Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng cầu đường Thanh Hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.94 KB, 70 trang )

SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình tiến hành sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất
nước nhu cầu cải tạo, nâng cấp và xây mới cơ sở hạ tầng là tất yếu và ngày càng
nhiều. Điều này đã tạo ra nhiều cơ hội cho các ngành kinh tế phát triển trong đó
có ngành xây dựng cơ bản.
Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản,
đứng trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp cùng loại và
sự tồn tại lâu dài trong cơ chế thị trường thì điều đầu tiên và có tính chất quyết
định là chất lượng công trình phải đảm bảo, giá cả cạnh tranh sao cho đem lại
nhiều lợi nhuận nhất cho doanh nghiệp, vừa tạo được uy tín với khách hàng. Để
thực hiện được điều này, doanh nghiệp phải hạch toán chính xác, đầy đủ chi phí
bỏ ra; phải biết khai thác triệt để khả năng hiện có, áp dụng nhiều biện pháp
quản lí khoa học quản lí để quản lí chi phí, cải tiến tổ chức sản xuất kinh
doanh…nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất
lượng công trình.
Hiện nay, chi phí cho đầu tư xây dựng cơ bản chiếm tỉ trọng lớn trong
tổng Ngân sách nhà nước. Nhưng có một thực tế là nhiều công trình thi công
chất lượng không đảm bảo, vốn đầu tư xây dựng bị thất thoát lớn. Do vậy, việc
quản lí chi phí xây dựng trở thành mối quan tâm chung của các cơ quan quản lí
chức năng trong lĩnh vực xây dựng và của chính các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực này.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên trong thời gian thực tập
tại Công ty cổ phần xây dựng cầu Thanh Hóa, em đã mạnh dạn chọn đề tài: "Kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng
cầu đường Thanh Hoá" làm chuyên đề thực tập của mình.
Đề tài gồm bốn chương :
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1 GVHD : Trần Thị Thu Hường
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
Chương 1 : Tìm hiểu chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ


phần xây dựng Cầu Thanh Hoá
Chương 2: Thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành SPXL tại
Công ty cổ phần xây dựng Cầu Thanh Hoá.
Chương 3: Kế toán tổng hợp CPSX và tính giá thành SPXL tại Công
ty cổ phần xây dựng Cầu Thanh Hóa
Chương 4: Một số ý kiến hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành
SPXL tại Công ty cổ phần xây dựng Cầu Thanh Hoá.
Do phạm vi đề tài rộng, thời gian ngắn cộng với sự khó khăn không tránh
khỏi khi áp dụng chế độ kế toán mới và khả năng hạn chế của mình nên chuyên
đề của em mới chỉ đề cập đến những vấn đề có tính chất cơ bản nhất cũng như
mới chỉ đưa ra được những ý kiến bước đầu nên không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô nhằm giúp em
hoàn thiện chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn!
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2 GVHD : Trần Thị Thu Hường
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt
Lời nói đầu
Chương 1: Tìm hiểu chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ
phần xây dựng Cầu Thanh Hoá
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
1.3 Đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty
1.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
1.3.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
1.4.1 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và hệ thống chứng từ
1.4.2 Hệ thống chứng từ kế toán
1.4.3 Hệ thống tài khoản kế toán.

1.4.4 Hệ thống sổ kế toán
1.4.5 Hệ thống báo cáo kế toán
Chương 2 : Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty CP XD Cầu Thanh Hóa
2.1 Phân loại chi phí sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất và phương pháp kế toán tập hợp chi phí SX
2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
2.2 Kế toán chi tiết chi phí sản xuất xây lắp
2.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
Chương 3 : Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Xây lắp tại Công ty CP XD Cầu Thanh Hóa
3.1 Tài khoản sử dụng
3.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
3.3 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp
3.3.1 Kiểm đê và đánh giá sản phẩm dở dang
3.3.2 Tính giá thành sản phẩm xây lắp
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3 GVHD : Trần Thị Thu Hường
3
4
6
6
6
8
8
12
15

15
16
16
17
17
20
20
20
21
23
23
31
36
45
53
53
54
58
58
61
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
Chương 4:Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng Cầu Thanh Hóa
4.1. Đánh giá kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty cổ phần xây dựng cầu Thanh hoá
4.1.1. Những ưu điểm
4.1.2. Những tồn tại
4.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán CPSX và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng cầu TH
Kết luận

Danh mục tài liệu tham khảo
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 4 GVHD : Trần Thị Thu Hường
62
62
63
64
65
67
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- CPSX Chi phí sản xuất
-NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
-VL Vật liệu
-BHXH Bảo hiểm xã hội
-BHYT Bảo hiểm y tế
-KPCĐ Kinh phí công đoàn
- TT Trực tiếp
- GTGT Giá trị gia tăng
- TK Tài khoản
- TSCĐ Tài sản cố định
- CP Chi phí
- CP SDMTC Chi phí sử dụng máy thi công
- CPKH Chi phí khấu hao
- SD Số dư
- K/C Kết chuyển
- GTSP Gía thành sản phẩm
- DD Dở dang
- QĐ Quyết định
- UBND Uỷ ban nhân dân

