Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Các thao tác cơ bản trên Blackberry doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.95 KB, 5 trang )

Các thao tác cơ bản trên Blackberry

Những thao tác mà người sử dụng điện thoại BlackBerry cần biết để sử dụng được
hiệu quả nhất

Các Thao Tác Cơ Bản
I. Gửi tin nhắn:
1. Từ màn hình chính nhấp Messages (hoặc ấn fím M)
2. Trong Messages list ta Click
3. Chọn Compose SMS ( nếu gửi cho số có trong contacts làm bước 3. Gửi cho số mới
làm bước 4.)
4. Chọn tên từ Contacts >> chọn SMS (ten) >> soạn tin >> Click 2 lần ( tương đương
Click rồi chọn Send).
5.Chọn Use Once >> chọn SMS>> nhập số người nhận >> Click >> chọn Continue
(hoặc nhấn nút Enter thay cho hai thao tác Click+ continue) >> nhập nội dung tin nhắn
>> Click >> chọn Send
- Nếu gửi tin nhắn đến số có trong Contacts bạn di chuyển TW đến người nhận rồi Click
>> chọn Compose SMS
- Gửi nhanh tin nhắn khi đang ở mục Phone các bạn nhập số rồi Click >> Chọn SMS
**********

II.Quản lý tin nhắn :
- Mở một tin nhắn >> Click >> ra menu gồm các mục : Save (ghi lại), Reply (trả lời),
Forward (giữ nội dung), Delete (xoá). Click hoặc ấn Enter vào các tác vụ để thực hiện .
- Để xóa history từ một tin nhắn, khi đang Reply bạn Click >> chọn Remove History
- Gửi lại một tin nhắn ( trường hợp tin gửi đi bị lỗi chưa đến người nhận ) : Mở tin nhắn
cần gửi lại >> Click >> Chọn Resend.
Chú ý :
- Phím tắt để Reply là R ( di chuyển đến tin cần Reply rồi nhấn R)
- Tạo tin nhắn từ messages list nhấn C
- Forward tin nhắn nhấn F


-Tìm kiếm nhấn S
- Xem tin đã gửi đi Alt + O
- Xem Phone Call log Alt +P
- Di chuyển tới tin chưa đọc U
- Đánh dấu tin đọc hoặc chưa đọc Alt + U
- Lưu tin nhắn ( tin đã lưu sẽ không bị xóa khi ta xóa toàn bộ tin để giải phóng bộ nhớ):
Trong Messages ta Click chọn một tin nhắn >> Click >> chọn Save từ Menu .
Để mở tin đã lưu từ Home Screen vào Aplication >> vào Saved Messages hoặc vào
thẳng
Saved Messages ( tùy theo đời máy ).
- Xóa tin nhắn :
+ Xóa một tin nhắn bằng cách : Click vào Message >> chọn Delete hoặc di chuyển đến
Message nhấn phím DEL rồi chọn Enter
+ Xóa nhiều tin nhắn: Trong Messages Di chuyển đến dòng chứa ngày tháng (date) rồi
Click >> Delete Prior >> chọn Delete.
- Xóa các tin nhắn đã lưu : làm tương tự chỉ khác là làm trong mục Saved Messages.
- Phần Marking Messages không có gì đặc biệt tôi xin phép không nói nhé .
- Xem số gửi tn đến: di chuyển vào tn cần xem số/ chọn Reply/ di chuyển lên dòng tên/
chọn Show Address (thế là bạn biết được số người gửi đến)

IIITiếp theo là chức năng Phone:
1. Tạo cuộc gọi :
- Vào mục Phone, Nút phone ở trên TW (phím tắt P)
- Nhập số gọi hoặc chọn một contacts
- Nhấn phím Enter bắt đầu gọi
- Để kết thúc cuộc gọi nhấn và giữ nút Escape
- Hoặc Bạn ấn phím SPace để vào ngay mục phone hoặc ấn nút phía trên TW
Chú ý:
- Nếu trong danh sách contact mục Phone không có số người muốn gọi thì Click chọn
Call By Name để chọn từ adressbook.

- Có thể gọi từ Home Screen bằng cách nhập số rồi ấn Enter (phải cài đặt ở mục III.10)
- Chọn nhanh vào ô nhập số khi đang ở phần Phone bằng cách nhấn và giữ phím
Space
- Vào nhanh phần Phone và nhập số bằng phím có hình tai nghe trên đỉnh điện thoại.

