Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Một số đề HSG lớp 5 của Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.81 KB, 11 trang )

Violet.vn/ducnghi58
(su tầm)
Sở Giáo dục-Đào tạo Thừa Thiên Huế
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2007-2008
Môn: Toán - Lớp 5
Thời gian làm bài: 60phút (không tính thời gian giao đề)
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm). Khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng.
Câu 1: Kết quả của phép tính
2007
2008
-
2006
2007
là:
A.
1
2007 2008ì
B.
1
2007
C.
1
2008
D.
2
2007 2008ì
Câu 2: Cho 125dam
2
= km
2
. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:


A. 0,125 B. 0,0125 C. 0,1250 D. 0,1025
Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có vẽ một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 5cm; chiều
rộng 3cm. Nh vậy, mảnh đất đó có diện tích là:
A. 15dam
2
B. 1500dam
2
C. 150dam
2
D. 160dam
2
Câu 4: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 216cm
3
. Nếu tăng ba kích thớc của hình hộp chữ
nhật lên 2 lần, thì thể tích của hình hộp chữ nhật mới là:
A. 864cm
3
B. 1296cm
3
C. 1728cm
3
D. 1944cm
3
Câu 5: Tam giác ABC, kéo dài BC thêm một đoạn CD =
1
2
BC thì diện tích tam giác ABC
tăng thêm 20dm
2
. Diện tích tam giác ABC là :

A. 10dm
2
B. 20dm
2
C. 30dm
2
D. 40dm
2
Câu 6: Hai số có tổng là số lớn nhất có 5 chữ số. Số lớn gấp 8 lần số bé. Nh vậy, số lớn là:
A. 66666 B. 77777 C. 88888 D. 99999
Câu 7: Cho một số, nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 đợc bao nhiêu đem cộng
với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì đợc kết quả bằng 12,5. Vậy số đó là:
A. 1,25 B. 48 C. 11,25 D. 11,75
Câu 8: Khi đi cùng một quãng đờng, nếu vận tốc tăng 25% thì thời gian sẽ giảm là:
A. 25% B. 20% C. 30% D. 15%
Câu 9: Lúc 6 giờ sáng anh Ba đi bộ từ nhà lên tỉnh với vận tốc 5km/giờ. Lúc 7 giờ sáng anh
Hai đi xe máy cũng đi từ nhà lên tỉnh với vận tốc 25 km/giờ. Nh vậy, Anh Hai đuổi kịp anh Ba lúc:
A. 7 giờ 15 phút B. 6 giờ 15 phút C. 6 giờ 45 phút D. 7 giờ 25 phút
Câu 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh 14cm (
hình bên). Nh vậy, phần tô đen trong hình vuông
ABCD có diện tích là:
A. 152,04 cm
2
B. 174,02 cm
2
C. 42,14 cm
2
D. 421,4 cm
2



B. Phần tự luận:( 5 điểm)
Bài 1: Vờn hoa nhà trờng hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng
2
3
chiều dài. Ng-
ời ta để
1
24
diện tích vờn hoa để làm lối đi. Tính diện tích của lối đi.
Bài 2: Cho tam giác ABC có cạnh AC dài 6cm , trên cạnh BC lấy điểm E, sao cho EB = EC.
BH là đờng cao hạ từ đỉnh B của tam giác ABC và BH = 3cm. EH chia tam giác ABC thành hai
phần và diện tích tứ giác ABEH gấp đôi diện tích tam giác CEH.
a/ Tính độ dài đoạn thẳng AH.
b/ Tính diện tam giác AHE.
Hớng dẫn chấm đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
Môn : Toán 5
Năm học: 2007 - 2008

A. Phần trắc nghiệm: 14 điểm. Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng.
Học sinh khoanh đúng vào câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. và có kết quả đúng nh sau:
Câu 1:A Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: C Câu 5: D
Câu 6: C Câu 7: B Câu 8: B Câu 9: A Câu 10: C
A. Phần tự luận: (5 điểm)
Bài 1: ( 2,5 điểm )
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 ( m) ( 0,5 điểm )
Chiều rộng hình chữ nhật là: ( 80 : 5 ) x 2 = 32 ( m
2
) ( 0,5 điểm )
Chiều dài hình chữ nhật là: ( 80 : 5 ) x 3 = 48 ( m