-SXKD Sản xuất kinh doanh
- HĐQT Hội đồng quản trị
- TPTH Thành phố Thanh Hoá
- XDCB Xây dựng cơ bản
- XN Xí nghiệp
- CCDC Công cụ dụng cụ
- CĐ KT Cân đối kế toán
- TBXM Thiết bị xe máy
- GTVT Giao thông vận tải
- ĐT Đầu tư
- XDCĐ Xây dựng cầu đường
- CPXD Cổ phần xây dựng
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 5 GVHD : Trần Thị Thu Hường
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
CHƯƠNG 1
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CẦU THANH HÓA
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của :
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Cầu Thanh Hóa
Tên giao dịch : Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Cầu Thanh Hóa
Mã số thuế : 2801445660
Trụ sở giao dịch : Xóm Cộng - Đông Tân – Đông Sơn – Thanh Hóa
Điện thoại công ty :0373820126 , Fax : 0373820126
Điện thoại phòng kế toán : 0373820126
Công ty CPXD Cầu Thanh Hóa ( gọi tắt là Công ty ) được chuyển đổi theo
quyết định số 2322 QĐ/CT ngày 18 tháng 7 năm 2003 của chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa. Tiền thân của Công ty Cầu Thanh Hóa được thành lập theo
QĐ số 162 QĐ – TCUB ngày 28/4/1976 của Ủy ban hành chính tỉnh Thanh
Hóa . Được thành lại Doanh nghiệp Nhà nước “ Công ty Cầu Thanh Hóa”

theo Quyết định số 1342 CT – UBTH ngày 31/10/1992 của chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa theo tinh thần Nghị định số 388 – HĐBT Hội đồng Bộ trưởng
( nay là chính phủ )
Thực hiện việc sắp xếp chuyển đổi DNNN sang Công ty Cổ phần theo
Nghị Định số 64/2002/NĐ – CP ngày 19/6/2002 của chính phủ về việc
chuyển DNNN thành Công ty Cổ phần . Từ tháng 1/2004 theo Quyết định của
UBND tỉnh Thanh Hóa Công ty Cầu Thanh Hóa được chuyển đổi thành Công
ty Cổ phần Xây Dựng Cầu Thanh Hóa .
Bộ máy quản lý của Công ty bao gồm :
Chủ tịch Hội đồng Quản trị : Ông Bùi Khắc Lượng
Giám đốc điều hành : Ông Hàn Minh Hiểu
Phó Giám đốc tài chính : Bà Vũ Thị Lan
Phó Giám đốc kế hoạch : Ông Đỗ Xuân Lam
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 6 GVHD : Trần Thị Thu Hường
SV: Trnh Th Giang - Lp K11E K toỏn CPSX & tớnh giỏ thnh SP
1.2. Chc nng,nhim v ca Cụng ty :
L Doanh nghip chuyờn thi cụng bao thu trn gúi cỏc cụng trỡnh xõy
dng vỡ vy Cụng ty cú nhng chc nng nhim v v c thự riờng ca
nghnh xõy dng,ú l :
- Sn phm xõy lp l cụng trỡnh cú qui mụ ln, kt cu phc tp,mang tớnh
n chic.
- Sn phm xõy lp c nh ti ni sn xut,cỏc iu kin sn xut : vt liu
sn xut, mỏy thi cụng phi di chuyn theo a im t sn phm cụng trỡnh.
- Sn phm xõy dng thng c tiờu th theo gớa d toỏn hoc giỏ thừa
thun vi ch u t t trc do ú tớnh cht hng húa ca sn phm thng
th hin khụng rừ.
- Hot ng xõy lp tin hnh ch yu ngoi tri nờn chu nh hng ca iu
kin thiờn nhiờn lm nh hng n vic qun lý ti sn,vt t,mỏy múc thi
cụng d b h hng v nh hng n tin thi cụng.

Cng nh phn ln cỏc DN xõy dng khỏc,vic t chc SX ti Cụng ty
ang thc hin theo phng thc khoỏn gn cỏc cụng trỡnh, hng mc cụng
trỡnh, khi lng hoc cụng vic cho cỏc n v trc thuc.trong giỏ khoỏn
gn bao gm tin lng , chi phớ vt liu, cụng c dng c thi cụng, chi phớ
chung ca b phn khoỏn gn.
Vi s phỏt trin khụng ngng v qui mụ ,phm vi hot ng SXKD, cỏc
lnh vc hot ng ch yu ca Cụng ty ngy cng phỏt trin , hin nay Cụng
ty ang hot ng trờn 7 lnh vc chớnh :
- Xõy dng cỏc cụng trỡnh giao thụng, bn cng
- Xõy dng cỏc cụng trỡnh thy li
- u t xõy dng h tng ụ th , khu cụng nghip
- Sản xuất vật liệu xây dựng, san lấp mặt bằng
- Kinh doanh thiết bị.
- Kinh doanh Thơng mại du lịch.
- T vấn kỹ thuật xây dựng, giao thông, Thuỷ lợi.
-
Bỏo cỏo thc tp tt nghip 7 GVHD : Trn Th Thu Hng
SV: Trnh Th Giang - Lp K11E K toỏn CPSX & tớnh giỏ thnh SP
Cụng ty c phn u t v xõy dng Cu ng Thanh Hoỏ c thnh
lp t nm 1976 n nay. Gần 30 năm xây dựng và trởng thành đơn vị không
ngừng phấn đấu vợt qua nhiều khó khăn, thách thức, không những tham gia xây
dựng các công trình trong tỉnh, mà còn vơn ra thi công các công trình ở tỉnh
ngoài, nh các công trình ở tỉnh Quảng Trị, Quảng Nam, Nghệ an
Nhim v ch yu ca n v l xõy dng cu ng, cho thuờ thit b,
san lp mt bng, dch v thng mi. Trong nhng nm qua cụng ty ó khụng
ngng u t chiu sõu tng cng c s vt cht k thut v nng lc thi
cụng. Hin nay cụng ty ó sc tip cn nhng cụng ngh mi ca ngnh cu
ng nh : , cng, kộo lao dm d ng liu 33m, dm Subitil, úng cc 40 x
45, khoan cc nhi.v.vỏp ng y cỏc yờu cu v cụng ngh, k thut,
m thut, cỏc cụng trỡnh ũi hi s dng cụng ngh mi cht lng cao. Mt