2. Gán phím gọi nhanh:
- Khi ở Home Screen nhấn giữ một phím nào đó A-> z . Nếu ký tự chưa được gán gọi
nhanh cho một số nào sẽ hiện Menu hỏi : Assign a Speed Dial to the Phone key ? >>
chọn Yes >> di chuyển TW đế người được gán (nhập các kí tự cho nhanh , chẳng hạn
Hai thi nhap h, hoặc ha , hai ) >> Click 2 lần .
- Khi ở trong Phone thì Click >> chọn Add Speed Dial >> OK …

3. Trả lời cuộc gọi:
- Để trả lời khi có cuộc gọi đến chọn Answer , không trả lời chọn Ignote
- Trong khi đang gọi Click sẽ ra Menu gồm các mục:

End Call: kết thúc cuộc gọi
Hold : giữ cuộc gọi trong im lặng
Mute: tắt tiếng
Notes : hiện ra trình nhập liệu để ghi lại điều gì đó
New Call : gọi cho một số khác, cái này tuyệt hay luôn các bạn thử mà xem , gọi 2 em
một lúc chắc là vui .
Home Screen : Về Home Screen nhưng vẫn giữ cuộc gọi
- Trong khi gọi xoay TW để điều chỉnh âm lượng .
4. Log Calls
Trong Phone >>Option chọn Call logging có 3 lựa chọn ,
- Lưu các cuộc gọi nhỡ vào tin nhắn
- Lưu tất cả các cuộc gọi vào tin nhắn
- Không lưu vào tin nhắn . (Các Bạn lên để ở mục này)
Bình thường, mỗii cuộc gọi đi/đến/nhỡ đều được lưu lại dưới dạng messages, và theo

thời gian thì số lượng messages khá nhiều. Để clear, vô phần message, [menu]~> View
Folder, chọn Phone call logs và clear nó đi, làm tương tự với folder Missed call.

5. Reset Call Time (Xem thời gian cuộc gọi)
- Trong mục phone Click >> chọn Status>> chọn Last Call hoặc Total Calls>> chọn
Clear Time>> Click >> chọn Save

6. Cut , Copy, Paste
- Khi đang soạn thảo bạn Click >> Chọn Select >> bôi đen văn bản ( Bôi cả khối chỉ cận
cuộn TW, bôi từng ký tự vừa cuộn TW vừa ấn giữ phím Alt) >> Click >> chọn Cut hoặc
Copy. Bạn cũng có thể chọn bằng cách bỏ qua thao tác Click >> Select , chỉ cần nhấn
giữ ALT và cuộn TW chọn chữ sau đó thao thác các bước còn lại .
- Paste: di chuyển con trỏ đến nơi cần dán( muốn di chuyển qua từng kí tự ấn và giữ
phím Alt kết hợp cuộn TW.
Chú ý:
- Nhấn Alt + Key để nhập ký tự phía bên trên
- Nhấn và giữ phím để có ký tự viết hoa
- Nhấn và giữ phím đồng thời cuộn TW để nhập các kí tự phiên âm
- Bật âm bàn phím khi nhập liệu: Options>> Screen/Keyboard >> chọn Keytone on >>
Click >> save. (Không lên để vì tốn pin)
- Chỉnh tốc độ con trỏ: Options >> Screen/Keyboard >> điều chỉnh Key Rate chậm hoặc
nhanh (Slow or Fast).
Home Screen

6. a, Chức Năng khoá phím (bạn ấn phím K)
Vào mục Phone/Options/General Options/Dial From Home Screen (ở đây bạn chọn
NO)
Note: Nếu dùng chức năng này thì không quay số trực tiếp trên bàn phím được. (Bạn
có thể chọn 1 trong 2)


6. b, Hiển thị thông tin trên màn hình khi khoá phím
Bạn vào Options / chọn Owner Sau đó đánh vào những gì mình thích

7. Để khóa máy tự động
vào options, chọn mục security, chọn password để ở chế độ Enabled rồi nhập pass
vào.
Note: Không lên đặt nếu thấy không cần thiết vì BB có chức năng bảo mật rất cao, Chỉ
cho bạn nhập 10 lần nếu không được máy sẽ xoá hết giữ liệu trên máy !
- Để khóa bàn phím Alt+Enter,

