hớng dẫn đọc đúng:
- Bài này chia mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Rèn đọc đoạn.
- GV hớng dẫn đọc cả bài: đọc đúng, ngắt

nghỉ đúng ở dấu câu
- 1 Hs khá đọc. Cả lớp đọc thầm theo và
xác định đoạn.
- 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu cứu giúp.
+ Đoạn 2: tiếp cho ông cả.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc.
- HS đọc nhóm đôi.
- HS đọc cả bài.
14
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- GV đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Ông lão ăn xin đáng thơng nh thế nào?
- Câu văn nào thể hiện sự ngậm ngùi, xót
thơng của cậu bé với ông lão ăn xin?
+ Đoạn 2:
- Trớc hình ảnh đáng thơng của ông lão,
cậu bé đã làm gì?
-> Giảng tranh: Cậu bé không xa lánh,
- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão
ăn xin nh thế nào?
Đoạn 3:
- Ai trả lời?
- Theo em, cậu bé đã nhận đợc gì ở ông
lão ăn xin?
- HS đọc thầm.
- Đọc câu 1.

- Già lọm khọm, mắt đỏ đọc, giàn giụa n-
ớc mắt
Chao ôi! nhờng nào!
- HS đọc to. Cả lớp đọc thầm.
- Lục túi nọ
nắm chặt bàn tay : Ông đừng
- Thơng ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp
đỡ ông.
- HS đọc thầm.
- HS đọc câu 3.
- Ông lão nhận đợc tình thơng, sự thông
cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành
động cố gắng tìm quà tặng
nhận đợc lòng biết ơn, sự đồng cảm.
Cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng. Ông lão không nhận đợc vật gì,
nhng quý tấm lòng của cậu . Hai con ngời , hai thân phận khác nhau
Bài văn cho em thấy điều gì? - Cậu có tấm lòng.
-> Nội dung bài.
d. Hớng dẫn đọc diễn cảm:
Đoạn 1: Đọc giọng chậm rãi, thơng cảm. Hai đoạn sau đọc phân biệt lời ông lão và cậu

- GV đọc mẫu - HS đọc đoạn mình thích.
- HS đọc cả bài.
e. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em học tập đợc điều gì?
- Chuẩn bị trớc bài: Một ngời chính trực.

15
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Buổi chiều:

khoa học
Vai trò củavi- ta- min, chất khoáng và chất xơ
I.Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
-Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta- min, chất khoánh và chất xơ.
-Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ
II.Đồ dùng dạy- học:
- Hình vẽ SGK.
III.Các hoạt động dạy- học:
*Hoạt động1:
-Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất
đạm? nêu vai trò của chất đạm đối với cơ
thể?
-Hỏi tơng tự đối với chất béo.
+GV giới thiệu bài:
*Hoạt động2: Làm việc với SGK
+MT: Nói tên một số thức ăn chứa nhiều vi-
ta- min, chất khoáng và chất xơ.
-Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa
nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
+B ớc1: HS làm việc theo nhóm đôi.
+B ớc 2: Hoạt động cả lớp.
-Kể tên một số thức ăn chứa vi- ta- min,
chất khoáng có trong hình trang 14,15? Em
có nhận xét gì về nguồn gốc của nhóm thức
ăn này?
-Hỏi tơng tự đối với thức ăn chứa chất xơ.
*GV :Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đ-
ờng nh: săn, khoai cũng chứa nhiều chất xơ
*Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp

+MT: HS biết vai trò của vi- ta- min, chất
khoáng, chất xơ và nớc.
+B ớc 1: Thảo luậnvề vai trò của vi-ta- min
-Kể tên một số vi- ta- min mà em biết?
-Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi- ta-
min?
-HS trả lời( 2 em)
-HS mở SGK trang 14, 15
-HS thảo luận nói tên các thức ăn chứa
nhiều vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ
có trong hình trang 14, 15 SGK và tìm
hiểu vai trò của các chất đó, cử đại diện
ghi KQ thảo luận.
-Sữa, pho mát, giăm bông, trứng
-Xúc xích, chuối, cam và nớc cam.
-Gạo, ngô, ốc, cua, bắp cải, cà chua, đu
đủ, thịt gà, trứng, cà rốt, cá, tôm, các loại
đỗ cà chua, chanh.
-Bắp cải, cam, xà lách, hành, cà rốt, su
lơ, rau cải, rau ngót, mớp, đậu đũa.
-HS nêu .
16
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
+GVkết luận : Nh SGV trang 38.
+B ớc 2: Thảo luận về vai trò của chất
khoáng.( tơng tự)
*Chốt: SGV trang39
+B ớc 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và
nớc (tơng tự).
*GV kết luận SGV trang 39