khỏc cụng ty ang tng bc a dng hoỏ sn phm ca mỡnh nh hin nay,
ngoi ngha v lm cu ng n v cũn cho thuờ mỏy múc thit b lm t vn
thit k cu ng, lm xng sa cha thit b. Trong nm ti s lm thờm
dch v khỏch sn, l hnh .v.v
Trong nhng nm qua Cụng ty c phn u t v xõy dng Cu ng
Thanh Húa ó tham gia xõy dng ng H Chớ Minh,ng quc l 217, xõy
dng ng Mc Sn quc l 15
1.3 c im b mỏy qun lý ca Cụng ty :
1.3.1 C cu b mỏy qun lý ca Cụng ty
Hiphũng n nay Cụng ty gm cú 264 cỏn b cụng nhõn viờn c th nh sau
- Cỏn b vn phũng : 30 ngi
+ Hi ng qun tr : 5 ngi
+ Ban kim soỏt : 3 ngi
+ Ban giỏm c iu hnh : 3 ngi
+ Phũng k toỏn : 10 ngi
+ Phũng k hoch tng hp : 5 ngi
+ Phũng t chc hnh chớnh : 4 ngi
- B phn trc tip SX gm cú 235 ngi cỏc xớ nghip v cỏc i khỏc nhau.
B mỏy qun lý ca Cụng ty th hin qua s 1.1
-
Bỏo cỏo thc tp tt nghip 8 GVHD : Trn Th Thu Hng
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦẢ CÔNG TY CPXD CẦU T.HÓA


Nhìn vào sơ đồ bộ máy Công ty ta thấy :
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 9 GVHD : Trần Thị Thu Hường
Ban kiểm soát
Phòng tổ chức

Hành chính
Phòng kế hoạch
Tổng hợp

Phòng kế toán
Hội đồng quản trị
Ban GĐ điều hành
Xí nghiệp
xây
dựng I
Xí nghiệp
xây dựng II
Xí nghiệp
xây dựng III
XN xây
dựng hạ tầng
Đội thiết bị
xe máy
Đội dịch vụ
hạ tầng
Đội T.B thi
công cơ giới

Các ban
công trường
SV: Trnh Th Giang - Lp K11E K toỏn CPSX & tớnh giỏ thnh SP
- Hi ng qun tr ( HQT ) l c quan qun tr cao nht ca Cụng ty gia 2 k
i hi c ụng ( do i hi bu ra ) , tập trung những cổ đông chiếm giữ số cổ
phần lớn giữ quyền chi phối theo điều lệ công ty và pháp luật, có quyền quyết
định điều hành chung công ty đồng thời giao quyền quản lý điều hành của công

ty cho Ban giám đốc.
- Ban kim soỏt : cú chc nng giỏm sỏt, kim tra quỏ trỡnh hot ng SXKD
ca Hi ng qun tr v ban giỏm c thc hin theo ỳng iu l ca Cụng ty
v phỏp lut hin hnh .
Ban lónh o Cụng ty gm cú : 3 ngi do HQT b nhim
- Giám đốc điều hành, chịu trách nhiệm chung, chuyên quản phòng kế toán
vật t thiết bị, tổ chức hành chính, phụ trách một số đơn vị kinh doanh khi cần.
- 01 Phó giám đốc phụ trách kế hoạch , kỹ thuật kinh doanh, điều hành
phòng quản lý thi công, chỉ đạo một số đơn vị sản xuất kinh doanh theo phân
công.
- 01 Phó giám đốc phụ trách nội chính, kiêm nhiệm đội công nghệ, phụ
trách khoa học công nghe
Cỏc phũng ban nghip v :
- Phòng kế hoạch tổng hợp:
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty trên cơ sở sử dụng tối
u các nguồn lực hiện có. Khai thác thị trờng xây dựng cơ bản, lập hồ sơ đấu
thầu, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, khai thác đầu vào, hoàn thiện thủ tục
ban đầu, ký hợp đồng, giao nhiệm vụ thi công, quản lý theo hệ thống quy trình
kỹ thuật dự án, giúp các đơn vị thiết lập hồ sơ, thông tin về các yêu cầu của dự
án, phối hợp các phòng để làm thủ tục thanh quyết toán, nghiệm thu
- Phòng kế toán, vật t, thiết bị:
+ Quản lý vật t, tài sản tiền vốn, tham mu cho Ban giám đốc trong việc
phân phối hiệu quả sản xuất và xử lý kịp thời các công nợ.
+ Tổ chức khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. Kiểm tra và giám sát
việc chi tiêu, sử dụng vốn của các phòng ban. Phân tích hoạt động tài chính của công
ty để đề xuất kịp thời những biện pháp quản lý vốn và tài sản nhằm bảo toàn vốn và
-
Bỏo cỏo thc tp tt nghip 10 GVHD : Trn Th Thu Hng
SV: Trnh Th Giang - Lp K11E K toỏn CPSX & tớnh giỏ thnh SP
phát triển vốn do công ty giao.Phát hiện và ngăn chặn kịp thời những vi phạm chế độ,

