Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.16 KB, 6 trang )

Trường THPT Cẩm Lý  Giáo án tin học 12
Ngày soạn :................................ Tiết :..................................
Ngày dạy : ............................... Lớp :..................................
§5. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG
I. MỤC TIÊU
1 . Kiến thức
- Cập nhật dữ liệu: Thêm bản ghi mới, chỉnh sửa, xóa bản ghi;
- Sắp xếp và lọc dữ liệu;
- Tìm kiếm;
- In dữ liệu;
2. Kỹ năng
- Biết mở bảng ở chế độ trang dữ liệu;
- Biết cập nhật dữ liệu vào các bảng;
- Biết sử dụng các nút lệnh để sắp xếp;
- Biết sử dụng các nút lệnh để lọc để lọc dữ liệu thỏa điều kiện nào đó;
- Biết sử dụng chức năng tìm kiếm và thay thế đơn giản;
- Biết sử dụng thuật sĩ để tạo biểu mẫu đơn giản;
3. Thái độ
- Nghiêm túc quan sát thao tác mẫu, ghi chép bài đầy đủ.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút, …
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức lớp
- Ổn định lớp.
- Chỉnh đốn trang phục
- Kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ


3. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tg
 Hoạt động 1 1. Cập nhật dữ liệu
GV: Sau khi tạo cấu trúc các bảng,
1. Cập nhật dữ liệu
Cập nhật cơ sở dữ liệu là thay đổi dữ
Giáo viên: Trần Văn Nghĩa
1
Trường THPT Cẩm Lý  Giáo án tin học 12
việc tiếp theo là cập nhật dữ liệu.
Có thể thêm, chỉnh sửa và xoá các
bản ghi bằng nhiều cách. Tuy nhiên,
chế độ hiển thị trang dữ liệu của bảng
(h. 24) cho một cách đơn giản để thực
hiện điều này.
liệu trong các bảng gồm: thêm bản ghi mới,
chỉnh sửa và/hoặc xoá các bản ghi.
Hình 1. Chế độ trang dữ liệu của bảng
Giáo viên: Trần Văn Nghĩa
2
Trường THPT Cẩm Lý  Giáo án tin học 12
a) Thêm bản ghi mới
GV: Cũng có thể nháy chuột trực tiếp
vào bản ghi trống ở cuối bảng rồi gõ
dữ liệu tương ứng.
GV: Để chỉnh sửa giá trị một trường
của một bản ghi chỉ cần nháy chuột
vào ô chứa dữ liệu tương ứng và thực
hiện các thay đổi cần thiết.
Lưu ý khi đã bị xoá thì bản ghi không

thể khôi phục lại được.
a) Thêm bản ghi mới
Hình 2. Thanh công cụ trang dữ liệu bảng
(Table Datasheet)
Chọn Insert→New Record hoặc nháy nút
(New Record) trên thanh công cụ rồi gõ
dữ liệu tương ứng vào mỗi trường.
b) Chỉnh sửa
c) Xoá bản ghi
Chọn bản ghi cần xoá.
Nháy nút (Delete Record) hoặc nhấn
phím Delete.
Trong hộp thoại khẳng định xoá (h. 26),
chọn Yes.
Hình 3. Hộp thoại khẳng định xoá
 Hoạt động 2 2. Sắp xếp và lọc
a) Sắp xếp
2. Sắp xếp và lọc
a) Sắp xếp
Hình 4. Bảng HOC_SINH được sắp xếp theo tên
GV: Access có các công cụ cho phép sắp
xếp các bản ghi theo thứ tự khác với thứ
tự chúng được nhập.
Chọn trường cần sắp xếp trong chế độ
hiển thị trang dữ liệu;
Giáo viên: Trần Văn Nghĩa
3
Trường THPT Cẩm Lý  Giáo án tin học 12
Ví dụ
Để sắp xếp các bản ghi theo tên:

Chọn trường Ten;
Nháy nút . Các bản ghi sẽ được sắp
xếp tên tăng dần theo bảng chữ cái (h.
27).
Để sắp xếp các bản ghi theo thứ
tự giảm dần của ngày sinh (học sinh
nhỏ tuổi hơn xếp trước):
Chọn trường NgSinh;
Nháy nút .
b) Lọc
Lọc là một chức năng cho phép
tìm ra những bản ghi thoả mãn một số
điều kiện nào đó. Ta có thể dùng lọc để
tìm các bản ghi trong bảng phù hợp với
điều kiện chọn.
Access cho phép lọc ra những bản
ghi thoả mãn điều kiện nào đó bằng cách
sử dụng các nút lệnh sau đây trên thanh
công cụ Table Datasheet (h. 25):
Lọc theo ô dữ liệu đang chọn
Lọc theo mẫu, điều kiện được
trình bày dưới dạng mẫu
Lọc / Huỷ bỏ lọc
Ví dụ. Sử dụng chức năng lọc theo ô dữ
liệu đang chọn và theo mẫu.
Để tìm tất cả các học sinh có tên là Hải:
1. Chọn một ô trong cột Ten có giá trị là
"Hải".
Nháy nút , Access hiển thị danh sách
Dùng các nút lệnh (tăng dần) hay

(giảm dần)
Lưu lại kết quả sắp xếp.
b) Lọc
Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: Chọn ô
rồi nháy nút , Access sẽ lọc ra tất
cả các bản ghi có giá trị của trường
tương ứng bằng với giá trị trong ô
được chọn.
Lọc theo mẫu: Nháy nút , rồi nhập
điều kiện lọc vào từng trường tương
ứng theo mẫu, sau đó nháy nút để
lọc ra tất cả các bản ghi thoả mãn điều
kiện.
Sau khi kết thúc, có thể nháy lại vào nút
để trở về dữ liệu ban đầu.
Giáo viên: Trần Văn Nghĩa
4
Trường THPT Cẩm Lý  Giáo án tin học 12
 Hoạt động 3 3. Tìm kiếm đơn giản
Có thể tìm những bản ghi thoả mãn một
số điều kiện nào đó. Chức năng tìm kiếm
và thay thế trong Access tương tự như
chức năng này trong Word.
Để tìm bản ghi trong bảng của Access
(chứa một cụm từ nào đó), chuyển con trỏ
lên bản ghi đầu tiên rồi thực hiện theo
một trong các cách sau:
Khi đó hộp thoại Find and Replace (h.
32) mở ra. Có thể cung cấp thêm thông
tin cho việc tìm kiếm:

 Trong ô Find What gõ cụm từ cần tìm.
 Trong ô Look In
1. Chọn tên bảng (nếu muốn tìm cụm từ
đó ở tất cả các trường);
2. Hoặc chọn tên trường hiện tại chứa
con trỏ.
 Trong ô Match, chọn cách thức tìm
kiếm:
• Any Part of Field (tìm tất cả các cụm
từ chứa cụm từ cần tìm);
• Whole Field (cụm từ cần tìm là nội
dung một ô);
• Start of Field (cụm từ cần tìm phải
nằm ở đầu các cụm từ kết quả).
Nháy nút Find Next để đến vị trí tiếp theo
thoả mãn điều kiện tìm kiếm.
Lệnh Replace khác với lệnh Find ở chỗ:
sau khi tìm được cụm từ thì thay thế nó
bởi cụm từ cho trong ô Replace With.
Chẳng hạn, khi cần phải thay đổi để dữ
liệu trong CSDL được nhất quán, ví dụ ta
có "HN" và "Ha Noi" trong một CSDL,
điều này sẽ khiến cho mẫu hỏi và báo cáo
không chính xác. Khi đó ta dùng lệnh
Replace để dữ liệu được nhất quán. Cụm
từ thay thế được gõ vào ô Replace
With (h. 33).
3. Tìm kiếm đơn giản
Cách 1: Chọn Edit→Find...
Cách 2: Nháy nút (Find).

Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F.
Hình 5. Hộp thoại tìm và thay thế
Hình 6. Hộp thoại tìm và thay thế
 Hoạt động 4 4. In dữ liệu
Giáo viên: Trần Văn Nghĩa
5

×