2
) ( 0,5 điểm )
Diện tích hình chữ nhật là: 32 x 48 = 1536 (m
2
) ( 0,5 điểm )
Diện tích lối đi là : 1536 : 24 = 64 ( m
2
) ( 0,5 điểm )
Bài 2: ( 2,5 điểm )
Vẽ hình cho 0,5 điểm, câu a/ 1 điểm, câu b/
1 điểm.
a/ . Gọi S là diện tích:
Ta có: S
BAHE
= 2 S
CEH
Vì BE = EC và hai tam giác BHE, HEC có
cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung H nên S
BHE
=
S
HEC
Do đó S
BAH

= S
BHE
= S
HEC
Suy ra: S

ABC
= 3S
BHA
và AC = 3HA ( vì hai tam giác ABC và BHA có cùng chiều cao hạ
từ đỉnh chung B)
Vậy HA =
3
AC
= 6 : 3 = 2 ( cm)
Nghĩa là điểm H phải tìm cách A là 2cm
b/ Ta có: S
ABC
= 6 x 3 : 2 = 9 ( cm
2
)
Vì BE = EC và hai tam giác BAE, EAC có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung A, nên
S
BAE
= S
EAC
do đó:
S
EAC
=
1
2
S
ABC
= 9 : 2 = 4,5 (cm
2

)
Vì S
HEC
=
1
3
S
ABC
= 9 : 3 = 3 (cm
2
)
Nên S
AHE

= 4,5 3 = 1,5 (cm
2
)
Lu ý: Học sinh giải các khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
***
Sở Giáo dục và Đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi bậc Tiểu học
Thừa Thiên Huế Khoá ngày 04 tháng 5 năm 2006

Môn thi : Toán - lớp 5
Số báo danh: Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề)
________________________________________________________________
Câu 1: ( 2 điểm )
Không tính tích. Hãy điền dấu thích hợp vào ô trống và giải thích vì sao?
51 x 23 52 x 22
Câu 2: ( 2,5 điểm )
Hai xe ô-tô khởi hành cùng một lúc và ngợc chiều nhau. Xe đi từ A đến B mất 3 giờ.

Xe đi từ B đến A mất 4 giờ. Hỏi sau khi khởi hành thì bao nhiêu lâu hai xe gặp nhau?
Câu 3: ( 2,5 điểm )
Một chai đựng đầy nớc thì nặng 1340 gam. Nếu đựng một nửa nớc thì nặng 720 gam.
Hỏi khi chai rỗng thì nặng bao nhiêu?
Câu 4: ( 2 điểm )
Tính diện tích của hình bên.




2cm
2cm
2cm
2cm
1cm
1cm
1c
m
1cm
Câu 5: ( 1 điểm ) Em hãy trình bày cách xếp 8 que diêm để có 3 hình vuông.
Hết
Sở Giáo dục và Đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi bậc Tiểu học
Thừa Thiên Huế Khoá ngày 04 tháng 5 năm 2006

hớng dẫn chấm môn toán
Câu 1: ( 4 điểm ) Không tính tích. Hãy điền dấu thích hợp vào ô trống và giải thích vì sao?
51 x 23 52 x 22
Giải
51 x 23 > 52 x 22 2,0 điểm
Vì : 51 x 22 + 51 > 51 x 22 + 22 2,0 điểm