8. Ẩn Icon :
Chọn Icon >> nhấn và giữ Alt rồi Click >> chọn Hide Application.
- Hiện Icon đã ẩn: Nhấn giữ Alt rồi Click TW >> Chọn Show All >> Tiếp tục di chuyển
đến Icon vừa hiện ( có hình gạch chéo) >> Nhấn giữ Alt + Click >> chọn Hide
Application để bỏ dấu tích.
Note: Máy của mình dấu mục phone & Message khi cần gọi ấn phím tắt P, M rất hay ai
mà mượn máy xem thì chỉ có bótoànthân.com

9. Chuyển đổi ICon giữa các ứng dụng:
- Ấn giữ phím Alt rồi nhấp phím Escape , tiếp tục giữ Alt cuộn TW đến ứng dụng cần
mở rồi Click hoặc nhả phím Alt .
- Di chuyển Icon: chọn Icon >> nhấn và giữ Alt đồng thời Click >> chọn Move
Application >> cuộn TW để di chuyển đến vị trí cần đặt .

10. Để sử dụng phím tắt
Việc mở ứng dụng phải tắt chức năng Dial From Home Screen: Phone >> Option(
Click) >> General Option >> thay đổi Dial From Home Screen thành No.

11. Phím tắt trong Calendar Những phím tắt sử dụng trong Day view, trong phần
Options, nhớ chọn Enable Quick Entry là No

- Chọn Agenda View, ấn phím A
- Chọn Day view, ấn phím D
- Chọn Week view, ấn phím W
- Chọn Month view, ấn phím M ( Bạn để phần này cho dễ nhìn)
- Di chuyển đến ngày hiện tại, ấn phím T
- Di chuyển đến ngày khác, ấn phím G
- Tạo một lịch hẹn, ấn phím C
- Di chuyển đến ngày sau, tuần sau hoặc tháng sau, ấn Space
- Di chuyển đến ngày trước, tuần trước hoặc tháng trước, ấn Shift+ Space
- Di chuyển con trỏ ngang trong Week view, giữ phím Alt + trackwheel
- Di chuyển con trỏ dọc trong Month view, giữ phím Alt + trackwheel

11a, Giờ đến tạo 1 nhắc việc:
Vào Calendar, ấn C

Subject: (tiêu đề)
Location: (vị trí địa điểm)
All day event: (Hẹn theo thời gian thì ko tick, hẹn cả ngày thì tick) untick
Start: thời gian bắt đầu
End: thời gian bắt đầu kết thúc
Duration: (máy tự tính lượng thời gian)
Time Zone: mặc định là: BangKok +7,
Reminder: nhắc trước bao nhiêu phút
Recurrence: None (nhắc việc lặp) tôi chọn là None,

Recurrence (lặp: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng năm) và Every (cách 1
ngày/tuần/tháng/năm, cách n ngày/tuần/tháng/năm )

End: Never
Mark as Private: Nhắc việc kiểu riêng tư thì tick ko thì bỏ.

Note: Chú thích, có thể ghi thông tin thêm.


12 Hiển thị vạch báo sóng dưới dạng số ( Phần này chỉ có máy BB mới có)

Hiển thị vạch báo sóng dưới dạng số: Giữ Alt lần lượt ấn N M L L
Dọn Event log rác rưởi ấy mà : giữ Alt ấn L G L G và clear event log
Navigating:
1) ALT-enter or spacebar:lên xuống từng trang màn hình page/screen at a time
2) b: xuống cuối trang
3) t: lên đầu trang
4) u: nhẩy tới message đã đọc
5) n: nhẩy tới hộp tin tiếp theo
6) p: quay lại hộp tin
7) backspace: close hộp tin và trở về danh sách hộp tin
* Nhấn ALT-CAP-Backspace reboot lại BB (Sort reset)

13. Xem thông tin nhanh về cấu hình máy (Help me) : ALT + CAP + H

IV . BlackBerry và phần mềm:
Tuỳ từng đời máy BlackBerry Bạn cài đặt phần mềm phù hợp
Với máy BB 6xxx
- chức năng của Ver 4.0 giúp cài đc những phần mềm sau
( Từ điển, âm lịch! đồng hồ bấm giờ,xếp hình! cờ vây! Opera! Đánh bài và rất nhiều
game và soft để tham khảo! hay copy danh bạ từ sim,nhận email, )
- 6xxx và gprs,GPRS( các bác chú ý 2 chữ này khác nhau sẽ nhận được email hay
không ? xem thêm trong useguice bằng tiếng anh. Phần GPRS mình đang nghiên cứu).
Hiện tại dòng BB 6710, 6220, 6230, 6280, 7730 chưa vào được GPRS ở VN

×