chính sách tài chính của Nhà nớc và quy định của công ty.
+ Thực hiện tốt quản lý hệ thống sổ sách kế toán theo dõi phản ánh một
cách chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo quy định của pháp luật,
hàng quý, năm lập báo cáo tài chính, báo cáo HĐQT và các cơ quan quản lý
chức năng theo quy định.
Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần đầu t và xây dựng Cầu đờng Thanh
Hoá đợc tổ chức theo hình thức kế toán tập chung, theo mô hình này toàn Công
ty tổ chức một Phòng kế toán làm nhiệm vụ hạch toán tổng hợp và hạch toán chi
tiết, lập báo cáo chi tiết, phân tích hoạt động kinh tế và kiểm tra kế toán toàn
Công ty. Tại các xí nghiệp trực thuộc thì kế toán làm nhiệm vụ từ tập hợp chi phí
đến tính giá thành sau đó gửi lên phòng kế toán trên Công ty để xác định kết quả
kinh doanh. Còn các đội thuộc Công ty quản lý trực tiếp thì do Công ty thu nhận
và xử lý số liệu, chứng từ sổ sách, sau đó tính giá thành và xác định kết quả kinh
doanh.
- Phòng tổ chức hành chính: Giúp giám đốc xây dựng chiến lợc cán bộ,
tuyển dụng đào tạo đội ngũ cán bộ và công nhân lành nghề, thực hiện tốt bộ
Luật lao động và các chế độ khác, tổ chức việc thực hiện của các tổ chức chính
trị, đoàn thể khác; bảo vệ tài sản, thực hiện chế độ dân chủ trong công ty.
- Các xí nghiệp thành niên hạch toán độc lập tơng đối theo quy chế tổ
chức và tài chính Công ty: Thành lập 4 xí nghiệp.
+ Chức năng: Hoạt động sản xuất kinh doanh theo hệ thống của Công ty,
tuân thủ theo các quy chế tổ chức, quy chế khoán quản, quy chế tài chính, chịu
trách nhiệm trớc Công ty và pháp luật trong quá trình sản xuất kinh doanh và
quản lý tài chính đã phân cấp.
+ Nhiệm vụ: Chủ động cùng ban Giám đốc Công ty xây dựng xí nghiệp
phát triển không ngừng, phát huy quyền chủ động, năng động trong thị trờng tìm
kiếm việc làm, đầu t và phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực, tiếp thu công nghệ
mới đợc đa vào sản xuất kinh doanh. Đạt hiệu quả cao.
- Các đội và đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc.
-

Bỏo cỏo thc tp tt nghip 11 GVHD : Trn Th Thu Hng
SV: Trnh Th Giang - Lp K11E K toỏn CPSX & tớnh giỏ thnh SP
+ Chức năng: Hoạt động theo các quy chế của Công ty ban hành, chủ
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao theo quy chế khoán qửan, chủ động
đề xuất các phơng án kinh doanh - Trình Công ty chấp thuận mới thực thi, đợc
cấp vật t, tài chính tuỳ theo từng công việc cụ thể, đội thực hiện quy tắc thực
thanh, thực chi với Công ty.
+ Nhiệm vụ: Cùng Công ty khai thác đầu vào đợc chi thởng % theo quy
chế; chịu trách nhiệm quản lý thực hiện theo quy định, quy chế của Công ty và
pháp luật Nhà nớc;chủ động khoán tổ nhóm theo qui chế của Công ty khi lập ph-
ơng án đã đợc chấp thuận.
Nhìn chung sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty gọn nhẹ, chặt chẽ, đảm bảo
tính thống nhất. Do vậy mệnh lệnh ban ra ít qua trung gian, đảm bảo kịp thời,
chính xác. Trong cơ cấu tổ chức dù mỗi bộ phận đều có chức năng riêng biệt,
nhng vẫn có mối quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ giúp đỡ nhau, cùng tham mu
cho Giám đốc công ty có những quyết định đúng đắn nhằm thúc đẩy hoạt động
sản xuất kinh doanh phát triển, mang lại lợi nhận cao cho công ty.
1.3.2 c im t chc b mỏy k toỏn ca cụng ty
t chc b mỏy k toỏn ca cụng ty mt cỏc phự hp cn phi cn c
vo loi hỡnh t chc cụng tỏc k toỏn m cụng ty ó vn dng. ng thi phi
phự hp vi s phõn cụng qun lý ti chớnh ca cụng ty .
-
Bỏo cỏo thc tp tt nghip 12 GVHD : Trn Th Thu Hng
SV: Trnh Th Giang - Lp K11E K toỏn CPSX & tớnh giỏ thnh SP
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
- K Toỏn Trng: L ngi ph trỏch chung ca phũng cú trỏch nhim
phõn cụng hng dn ch o cỏc nhõn viờn trong phũng thc hin nghiờm tỳc
cỏc phn vic ó c thi cụng. K toỏn trng cựng Giỏm c cú trỏch nhim
kim tra duyt chi mi chi phớ hp l liờn quan n giỏ thnh sn xut v chi phớ
qun lý doanh nghip theo cỏc quy nh ca phỏp lut v chu trỏch nhim trc

phỏp lut v cỏc khon chi phớ ú. L ngi lp v ký duyt cỏc bỏo cỏo ti
chớnh hng quý hng nm trc khi gi i cỏc c quan cú thm quyn.
- K toỏn tng hp : L ngi chu trỏch nhim trc k toỏn trng tp
hp ton b chng t hp l lờn bng kờ lp chng t ghi s vo s cỏi
hng quý,nm cựng k toỏn trng lp bng cõn i s phỏt sinh v cỏc bỏo cỏo
ti chớnh theo quy nh. Ngoi ra m s theo dừi chi tit tỡnh hỡnh tng gim ti
sn c nh, xut nhp nguyờn vt liu, cụng c dng c, hch toỏn hng tn kho
-
Bỏo cỏo thc tp tt nghip 13 GVHD : Trn Th Thu Hng
Kế toán trởng
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
kế toán TSCĐ, kế
toán NVl - CCDC
Kế toán chi phí gíá
thành, kế toán tiền l-
ơng và BHXH
K toỏn XN 2 K toỏn XN3
K toỏn XN
1
K toỏn XNHT
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
cuối kỳ theo phương pháp kê khai thường xuyên. Cuối kỳ lập bảng tính khấu
hao cơ bản TSCĐ, lập bảng chi tiết hàng tồn kho.
Kế toán theo dõi giá thành và thanh toán nội bộ:
- Trực tiếp tập hợp mọi chi phí sản xuất trực tiếp của các đội trực thuộc,
giúp kế toán kiểm tra chứng từ chi phí chặt chẽ theo đúng quy định, đến kỳ
quyết toán, căn cứ chứng từ tập hợp của các đơn vị trực thuộc và kiểm tra báo
cáo tài chính của các xí nghiệp hạch toán báo sổ gửi lên để lên bảng giá thành
tổng hợp toàn công ty. Ngoài ra, mở sổ theo dõi chi tiết các khoản thanh toán