Câu 2: ( 5 điểm ) Hai xe ô-tô khởi hành cùng một lúc và ngợc chiều nhau. Xe đi từ A đến B mất 3 giờ. Xe đi từ B
đến A mất 4 giờ. Hỏi sau khi khởi hành thì bao nhiêu lâu hai xe gặp nhau?
Giải
Xe đi từ A đến B mất 3 giờ. Nên trong 1 giờ xe đi từ A đi đợc 1/3 quãng đờng. 1,0 đ
Xe đi từ B đến A mất 4 giờ. Nên trong 1 giờ xe đi từ B đi đợc 1/4 quãng đờng. 1,0 đ
Trong 1 giờ 2 xe đi đợc: 1/3 + 1/4 = 7/12 (quãng đờng) 1,0 đ
Chia quãng đờng AB thành 12 phần
Khi đó thời gian 2 xe gặp nhau là: 2,0 đ
12/12 : 7/12 = 12/7 (giờ)
Đáp số 12/7 (giờ)
Câu 3: ( 5 điểm ) Một chai đựng đầy nớc thì nặng 1340 gam. Nếu đựng một nửa nớc thì nặng 720 gam. Hỏi khi chai
rỗng thì nặng bao nhiêu?
Giải
1340 g
Từ sơ đồ ta có:
Khối lợng của một nửa nớc là: 1340 - 720 = 620 (g) 2,0 điểm
Khối lợng chiếc lọ rỗng là: 720 - 620 = 100 (g) 2,0 điểm
Đáp số: 100 g
Câu 4: ( 4 điểm )
Giải
Ta chia hình bên thành những hình chữ nhật nhỏ có chiều dài bằng 2 cm và chiều rộng bằng 1 cm nh hình vẽ
1,0 đ
Ta có: Tổng số hình chữ nhật nhỏ là: 4 + 3 + 2 + 1 = 10 (hình) 1,0 đ
Diện tích một hình chữ nhật nhỏ là: 2 x 1 = 2 (cm
2
) 1,0 đ
Diện tích của hình là: 2 x 10 = 20 (cm
2
) 1,0 đ
Đáp số: 20 cm

2
Câu 5: ( 2 điểm ) Em hãy trình bày cách xếp 8 que diêm để có 3 hình vuông.
Giải
Học sinh có thể có nhiều cách xếp khác nhau; nếu đúng theo yêu cầu của đề bài tính 2 điểm
Sở Giáo dục và Đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi bậc Tiểu học
Thừa Thiên Huế Khoá ngày 26 tháng 4 năm 2005

Môn thi : Toán - lớp 5
Số báo danh: Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề)
________________________________________________________________
Ta có sơ đồ sau:(hoặc giải thích) 1,0 điểm
720g
Câu 1: ( 3 điểm )
Cho số 1960. Số này sẽ thay đổi nh thế nào? Hãy giải thích.
a) Xóa bỏ chữ số 0.
b) Viết thêm một chữ số 1 vào sau số đó.
c) Đổi chỗ hai chữ số 9 và 6 cho nhau.
Câu 2: ( 2 điểm )
Cho phân số 19/44. Cần bớt cả tử và mẫu của phân số đó đi bao nhiêu để đợc phân số
2/7
Câu 3: ( 4 điểm )
Lớp 5A và 5B có 87 học sinh. Biết rằng 5/7 số học sinh lớp 5A bằng 2/3 số học sinh
lớp 5B. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Câu 4: ( 5 điểm )
Một chiếc ca-nô chạy trên một quãng sông đã đợc xác định. Chạy xuôi dòng thì mất
3 giờ; chạy ngợc dòng thì mất 4 giờ 30 phút. Hỏi trong điều kiện nh vậy một chiếc thùng
rỗng trôi trên quãng sông đó mất bao lâu?
Câu 5: ( 6 điểm )
Xếp 27 hình hộp lập phơng nhỏ có cạnh 1 cm thành hình hộp lập phơng lớn rồi sơn
tất cả các mặt của hình hộp lập phơng lớn: Hai mặt đáy sơn màu xanh; các mặt còn lại sơn

màu đỏ. Hỏi:
a) Có bao nhiêu hình hộp lập phơng nhỏ có mặt đợc sơn xanh và mỗi hình đó có
mấy mặt màu xanh?
b) Có bao nhiêu hình hộp lập phơng nhỏ có mặt đợc sơn đỏ và mỗi hình đó có mấy
mặt màu đỏ?
c) Có bao nhiêu hình hộp lập phơng nhỏ không đợc sơn?
=========
Sở Giáo dục và Đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi bậc Tiểu học
Thừa Thiên Huế Khoá ngày 26 tháng 4 năm 2005