*Củng cố-Dặn dò:
-Về nhà chuẩn bị tiết sau.
- HS đọc mục bạn cần biết (3 em).

tiếng việt
Luyện đọc diễn cảm bài: Th Thăm bạn, Ngời ăn xin
17
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2007
Tập làm văn
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách
nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.
- Bớc đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách:
trực tiếp và gián tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: - Nhắc lại nội dung ghi nhớ tiết trớc.
- Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý những gì?
Lấy ví dụ cách tả ngoại hình nhân vật trong truyện: Ngời ăn xin để minh hoạ.
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi tên bài.
b. Hình thành kiến thức:
* Nhận xét:
- Có mấy yêu cầu.
- GV chữa.
1) ý nghĩ: + Chao ôi nào!
+ Cả tôi ông lão
lời nói: Ông đừng cả

2) HS trả lời miệng:
- HS đọc.
- 3 yêu cầu (1,2,3).
- Đọc thầm lại bài: Ngời ăn xin.
- HS làm VBT.
- HS làm VBT nhóm đôi.
- HS trình bày.
-> ý nghĩ và lời nói đã phần nào cho ta biết đợc tính cách của cậu bé.
3) - HS trả lời.
GV chốt: Cách a kể lại nguyên văn ( lời dẫn trực tiếp)
Cách b kể bằng lời của ngời kể chuyện ( lời dẫn gián tiếp)
* Ghi nhớ:
- Tại sao khi kể chuyện phải kể ý nghĩ và
lời nói của nhân vật?
- Có mấy cách kể lại ý nghĩ và lời nói của
nhân vật?
-> Ghi nhớ: /32
c. Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1/32
- HS nêu.
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS đọc yêu cầu.
18
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Thế nào là lời nói trực tiếp? lời dẫn gián
tiếp.
- GV chấm, chữa.
Bài 2/32.

- Gv giải thích, yêu cầu.
- Gv gợi ý (nh SGV/89)
- Gv chấm VBT.
- GV chữa.
Bài 3/32.
Bài này có gì khác bài 2.
- Gv chữa.
- GV hỏi HS làm đúng: Em đã làm nh thế
nào bài tập này?
- Trực tiếp: kể lại nguyên văn lời của nhân
vật.
Gián tiếp: kể lại bằng lời của ngời kể
chuyện?
- HS làm VBT.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS trình bày.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT.
- HS làm việc nhóm đôi.
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS đọc yêu cầu.
- Ngợc lại.
- HS làm VBT.
- HS trình bày
+ Xác định rõ lời đó là của ai nói với ai.
+ Thay đổi từ xng hô.
+ Bỏ dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng,
gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân
vật.
d. Củng cố, dặn dò:

- HS đọc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.

âm nhạc
Ôn tập bài hát: Em yêu hoà bình
Bài tập cao độ và tiết tấu
Giáo viên chuyên soạn giảng

toán
Tiết 14 :Dãy số tự nhiên
I Mục tiêu : Giúp HS
- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên .
- Tự nêu đợc một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .
19
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
II Đồ dùng dạy học : - 3 băng giấy chép sẵn 3 dãy số ở SGK
- Bảng phụ
III Các hoạt động dạy học :
1 HĐ1 : Kiểm tra vở bài tập của HS.
2 HĐ2 : Dạy bài mới :
a.: Giới thiệu bài ghi tên bài .
b.: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên .
- Hãy viết bảng con một số tự nhiên mà em đã
học?
-> Chốt: Các số 0; 1; 2; 25; 368; 10 là các số tự
nhiên.
- Lấy thêm ví dụ về các số tự nhiên?
- Các em hãy sắp xếp các số tự nhiên trên theo
thứ tự từ bé đến lớm?
-> Chốt: Các số tự nhiên đợc sắp xếp theo thứ tự

từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0 là dãy số tự nhiên.
- Gv treo 3 băng giấy nh SGV
- Băng giấy nào là dãy số tự nhiên?
- Cho HS vẽ một tia số ra giấy nháp.
- Hãy biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số?
- GV kiểm tra nhận xét.
c- HĐ2.3: Đặc điểm của dãy số tự nhên.
- Nếu thêm một đơn vị vào số 10 ta có số nào?
- Nếu thêm tiếp 1 đơn vị vào số 11 ta có số nào?
-> Chốt: Nếu thêm 1 vào bất cứ số nào cũng có số
tự nhiên liền sau số đó. Vì vậy không có số tự
nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài
mãi.
- Nhìn vào dãy số tự nhiên cho biết số nào là số
tự nhiên bé nhất? Vì sao?
- > Chốt không có số nào liền trớc số 0 nên 0 là
số tự nhiên bé nhất.
- Nhận xét hai số liền nhau trong dãy số tự nhiên
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-> Chốt: Trong dãy số tự nhiên, hai số liền
nhauthì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
3- HĐ3: Luyện tập
Bài 1/19:
- Củng cố cách viêt số tự nhiên liền sau.
- Tại sao em viết số 100 sau số 99?
Bài2/19:
- Củng cố cách viết số liền trớc.
- Số nào liền trớc số 10000? Làm thế nào mà em
biết?
Bài3/19:

- Củng cố cách viết số liền nhau.
Bài 4/19:
- Củng cố cách nhận biết dãy số tự nhiên.
- Chốt: Dãy số nào là dãy số tự nhiên? Vì sao?
4- HĐ4: Củng cố dặn dò.
- Thế nào là dãy số tự nhiên?
- Dãy số tự nhiên có đặc điểm gì?
- HS viết.
- HS có thể viết 2/3 GV giải
thích đó không phải là số tự
nhiên.
- HS lấy VD.
- HS sắp xếp.
- HS nhắc.
- HS nêu
- HS vẽ.
- HS biểu diễn.
- Số 11.
12.
Số 0 , vì trớc số 0 không có số
tự nhiên nào.
- HS nhắc.
1 đơn vị.
- HS nhắc.
- HS đọc lại bảng nhận xét
SGK.
- HS làm vở nháp.
- Làm bài theo cặp, viết vào vở
nháp.
HS làm vở.

- 2HS tự thảo luận và đa ra câu
trả lời.
20
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm : Nhân hậu - Đoàn kết.
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: - Tiếng dùng để làm gì?
- Từ dùng để làm gì?
- Thế nào là từ đơn, từ phức? cho ví dụ?
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các em mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ để Nhân
hậu- Đoàn kết.
b. Hớng dẫn thực hành:
Bài 1:
GV giải thích yêu cầu và mẫu.
- GV nhận xét và chốt: Đây là những từ thuộc chủ
đề.
Bài 2:
- GV phân tích yêu cầu: + Cột dấu +
+ Cột dấu -

- Gv chấm, chữa.
Các em đã biết tìm 1 số từ thể hiện lòng nhân hậu,
đoàn kết và tìm một số từ trái nghĩa

Bài 3:
- GV chữa trớc lớp theo dãy.
Bài 4:
- Chữa: GV giải thích những thành ngữ, tục ngữ
HS cha giải thích đợc.
-> Đó là các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ đề nhân
hậu - đoàn kết.
c. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc yêu cầu và mẫu của bài.
- HS làm bài theo nhóm đôi. HS trả lời
theo dãy.
- HS đọc yêu cầu cả mẫu.
- HS làm mẫu.
- HS làm theo nhóm 4 (VBT).
- HS đọc xác định yêu cầu.
HS làm vào vở.
1 HS nêu: đất - 1 HS khác nêu:
hiền nh đất.
- HS đọc yêu cầu.
HS làm việc nhóm đôi vào VBT.
21
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
- Nêu 1 số từ ngữ thuộc chủ đề Nhân hậu - Đoàn
kết?
- Về chuẩn bị bài sau.