nội bộ rõ ràng, cụ thể theo từng đối tượng,từng hộ. Hàng tháng lập một số báo
cáo thống kê như:
+ Bảng theo dõi khối lượng công trình hoàn thành
+ Bảng theo dõi đầu tư nội bộ:
+ Bảng cân đối chứng từ chi phí trực tiếp công trình đã hoàn thành
Kế toán tiền lương và theo dõi công nợ bằng tiền:
Kế toán tiền lương theo dõi việc tính lương theo sản phÈm, tính và trích
bảo BHXH, BHYT, KPCĐ thông qua lương tháng. Theo dõi công nợ phải thu
phải trả, tạm ứng, trả trước cho người bán, người mua trả tiền trước, thuế các
khoản phải nộp cho nhà nước và các khoản phải nộp khác. Më sổ theo dõi phần
kế toán bằng tiền như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay ngắn hạn, vay trung
dài hạn. Chịu trách nhiệm theo dõi việc thu chi tiền mặt qua quỹ công ty, kiểm
tra kiểm soát chặt chẽ các chứng từ thu, chi trình kế toán trưởng và giám đốc
trước khi duyệt chi đồng thời làm các thủ tục rút tiền từ ngân hàng về quỹ,
chuyển trả nợ vay các đối tượng bên ngoài qua ngân hàng bằng tiền gửi và tiền
vay. Cùng với kế toán trưởng lập luận chứng kinh tế kỹ thuật trình duyệt các cơ
quan thẩm quyền, đề nghị ngân hàng cho vay vốn thực hiện dự án.
- Đến khi quyết toán lập báo cáo chi tiết lên báo cáo số dư các khoản công nợ
để tiến hành đối chiếu với kế toán tổng hợp để lập quyết toán
Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm giữ tiền mặt cho công ty, có trách
nhiệm xuất tiền khỏi quỹ khi có phiếu chi được giám đốc và kế toán trưởng
duyệt, thu tiền mặt về quỹ khi có phiếu thu, hàng tháng, hàng quý, chuyển
chứng từ chi thu cho kế toán bằng tiền lên chi. Đồng thời đối chiếu quỹ đầy đủ
và chính xác.
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 14 GVHD : Trần Thị Thu Hường
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
- Kế toán các đội thi công : Có nhiệm vụ ghi chép cập nhật các chứng từ phát
sinh ở đéi thi công sau đó báo cáo gửi về Phòng kế toán Công ty.
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty

1.4.1.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán và hệ thống chứng từ ở Công ty
- Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Cầu đường Thanh Hoá áp dụng
hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty. Quy trình hạch toán, sử lý chứng từ, luân
chuyển chứng từ, cung cấp thông tin kinh tế của Công ty được thực hiện ở sơ đồ
1.3
SƠ ĐỒ 1.3
TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC KT CHỨNG TỪ GHI SỔ

Ghi trong ngày
Ghi chú: Quy trình ghi sổ: Ghi cuối kỳ
Ghi đối chiếu
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 15 GVHD : Trần Thị Thu Hường
Chứng từ gốc
Sổ (thẻ) kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo
kế toán

SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
Việc luân chuyển và tập hợp chứng từ là một trong việc được coi trọng.
Vì trong lĩnh vực xây lắp các chøng từ thanh toán rất phức tạp, đặc biệt đang
được nhà nước và xã hội quan tâm vì đây là lĩnh vực nhậy cảm và thất thoát vật
tư, tài sản, tiền vốn nhiều. Đơn vị tập trung việc xử lý và cho thanh toán chứng
từ ban đầu rất chặt chẽ theo quy định của Bộ tài chính như : Việc mua bán vật tư
hàng hoá phải có hoá đơn GTGT, bảng kê khai nhân công, mua đất đá cát sỏi,
làm lán trại, thuê thiết bị thi công phải thực hiện các việc lập chứng từ thanh
toán theo đúng quy định của pháp luật. Công trình đảm bảo chất lượng, mỹ
thuật và tiến độ.
- Hàng tháng ,hàng quý các kế toán tập hợp chứng từ hợp lệ theo quy định
lên bảng kê hạch toán theo phần việc được phân công, kế toán trưởng kiểm tra
việc hạch toán việc lập chứng từ đã đúng theo quy định, chuyển cho kế toán
tổng hợp vào sổ cái, tiến hành lập báo cáo kế toán. Còn các kế toán theo dõi các
phần việc được phân công vào sổ chi tiết lên bảng kê số dư tài khoản để đối
chiếu với kế toán tổng hợp.
- Các loại báo cáo kế toán được lập vào cuối quý, sáu tháng, cả năm và
gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan thuế, Ngân hàng , Sở tài chính
1.4.2. Hệ thống chứng từ kế toán.
- Hiện nay công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán theo QĐ số 15 /
2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính.Gồm các loại chứng
từ sau.
- Chứng từ về lao động tiền lương. Như bảng chấm công, bảng thanh toán
tiền lương và bảo hiểm xã hội, hợp đồng giao khoán.
-Chứng từ về hàng tồn kho. Như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản
kiểm nghiệm , thẻ kho, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, biên bản kiểm kê vật tư
sản phẩm, hàng hoá.
-Chứng từ về tiền tệ như phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng
kiểm kê quỹ.
-Chứng tõ về TSCĐ. Như biên bản bàn giao TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản

giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ.
1.4.3. Hệ thống tài khoản kế toán.
- Hiện nay công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo QĐ
số 15 /2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính.
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 16 GVHD : Trần Thị Thu Hường
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
-TK621: CPNVLTT
-TK622: CPNCTT
-TK623: CPSDMTC
-TK627: CPSXC
-TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
-TK152: Nguyên liệu vật liệu
-TK154: CPSXKDDD
-TK632: Giá vốn hàng bán
-TK153: Công cụ dụng cụ
- TK 131 : Phải thu của khách hàng
-TK133: Thuế GTGT Khấu Trừ
-TK331: Thanh toán với người bán
-TK111: Tiền mặt
-TK112: Tiền gửi ngân hàng
-TK141: Tạm ứng
-TK334: Thanh toán với công nhân viên
-TK512: Doanh thu nội bộ
- TK 211 : TSCĐHH
-TK214: Hao mòn TSCĐ
-TK338: Phải trả, phải nộp khác
-TK142: Chi phí trả trước
-TK242: Chi phí trả trước dài hạn
-TK335: Chi phí phải trả

-TK333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
1.4.4. Hệ thống sổ kế toán.
HiÖn nay c«ng ty ®ang sö dông h×nh thøc kÕ to¸n chøng tõ ghi sæ.Hệ
thống sổ kế toán của công ty gồm :
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái dùng cho các tài khoản
+ Bảng cân đối số phát sinh
+ Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm ,hàng hóa
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 17 GVHD : Trần Thị Thu Hường
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
+ Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu , dụng cụ , sản phẩm ,hàng hóa.
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua ( người bán )
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+ Thẻ tính giá thành giá thành sản phẩm ,dịch vụ.
Các xí nghiệp trực thuộc hạch toán báo sổ, còn lại các đội các ban công
trường hạch toán tập trung tại công ty
Ph¬ng ph¸p kÕ to¸n tån kho : Theo ph¬ng ph¸p kª khai thêng xuyªn
1.4.5 Hệ thống báo cáo kế toán
- Niên độ kế toán: Bắt đầu tính từ ngày 01/ 01 hàng năm và kết thúc vào
31/12 của năm đó.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là : VNĐ.
- Phương pháp tính thuế : Theo thông tư số 122/ 2000/ TT- BTC ngày 29
tháng 12 năm 2000, thông tư số 82/ 2002/ TT – BTC ngày 18 tháng9 năm 2002
hướng dẫn bổ sung một số nội dung của thông tư số 122 và thông tư số 120/
2003/ TT – BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của bộ tài chính hướng dẫn thi
hành nghị định số 15/2006/ QĐ- CP ngày 20 tháng 03 năm 2006.
- Thuế giá trị gia tăng của công ty được áp dụng theo phương pháp khấu trừ.
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Chuẩn mực số 03 – TSCĐHH công
ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng (Khấu hao đều theo thời gian )
Được tính như sau.
Nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao năm = =
Thời gian sử dụng hữu ích
= Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ khấu hao
Bình quân x Hàng năm
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Công ty sử dụng phương pháp giá
đích danh.
* Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty gồm :
- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 18 GVHD : Trần Thị Thu Hường
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ.
- Bảng cân đối kế toán.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
* Công ty sử dụng các loại chứng từ sau:
+ Các chứng từ phản ánh về chi phí lao động sống gồm bảng phân bổ tiền
lương và bảo hiểm xã hội.
+ Chứng từ phán ánh về hao phí về đối tượng lao động gồm:
- Bảng phân bổ vật liệu và công cụ.
- Bảng phân bổ chi phí phân bổ dần.
- Bảng kê hoá đơn chứng từ mua vật liệu, công cụ không nhập kho mà sử
dụng ngay cho sản xuất.
+ Chứng từ phản ánh về hao phí và về tư liệu lao động:
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định .
+ Chứng từ phán ánh về dich vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.

* Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất trên hệ thống kế toán:
- Tổ chức hạch toán chi tiết:
Việc tổ chức hạch toán chi tiết được tiến hành trên hệ thống sổ kế toán chi
tiết đó là sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh. Sổ này được dùng chung cho
các tài khoản 621, 622, 623, 627, 154, 632, 641,642,142, 335 mỗi tài khoản
được mở trên một trang hoặc một số trang mở riêng cho từng phân xưởng trong
đó chi tiết cho sản phẩm và dịch vụ.
- Tổ chức hạch toán tổng hợp:
Được thực hiện trên sổ kế toán tổng hợp tuỳ theo hình thức sổ kê toán áp dụng.
CHƯƠNG 2
Thùc tr¹ng kÕ to¸n CPSX vµ tÝnh gi¸ thµnh Spxl
t¹i c«ng ty cæ phÇn XD cÇu Thanh Ho¸
2.1 Phân loại chi phí sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất :
2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất và phương pháp kế toán tập hợp chi
phí sản xuất ở Công ty Cổ Phân Xây Dựng Cầu Thanh Hóa :
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 19 GVHD : Trần Thị Thu Hường
SV: Trnh Th Giang - Lp K11E K toỏn CPSX & tớnh giỏ thnh SP
Vi mi doanh nghip, chi phớ sn xut cú ni dung kinh t khỏc nhau,
cụng dng khỏc nhau v yờu cu qun lý i vi tng loi cng khỏc nhau.
lp k hoch v tớnh chớnh xỏc giỏ thnh sn phm, khng ch v thng nht
cỏc loi chi phớ, nhm nghiờn cu cỏc yu t trong giỏ thnh sn phm, yờu cu
khỏch quan l phi phõn loi chi phớ sn xut thnh tng nhúm riờng theo tiờu
thc nht nh.
Chi phớ sn xut cho sn phm xõy lp ch yu c tp hp theo khon
mc giỏ thnh. Hin nay Cụng ty tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm xõy lp theo cỏc khon mc sau:
- Chi phớ nguyờn vt liu trc tip.
- Chi phớ phõn cụng trc tip.
- Chi phớ s dng mỏy thi cụng.