hớng dẫn chấm môn Toán - lớp 5
Câu 1: 3 điểm
Cho số 1960. Số này sẽ thay đổi nh thế nào nếu:
a) Xóa bỏ chữ số 0.
b) Viết thêm một chữ số 1 vào sau số đó.
c) Đổi chỗ hai chữ số 9 và 6 cho nhau.
Giải
a) 1,0 điểm. Khi xóa bỏ chữ số 0 thì số đó sẽ là: 196.
Mà 196 = 1960 : 10
Vậy khi xóa bỏ chữ số 0 thì số 1960 cho giảm đi 10 lần.
b) 1,0 điểm. Khi thêm chữ số 1 vào sau số đó ta có số mới là: 19601.
Mà 19601 = 1960 x 10 + 1
Vậy khi thêm chữ số 1 vào số 1960 thì số 1960 sẽ tăng gấp 10 lần và 1 đơn vị số đã cho.
c) 1,0 điểm. Khi đổi chỗ chữ số 9 và 6 ta đợc số mới: 1690
Mà 1960 - 1690 = 270
Vậy khi đổi chỗ chữ số 9 và 6 của số 1960 với nhau thì đợc số mới kém hơn số đã cho 270 đơn vị.
Câu 2: 2 điểm
Cho phân số 19/44. Cần bớt cả tử và mẫu của phân số đó đi bao nhiêu để đợc phân số 2/7
Cách 1: Giải:
Ta có: 2 / 7 = 2 x 5 / 7 x 5 0,5 điểm.

= 10 / 35 0,5 điểm.
= (19 - 9) / (44 - 9) 0,5 điểm.
Nên ta cần bớt tử và mẫu của phân số 19/44 đi 9 đơn vị thì đợc phân số 2/7 0,5 điểm.
Cách 2: Giải:
Gọi số tự nhiên cần bớt cả tử và mẫu là x (x khác 0)
Khi đó ta có:
7
2
44
19
=


x
x
=
)44(7
)44(2
7)44(
7 X)19(
xX
xX
Xx
x


=


( 19-x ) X 7 = 2 X (44 - x )

133 - 7 X x = 88 - 2 X x
5 X x = 45
x = 45 : 5
x = 9
Nên ta cần bớt tử và mẫu của phân số 19/44 đi 9 đơn vị thì đợc phân số 2/7
Câu 3: 4 điểm
Lớp 5A và 5B có 87 học sinh. Biết rằng 5/7 số học sinh lớp 5A bằng 2/3 số học sinh lớp 5B. Hỏi
mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Cách 1: Giải:
Ta có: 5/7 học sinh lớp 5A thì bằng 2/3 học sinh lớp 5B.
Vậy 7/7 học sinh lớp 5A thì bằng 2/3 : 5/7 = 14/15 học sinh lớp 5B 1,0 điểm.
Số học sinh của cả 2 lớp so với số học sinh lớp 5B là:
14/15+15/15 = 29/15 học sinh 5B. 1,0 điểm.
Số học sinh lớp 5B là: 87 : 29/15 = 45 (học sinh ) 1,0 điểm.
Số học sinh lớp 5A là: 87-45 = 42 (học sinh ) 1,0 điểm.
Đáp số: 45 và 42
Cách 2: Giải:
Ta có: 5/7 = 10/14 và 2/3 = 10 / 15
Khi đó ta có: Số học sinh 5A / Số học sinh 5B = 14 / 15
Nếu xem số học sinh lớp 5A là 14 phần thì số học sinh lớp 5B là 15 phần.
Khi đó tổng số phần của cả hai lớp là: 14 + 15 = 29 (phần)
Số học sinh của 1 phần là: 87 : 29 = 3 (học sinh)
Số học sinh lớp 5A là: 3 x 14 = 42 (học sinh)
Số học sinh lớp 5B là: 3 x 15 = 45 (học sinh)
Đáp số: 45 và 42
Câu 4: 5 điểm
Một chiếc ca-nô chạy trên một quãng sông đã đợc xác định. Chạy xuôi dòng thì mất 3 giờ; chạy
ngợc dòng thì mất 4 giờ 30 phút. Hỏi trong điều kiện nh vậy một chiếc thùng rỗng trôi trên quãng sông đó
mất bao lâu?
Cách 1: Giải:

Giả sử quãng sông dài là 36 km. 1,0 điểm.
Khi đó:
Vận tốc của ca-nô khi xuôi dòng là: 36 : 3 = 12 km/giờ 1,0 điểm.
Vận tốc của ca-nô khi ngợc dòng là: 36 : 4,5 = 8 km/giờ 1,0 điểm.
Vận tốc của dòng chảy là: (12 - 8 ) : 2 = 2 km/giờ 1,0 điểm.
Chiếc thùng trôi hết quãng sông đó mất:
36 : 2 = 18 giờ 1,0 điểm.
Đáp số: 18 giờ
Cách 2: Giải:
Gọi vận tốc ca nô chạy xuôi dòng là VXD, Gọi vận tốc ca nô chạy ngợc dòng là VND và vận tốc
dòng nớc là VN.
Ta có: Thời gian ca nô chạy xuôi dòng = 3 = 6 = 2
Thời gian ca nô chạy ngợc dòng 4,5 9 3
Trên cùng một quãng đờng thì vận tốc và thời gian là 2 đại lợng tỷ lệ nghịch, nên:
2
3
VND
VXD
=
Ta có sơ đồ sau:VXD
VND
Ngoài ra ta có VXD - VND = 2 VN
Hay: VN = (VXD - VND) : 2
= 1/3 VXD : 2
= 1/6 VXD
Mà vận tốc cái thùng rỗng chính là vận tốc của dòng nớc
Vậy thời gian cái thùng rỗng trôi hết quãng sông đó là: 3 x 6 = 18 (giờ)
Đáp số 18 giờ
Câu 5: 6 điểm
Xếp 27 hình hộp lập phơng nhỏ có cạnh 1 cm thành hình hộp lập phơng lớn rồi sơn tất cả các mặt

của hình hộp lập phơng lớn: Hai mặt đáy sơn màu xanh; các mặt còn lại sơn màu đỏ. Hỏi:
a) Có bao nhiêu hình hộp lập phơng nhỏ có mặt đợc sơn xanh và mỗi hình đó có
mấy mặt màu xanh?
b) Có bao nhiêu hình hộp lập phơng nhỏ có mặt đợc sơn đỏ và mỗi hình đó có mấy mặt màu đỏ?
c) Có bao nhiêu hình hộp lập phơng nhỏ không đợc sơn?
Giải:
Hình hộp lập phơng lớn có: 3 tầng mà mỗi tầng có 9 hình hộp lập phơng nhỏ. 0,5 điểm.
Cạnh của hình hộp lập phơng lớn là: 1 x 3 = 3 (cm) 0,5 điểm.
a) Diện tích của một mặt của hình hộp lập phơng nhỏ là: 1 x 1 = 1 (cm
2
) 0,5 điểm.
Diện tích của hình hộp lập phơng lớn đợc sơn xanh là:
3 x 3 x 2 = 18 (cm
2
) 0,5 điểm.
Vì sơn xanh hai đáy của hình hộp lập phơng lớn nên các hình hộp lập phơng nhỏ có sơn xanh chỉ đ-
ợc sơn một mặt
Và số hình hộp lập phơng nhỏ đợc sơn xanh là:
18 : 1 = 18 (hình) 0,5 điểm.
b) Diện tích của hình hộp lập phơng lớn đợc sơn đỏ là:
3 x 3 x 4 = 36 (cm
2
) 0,5 điểm.
Các hình hộp lập phơng nhỏ tạo thành các cạnh đứng của hình hộp lập phơng lớn thì đợc sơn hai
mặt đỏ; mỗi cạnh của hình hộp lập phơng có 3 hình. 0,5 điểm.
Vậy số hình hộp lập phơng nhỏ đợc sơn 2 mặt đỏ là:
3 x 4 = 12 (hình) 0,5 điểm.
Diện tích đợc sơn đỏ của 12 hình hộp lập phơng nhỏ đó bằng:
1 x 2 x 12 = 24 (cm
2

) 0,5 điểm.
Phần diện tích còn lại là: 36 - 24 = 12 (cm
2
) 0,5 điểm.
Số hình hộp lập phơng nhỏ còn lại, mỗi hình chỉ đợc sơn một mặt đỏ là:
12 : 1 = 12 (hình) 0,5 điểm.
c) Do hình hộp lập phơng có 3 tầng mà tầng dới và trên đều đợc sơn màu; còn tầng giữa thì các hình
ngoài đợc sơn màu chỉ có hình hộp lập phơng nhỏ ở ngay chính giữa là không đợc sơn. Vậy có 1 hình hộp
lập phơng nhỏ không đợc sơn màu. 0,5 điểm.
Đáp số: a) 18 hình có 1 mặt sơn xanh
b) 12 hình có 2 mặt sơn đỏ
12 hình chỉ có 1 mặt sơn đỏ
c) 1 hình không đợc sơn.
Sở Giáo dục-Đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi bậc tiểu học
Thừa Thiên Huế năm học 2003-2004
________________________________
Số báo danh: Môn thi : Tiếng việt - Lớp 5
Phòng thi: Thời gian thi: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
_________________________________________________________________
Câu 1: ( 1, 0 điểm ) Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dới:
Ngời Việt Nam ta con cháu vua Hùng khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thờng xng
là con Rồng, cháu Tiên.
( Con Rồng, cháu Tiên )
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép nào ?
b) Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.
Câu 2: ( 1, 5 điểm ) Đặt 3 câu theo yêu cầu sau:
a) Một câu có năm nay làm trạng ngữ.
b) Một câu có năm nay làm chủ ngữ.
c) Một câu có là năm nay làm vị ngữ.
Câu 3: ( 1, 0 điểm ) Cho đoạn văn sau:

Hãy can đảm lên, hỡi ngời chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp
học của con là chiến trờng! Hãy coi sự ngu dốt là thù địch.
Em hãy cho biết vì sao tác giả dùng chấm cảm để kết thúc câu thứ hai ( Sách vởchiến tr-
ờng! ) ? Nếu dùng dấu chấm để kết thúc câu này thì ý nghĩa của câu có gì khác ?
Câu 4: ( 2, 5 điểm )
Điền dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau và tìm các bộ phận trạng
ngữ, chủ ngữ, vị ngữ sau khi đã điền xong dấu câu:
Khi một ngày mới bắt đầu tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trờng từ những ngôi
trờng xa xôi trên miền tuyết phủ của nớc Nga cho đến ngôi trờng hẻo lánh núp dới hàng cọ của xứ
ả Rập hàng triệu hàng triệu trẻ em cùng đi học.
Câu 5: ( 2, 0 điểm )
Cho các từ sau: sóng, liếm, trên, nhè nhẹ, bọt, bãi cát, trắng xoá, tung
Em hãy sắp xếp các từ trên thành một câu đơn và một câu ghép đẳng lập (không thêm bớt
từ).
Câu 6: ( 2, 0 điểm )
Ma rả rích đêm ngày. Ma tối tăm mặt mũi. Ma thối đất thối cát. Trận này cha qua, trận khác
đã tới, ráo riết hung tợn hơn. Tởng nh biển có bao nhiêu nớc, trời hút lên, đổ hết xuống đất liền.
( Ma Văn Kháng )
Đọc đoạn văn trên và trả lời 2 câu hỏi sau:
a) Ba câu đầu của đoạn văn trên nhấn mạnh điều gì ?
b) Từ câu 1 đến câu 5, tính chất của những trận ma đợc diễn tả nh thế nào ?
Câu 7: ( 8, 0 điểm ) Tập làm văn
Con đờng quen thuộc từ nhà đến trờng đối với em có nhiều kỷ niệm. Hãy viết một bài văn
ngắn tả lại con đờng đó và nêu cảm xúc của em.

* Điểm chữ viết và hình thức trình bày bài làm: 2 điểm.
Sở Giáo dục-Đào tạo Kỳ thi học sinh giỏi bậc tiểu học
Thừa Thiên Huế năm học 2003-2004
________________________________
Số báo danh: Môn thi : Toán - Lớp 5

Phòng thi: Thời gian thi: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
_________________________________________________________________
Câu 1: 4 điểm
Cho phân số
16
15
. Em hãy viết phân số đã cho dới dạng một tổng của các
phân số khác nhau có tử số là 1.
Câu 2: 4 điểm
Có bao nhiêu số có bốn chữ số, trong đó mỗi số không có hai chữ số nào
giống nhau ?
Câu 3: 4 điểm
Có hai cái bình, một cái 5 lít và một cái 7 lít. Với hai bình đó, làm thế nào
để đong đợc 4 lít nớc ở vòi nớc máy.
Câu 4: 4 điểm
Trong cuộc thi đố vui để học về An toàn giao thông, nếu trả lời đúng một
câu tính 10 điểm, trả lời sai trừ 15 điểm. Kết quả bạn Huy trả lời hết 20 câu hỏi,
đạt đợc 50 điểm. Hỏi bạn Huy đã trả lời đợc bao nhiêu câu đúng, bao nhiêu câu
sai ?
Câu 5: 4 điểm
Cho hình thang vuông ABCD có góc A và D vuông. Đờng AC cắt đờng
cao BH tại điểm I. Hãy so sánh diện tích của tam giác DHI với tam giác IBC.