Buổi chiều:
kĩ thuật
Cắt vải theo đờng vạch dấu
I.Mục tiêu:

- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đờng vạch dấu
- Vạch đợc đờng dấu trên vảI và cắt đợc vảI theo đờng vạch dấu đúng quy trình, đúng
kĩ thuật.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu một mảnh vải đã đợc vạch dấu.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+Vải, kéo, phấn
III.Các hoạt động dạy- học:
*Hoạt động1:
+GV giới thiệu bài:
*Hoạt động2: GV hớng dẫn HS quan sát ,
nhận xét mẫu.
-Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải?
*GV kết luận nh SGV trang 19: Cắt vải
theo đờng vạch dấu đợc thực hiện theo 2 b-
ớc: Vạch dấu trên vải và cắt vải theo đờng
vạch dấu.
*Hoạt động 3: +GV hớng dẫn thao tác kĩ
thuật.
a)Vạch dấu trên vải:
b) Vắt vải theo đờng vạch dấu:
* Hoạt động 4:.Thực hành
*GV: Quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho
những HS còn lúng túng.
*Hoạt dộng 5:Đánh giá KQ HT
+GV nhận xét đánh giá KQ theo 2 mức:
Hoàn thành và cha hoàn thành.
*Củng cố-Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học

-GV cho đọc phần ghi nhớ.
-Về nhà chuẩn bị tiết sau.
-HS mở SGK trang 8.

-HS nêu, nhiều em khác bổ sung .
-HS nhắc lại 2 bớc.
-HS quan sát GV hớng dẫn.
- HS thực hiện thao tác vạch dấu trên vảI
và cắt vảI theo đờng vạch dấu.
-HS trng bày sản phẩm.
-HS đọc phần ghi nhớSGK.

thể dục
Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
Giáo viên chuyên soạn giảng
22
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu

toán
Ôn: Dãy số tự nhiên
I Mục tiêu:
- HS nắm đợc đặc điểm của dãy số để điền tiếp vào dãy số.
- Củng cố kỹ năng tìm số liền trớc, liền sau của một số.
II Các hoạt động dạy học
1 Giới thiệu bài
2 Hớng dẫn HS luyện tập thực hành
Bài 1: Tìm số liền trớc, liền sau của các số sau:
a/ 1125
b/ 2345687

c/890179659
d/ 11111111
Bài 2:
Điền tiếp số thích hợp vào dãy số sau:
a/ 112125; 112125; 112129;.; ;
b/ 215000; 215100; 215200;.;.;
c/ 134870001; 134870002; 134870003;.; ;
Bài 3:
Cho dãy số sau: 1,2,3,4,5,.,98,99.
a/ Nêu đặc điểm của dãy số trên?
b/ Dãy số trên có bao nhiêu số?
GV hớng dẫn HS cách tìm số các số trong một dãy số
theo công thức:
(Số cuối số đầu): đơn vị khoảng cách + 1
Bài 4: Một cửa hàng có 5 bao gạo, mỗi bao gạo có 50
kg. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu bao gạo?
3 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
BT dành cho HS trung bình
- HS làm bài theo cặp.
- BT dành cho HS cả lớp.
- HS tự làm bài cá nhân -> chữa
bài chung cả lớp.
- Bt dành cho HS khá giỏi.
- HS làm bài theo cặp hoặc cá
nhân.
- BT dành cho HS cả lớp.