- Chi phớ sn xut chung.
Trong ú chi phớ sn xut chung c theo dừi nh sau:
+ Chi phớ nhõn viờn qun lý
+ Chi phớ nguyờn vt liu v dng c sn xut
+ Chi phớ khu hao TSC.
+ Chi phớ khỏc bng tin.
Khi cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh c nghim thu bn giao cho ch
u t, giỏ thnh sn phm xõy lp hon thnh c phn ỏnh trờn s theo dừi
chi phớ sn xut kinh doanh dở dang ca cỏc cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh.
Các chi phí sản xuất đều đợc tập hợp theo từng công trình xây lắp, đôi khi
cũng có những công trình lớn chuyển tiếp qua một số năm thì lúc đó chi phí sản
xuất lại đợc tập hợp cho các hạng mục công trình.
Nh vậy, phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là phơng
pháp hạch toán trực tiếp đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí phân
công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung (với các chi
phí sản xuất có thể tập hợp trực tiếp cho từng công trình, hang mục công trình).
Trong đó, chi phí chung nào không hạch toán trực tiếp cho từng công trình, hạng
mục công trình thì sẽ tiến hành phân bổ theo chi phí sản xuất nhân công trực
tiếp.
2.1.2 Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất :
-
Bỏo cỏo thc tp tt nghip 20 GVHD : Trn Th Thu Hng
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
Để phục vụ cho việc tính giá thành chính xác, công việc đầu tiên đòi hỏi
nhà quản lý phải làm là xác định đúng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. Xác
định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là xác định giới hạn tập hợp chi phí
sản xuất thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí. Sản
phẩm của ngành xây lắp thường là đơn chiếc và có giá trị lớn, mỗi sản phẩm đ-
ược tiến hành theo hợp đồng riêng với yêu cầu kỹ thuật, tiến độ thi công bàn
giao, chi phí khác nhau. Ngoài ra phương thức khoán gọn cũng thường được các

đơn vị xây dựng áp dụng, khi có hợp đồng khoán gọn các tổ, đội sản xuất tiến
hành tổ chức cung ứng vật tư, nhân lực thi công cho tới lúc hoàn thành bàn giao
công trình. Do đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở doanh nghiệp xây dựng
được xác định theo công trình hoặc hạng mục công trình kết hợp với các tổ, đội
xây lắp.
Đối tượng tính giá thành nói chung là các loại sản phẩm, lao vụ, công việc
do doanh nghiệp sản xuất, thực hiện cần phải được tính giá thành và giá thành
đơn vị.
Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong bước hai của
quy trình hạch toán đó là tính ra giá thành của sản phẩm, bán thành phẩm, công
vụ, lao vụ hoàn thành trong kỳ. Đối tượng tính giá thành có thể là sản phẩm
cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên dây chuyền công nghệ sản xuất.
Để xác định đối tượng tính giá thành trong các doanh nghiệp người ta dựa
trên các căn cứ sau:
- Cơ cấu tổ chức sản xuất và đặc điểm quy trình công nghệ.
- Đặc điểm kết cấu của sản phẩm.
- Yêu cầu hạch toán, kế toán nội bộ doanh nghiệp vầ yêu cầu xác định hiệu
quả kinh tế của từng loại sản phẩm.
- Khả năng và trình độ của đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp nói chung
cũng như trình độ của đội ngũ kế toán nói riêng.
Dựa trên những căn cứ trên, trong doanh nghiệp xây dựng, đối tượng tính
giá thành thường là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai
đoạn công việc đã hoàn thành, các khối lượng xây dựng có tính dự toán riêng đã
hoàn thành. Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí là căn cứ để kế toán tổ
chức ghi sổ chi tiết, tổ chức ghi chép ban đầu và tổ chức tập hợp phân bổ chi phí
sản xuất hợp lý giúp cho doanh nghiệp tăng cường công tác kiểm tra tiết kiệm
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 21 GVHD : Trần Thị Thu Hường
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
chi phí, thực hiện tốt hạch toán kinh doanh. Còn xác định đối tîng tính giá thành

là căn cứ để kế toán giá thành tổ chức các bảng tính giá thành sản phẩm (chi tiết
giá thành), lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp, tổ chức công việc
tính giá thành hợp lý, phục vụ cho việc quản lý, kiểm tra tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành và tính toán hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, để có kế
hoạch phấn đấu hạ giá thành sản phẩm.
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến tập hợp
chi phí và tính giá thành xây lắp, ảnh hưởng tới tính chính xác của thông tin kế
toán, cung cấp từ qu¸ trình tập hợp chi phí sản xuất. Vì vậy xác định đúng đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý
của Công ty sẽ có ý nghĩa rất lớn trong việc tổ chức kế toán.
Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu Thanh Hoá, việc xác định đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất được coi trọng đúng mức nhằm tính đúng, tính đủ đầu vào.
Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng, của sản phẩm xây lắp là có quy trình
sản xuất phức tạp, thời gian xây dựng lâu dài, sản phẩm sản xuất ra là đơn chiếc và
có quy mô lớn lại cố định tại một điểm, nơi sản xuất cũng là nơi tiêu thụ. Cho nên
để đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý, công tác kế toán đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất được Công ty xác định là từng công trình, hạng mục công trình.
Mỗi công trình hay hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn
thành bàn giao quyết toán đều được mở sổ ghi chi tiết chi phí để tập hợp các chi
phí thực tế phát sinh cho từng công trình, hạng mục công trình.
2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất xây lắp tại Công ty:
Các chi phí sản xuất đều được tập hợp theo từng công trình xây lắp, đôi
khi cũng có những công trình lớn chuyển tiếp qua một số năm thì lúc đó chi phí
sản xuất lại được tập hợp cho các hạng mục công trình.
Như vậy, phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là
phương pháp hạch toán trực tiếp đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí phân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung
(với các
chi phí sản xuất có thể tập hợp trực tiếp cho từng công trình, h¹ng mục
công trình). Trong đó, chi phí chung nào không hạch toán trực tiếp cho từng