Kỳ thi học sinh giỏi bậc Trờng Tiểu học tỉnh Thừa Thiên Huế
Năm học 2003-2004.
Hớng dẫn chấm môn tiếng việt - lớp 5

Câu 1: (1, 0điểm)
a) Các từ nguồn gốc, con cháu là từ ghép tổng hợp. Đúng 1 từ, tính 0,25 đ.
b) Hai từ cùng nghĩa với nguồn gốc cội nguồn, gốc gácĐúng 1 từ, tính 0,25 đ.

Câu 2: (1, 50điểm) Đặt đúng một câu, tính 0,5 điểm.
Câu 3: (1, 0 điểm)
+ Câu thứ hai, tác giả dùng dấu chấm cảm vì đó là câu cầu khiến. Hoặc có thể trả lời
nh sau: Về nghĩa, nó ngầm yêu cầu ngời con hãy coi sách vở nh vũ khí, lớp học nh chiến tr-
ờng. Trả lời đúng 1 trong 2 cách trên, tính 0,50 đ.
+ Nếu dùng dấu chấm thì ý cầu khiến không còn, câu chỉ còn nêu lên một nhận xét.
Trả lời nh trên, tính 0,50 đ.
Câu 4: (2, 50 điểm)
Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trờng. Từ những
ngôi trờng xa xôi trên miền tuyết phủ của nớc Nga cho đến ngôi trờng hẻo lánh núp dới hàng cọ
của xứ ả Rập, hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học.
Điền đúng 1 dấu câu, tính 0,25 đ. Xác định đúng 1 bộ phận, tính 0,25 đ
Câu 5: (2, 0 điểm)
Câu đơn: Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, tung bọt trắng xoá.
Câu ghép đẳng lập: Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt tung trắng xoá.
Sắp xếp đúng 1câu, tính 1 điểm. Cách sắp xếp khác nếu đúng vẫn tính điểm tối đa.
Câu 6: ( 2, 0 điểm)
a) 1 điểm. Nhấn mạnh tính chất dai dẳng, dữ dội của những cơn ma. Nếu diễn đạt đúng ý
một tính chất, tính 0,5 đ. Nhng không dùng từ đắc cả 2 ý, tính 0,75 điểm.
b) Từ câu 1 đến câu 5, tính chất của những trận ma đợc diễn tả theo mức độ ngày càng tăng
tiến ( ngày càng dữ dội hơn cho đến cao điểm tột cùng ). Đúng 1 trong 2 ý trên, tính 1,0 đ
Câu 7: (8điểm) Yêu cầu chung
Bài viết có thể kết hợp hài hòa giữa miêu tả và nêu cảm xúc. Tình cảm và kỉ niệm đợc thể
hiện một cách chân thật, sâu sắc. Văn viết mạch lạc, sinh động. Dung lợng bài viết vừa phải. Trình
bày rõ ràng, chữ viết sạch đẹp. Viết đúng chính tả và ngữ pháp.
Yêu cầu cụ thể
Điểm 7-8: Thể hiện đợc các yêu cầu trên. Sai không quá 2 lỗi diễn đạt.
Điểm 5-6: Văn viết mạch lạc sinh động. Tình cảm và kỉ niệm rõ ràng, chân thật. Sai không quá 3
lỗi diễn đạt.
Điểm 3-4: Nắm vững yêu cầu đề ra. Thể hiện hài hòa giữa nội dung và hình thức. Văn viết tơng

đối trôi chảy, mạch lạc. Sai không quá 4 lỗi diễn đạt.
Điểm 1-2: ý còn nghèo, văn viết có nhiều chỗ thiếu mạch lạc. Sai không quá 5 lỗi diễn đạt.
====================================
*Điểm chữ viết và hình thức trình bày bài làm: 2 điểm
Kỳ thi học sinh giỏi bậc Tiểu học Thừa Thiên Huế
Năm học 2003-2004.
Hớng dẫn chấm môn toán - lớp 5

Câu 1: 4 điểm
Cho phân số
16
15
. Em hãy viết phân số đã cho dới dạng một tổng của các phân số
khác nhau có tử số là 1.
Giải
Ta có:
16
15
=
16
1
+
16
1
+
16
1
+
16
1