Thứ sáu ngày 28 tháng 09 năm 2007
Toán

Tiết 15:Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu
Giúp HS :
+ Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
+ Sử dụng 10 kí hiệu ( 10 chữ số ) để viết số trong hệ thập phân.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
II. Đồ dùng
- Phấn màu; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
23
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng - nêu yêu cầu tiết học.
2. Các hoạt động
Hoạt động 1 : Hệ thập phân;
- GV giới thiệu hệ thập phân .
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm.
10 trăm = 1 nghìn
Hai hàng liên tiếp có quan hệ gì với nhau?
Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng lại hợp thành một đơn vị ở
hàng trên tiếp liền nó Hệ thập phân.
Hoạt động 2 : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân:
- dùng 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta có thể viết đợc
mọi số tự nhiên.
- Xét số : 901 có: 9 ở hàng trăm có giá trị = 900; 1 ở
hàng đv có giá trị = 1.
-Mỗi chữ số có giá trị nh thế nào?

Mỗi chữ số có giá trị tuỳ thuộc vào vị trí của nó
trong số đó
Hoạt động 3 : Luyện tập:
Bài 1: Viết theo mẫu :
+ GV sử dụng bảng phụ , gọi HS lên bảng điền .
GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng
Bài 3: Ghi giá trị của các chữ số 5 trong mỗi số vào
bảng sau:
Số
Giá trị số 5
45
5 đơn vị
- HS viết ra nháp các số nhỏ
nhất tròn chục, trăm, nghìn
Nêu giá trị.
- HS viết 10 số tự nhiên bất kỳ
theo thứ tự từ bé đến lớn.
Nhận xét về dãy số vừa viết đợc
viết từ những chữ số nào?
- Phân tích 1 số để chỉ ra giá trị
của chữ số đó.
- HS đọc yêu cầu của bài .
HS lần lợt lên bảng.
HS ở dới làm bài vào vở
Gọi 4 HS lên bảng chữa.
HS nêu lại cách làm .
Gọi HS nhận xét, chữa bài .
HS đứng tại chỗ nêu miệng :
+ Hàng của chữ số 5 trong

mỗi số .
+ Nêu giá trị của chữ số 5
Bài 4 :Trò chơi
2 đội : 1 đội đa ra số có chữ số 9 ; một đội nêu giá trị
của số đó .
- GV làm trọng tài .
- Chấm điểm , nhận xét .
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS chia làm hai đội tham
gia trò chơi.
24
Giáo án lớp 4C Năm học 2008-2009 Nguyễn Thị Dịu

anh văn
Giáo viên chuyên soạn giảng

lịch sử
Nớc Văn Lang
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết Văn Lang là nhà nớc đầu tiên trong lịch sử nớc ta. Nhà nớc này ra
đời khoảng 700 trớc công nguyên ( TCN ). Biết một số tục lệ của ngời Lạc Việt
còn lu giữ tới ngày nay ở địa phơng.
2. Kỹ năng: Mô tả sơ lợc về tổ chức xã hội thời Hùng Vơng. Mô tả đợc những nét chính
về đời sống vật chất và tinh thần của ngời Lạc Việt.
3. Thái độ: Trân trọng một số tục lệ của ngời Lạc Việt còn lu giữ tới ngày nay.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK
Phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy học
A.Khởi động: GV đọc bài diễn ca lịch sử của Bác:
Hồng Bàng là Tổ nớc ta.
Nớc ta lúc ấy gọi là Văn lang.
Dân ta phải biết sử ta
Cho tờng gốc tích nớc nhà Việt Nam
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trên đất nớc ta từ xa xa đã có ngời sinh sống. Khoảng 700 năm trớc
công nguyên, trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nớc Văn Lang đã ra đời
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: làm việc cả lớp.
- GV treo lợc đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng
- GV giới thiệu về trục thời gian: Ngời ta qui ớc năm 0 là năm công nguyên( CN ) ; phía
bên trái năm CN là những năm trớc công nguyên (TCN ); phía bên phải năm công nguyên
là những năm sau công nguyên ( SCN )
Năm 700 TCN Năm500 TCN CN Năm 500
- HS dựa vào SGK xác định địa phận của nớc Văn Lang và Kinh đô Văn Lang trên bản
đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành trên phiếu học tập. Sau đó dán lên bảng.
Điền vào sơ đồ các tầng lớp trong xã hội nớc Văn Lang

25

×