-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 22 GVHD : Trần Thị Thu Hường
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
công trình, hạng mục công trình thì sẽ tiến hành phân bổ theo chi phí sản xuất
nhân công trực tiếp.
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng
vào việc sản xuất thi công các công trình, hạng mục công trình. Vật liệu được sử
dụng tại Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu Thanh Hoá rất đa dạng và phong phú.
Thông thường trong mỗi công trình giá trị vật liệu chiếm 70 - 75% tổng chi phí. Vì
vậy việc hạch toán đầy đủ và chính xác chi phí nguyên vật liệu có tầm quan trọng
đặc biệt trong việc xác định tiêu hao vật chất trong sản xuất thi công và đảm bảo tính
chính xác của giá thành công trình xây dựng.
Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất của Công ty bao gồm nhiều loại như
xi măng, sắt, thép, cát, đá Trong mỗi chủng loại bao gồm nhiều loại như đá
gồm có đá 1x2 , đá 5x15 thép có thép Φ6, thép Φ12 và mỗi loại có mỗi
công dụng khác nhau, sử dụng cho các công trình khác nhau.
Khi nhận thầu hoặc thắng thầu một công trình nào đó thì phòng kỹ thuật
dựa vào nhu cầu từng công trình để lập dự án về vật tư.
Phòng kế hoạch căn cứ vào dự toán được lập và kế hoạch về tiến độ thi
công từng công trình, hạng mục công trình để lập kế hoạch cung cấp vật tư đáp
ứng kịp thời cho sản xuất thi công. Trong điều kiện hiện nay các nguồn cung
cấp vật tư thường có sẵn, giá cả thường ít biến động nên Công ty thường không
có vật tư dự trữ trong kho, mua đến đâu sử dụng ngay đến đó.
Căn cứ vào nhiệm vụ thi công, thủ kho tiến hành xuất vật tư cho sản xuất
thi công hoặc chuyển vật tư từ đơn vị cung ứng đến chân công trình.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp đích danh để tính giá trị thực tế của
vật tư xuất kho.
Ở Công ty cổ phần xây dựng Cầu Thanh Hoá không thực hiện việc giao
khoán công trình, hạng mục công trình cho đội. Toàn bộ chi phí vật tư, nhân

công, máy, chi phí sản xuất chung đều do Công ty cung ứng trực tiếp cho đội
dựa trên dự toán chi phí và định mức tiêu hao nguyên vật liệu, nhân công, máy
cho từng công trình, hạng mục công trình.
Việc xuất vật tư phải căn cứ vào yêu cầu tiến độ thi công của công trình.
Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, phòng vật tư lập phiếu xuất vật tư.
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 23 GVHD : Trần Thị Thu Hường
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
Để hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Công ty sử dụng
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này phản ánh giá trị nguyên
vật liệu phát sinh thực tế để sản xuất sản phẩm xây dựng hay lắp đặt.
Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại xí nghiệp
Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho vật tư để ghi vaò
sổ Nhật ký chung và Sổ Cái các tài khoản liên quan.
Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, phòng quản lý lập phiếu xuất vật tư. Phiếu xuất
kho được chia thành 3 liên, 1 liên gửi về phòng tài chính - kế toán làm căn cứ
ghi sổ, 1 liên cho bộ phận sử dụng và 1 liên thủ kho giữ
C.ty CP XD Cầu Thanh Hoá Mẫu sổ: 02 - VT
QĐsố: 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20 - 3 - 2006 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO số: 74
Ngày 4 tháng 12 năm 2012
Họ và tên người nhận hàng: Ông Dưỡng - Địa chỉ: Đội 3/2
Lý do xuất kho: Thi công cầu K19 Xuân Lâm
Xuất tại kho: Bà Hương
T
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách vật tư (sản phẩm,
hàng hoá)


số
ĐVT
Sản lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đá 1x2 m
3
80 80 77.000 6.160.000
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 24 GVHD : Trần Thị Thu Hường
TK111,141,331…
TK152 TK621
Xuất NVL dùng cho SXSP
Thuế GTGT được khấu
tr ừ
TK133
SV: Trịnh Thị Giang - Lớp K11E Kế toán CPSX & tính giá thành SP
2 Đá 5x15 m
3
90 90 77.000 6.930.000
3 Xi măng pcp40 Bỉm Sơn Kg 61.000 61.000 741 45.201.000
Cộng 58.291.000
Cộng thành tiền: (Năm tám triệu hai trăm chín mốt ngàn đồng chẵn)
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho


CHỨNG TỪ GHI SỔ số: 461
( Ngày 4 tháng 12 năm 2012)
T
T
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
164 04/12 Xuất kho nguyên vật liệu
dùng cho công trình
Cầu K19 Xuân Lâm
621 152 58.291.000
Cộng 58.291.000
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào các chứng từ xuất kho, kế toán vật liệu lập bảng tổng hợp
xuất vật tư. Bảng tổng hợp xuất vật tư được lập vào cuối tháng và được mở cho
từng công trình để phản ánh tình hình sử dụng vật tư trong tháng của từng công
trình. Số liệu trên bảng tổng hợp xuất vật tư là căn cứ để kế toán lập bảng phân
bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ vào mỗi cuối tháng.

-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp 25 GVHD : Trần Thị Thu Hường

×