+
16
1
+
16
1
+
16
1
+
16
1
+
16
1
+
16
1
+
16
1
+
16
1
+
16
1
+
16
1

+
16
1
=
16
1
+(
16
1
+
16
1
)+(
16
1
+
16
1
+
16
1
+
16
1
)+(
16
1
+
16
1

+
16
1
+
16
1
+
16
1
+
16
1
+
16
1
+
16
1
)
=
16
1
+
16
2
+
16
4
+
16

8

=
16
1
+
8
1
+
4
1
+
2
1
Câu 2: 4 điểm
Có bao nhiêu số có bốn chữ số, trong đó mỗi số không có hai chữ số nào giống
nhau ?
Giải
Số có bốn chữ số nh sau: abcd trong đó a>0
Với 1 giá trị chọn trớc của a thì b chỉ có thể lấy 9 giá trị khác nhau ( vì phải khác giá
trị của a )
Với 1 giá trị chọn trớc của b thì c chỉ có thể lấy 8 giá trị khác nhau ( vì phải khác giá
trị của a và b )
Với 1 giá trị chọn trớc của c thì d chỉ có thể lấy 7 giá trị khác nhau ( vì phải khác giá
trị của a, b và c ).
Vậy mỗi giá trị chọn trớc của a thì số các số thoả mãn điều kiện của bài toán là: 9
x 8 x 7 = 504 ( số )
Vì có 9 giá trị khác nhau của a ( từ 1 đến 9 ) nên số các số có 4 chữ số mà trong đó
không có 2 chữ số nào giống nhau là: 504 x 9 = 4536 ( số )
Đáp số : 4536 số

Câu 3: 4 điểm
Có hai cái bình, một cái 5 lít và một cái 7 lít. Với hai bình đó, làm thế nào để đong đ-
ợc 4 lít nớc ở vòi nớc máy.
Giải
Lần 1: Đong đầy nớc vào bình 7 lít, rồi đổ sang bình 5 lít.
Lần 2: Bình 7 lít còn 2 lít. Đổ nớc trong bình 5 lít ra và đổ 2 lít ở bình 7 lít sang bình
5 lít. Vậy bình 5 lít đang chứa 2 lít
Lần 3: Đong đầy nớc vào bình 7 lít, rồi đổ sang bình 5 lít (khi đó bình 5 lít đang chứa
2 lít). Vậy chỉ đổ sang bình 5 lít chỉ 3 lít.
Số lít cần lấy là: 7 3 = 4 lít ở bình 7 lít.
Câu 4: 4 điểm
Trong cuộc thi đố vui để học về An toàn giao thông, nếu trả lời đúng một câu tính 10
điểm, trả lời sai trừ 15 điểm. Kết quả bạn Huy trả lời hết 20 câu hỏi, đạt đợc 50 điểm. Hỏi
bạn Huy đã trả lời đợc bao nhiêu câu đúng, bao nhiêu câu sai ?
Giải
Gọi a là số câu đúng,khi đó số câu sai là: 20 a
Vậy,ta có : 10 x a 15 x ( 20 a ) = 50
10 x a 300 + 15 x a = 50
25 x a = 300 + 50 = 350
a = 350 : 25 = 14
Nên b = 20 14 = 6
Đáp số : số câu đúng là 14 và số câu sai là 6
Câu 5: 4 điểm
Cho hình thang vuông ABCD có góc A và D vuông. Đờng AC cắt đờng cao BH tại
điểm I. Hãy so sánh diện tích của tam giác DHI với tam giác IBC.
Giải
Xét hai tam giác : AHC và tam giác BHC. Ta có: A B
Cạnh CH chung và độ dài cạnh AD = BH
Nên tam giác AHC bằng tam giác BHC (1)
Do diện tích tam giác IHC chung nên: I

Diện tích tam giác AHI bằng diện tích tam giác IBC D C
Mặt khác: Xét hai tam giác AHI và tam giác DHI. Ta có: H
Cạnh IH chung và độ dài AB = DH ( vì ABHD là hình chữ nhật )
Nên diện tích tam giác AHI bằng diện tích tam giác DHI (2)
Từ (1) và (2) ta có: Diện tích tam giác DHI bằng diện tích tam giác IBC

×