Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Giáo án hình học 6(cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.83 KB, 52 trang )

NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Ngày 28/8/2009
Tiết 1 : ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng .
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đườn thẳng .
- Biết vẽ , đặt tên , kí hiệu điểm , đường thẳng .
- Biết sử dụng kí hiệu ∈ ; ∉ .
- Quan sát các hình ảnh thực tế .
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ , bút dạ .
- HS : Thước thẳng .
II. THỰC HIỆN TIẾT DẠY :
1.Ổn định tổ chức lớp:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò: Phần ghi bảng:
* Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm :
Hình học đơn giản nhất đó là điểm .
Muốn học hình học trước hết phải biết vẽ
hình . Vậy điểm được vẽ như thế nào ?
- HS nghe GV giới thiệu
1. Điểm :
- GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ ) trên
bảng và đặt tên .
- GV giới thiệu : dùng các chữ cái in
hoa A , B , C để đặt tên cho điểm .
- Một tên chỉ dùng cho một điểm .
- Một điểm có thể có nhiều tên .
- Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy
điểm ?
A · · B


· C
Hình 1
- Ở hình 1 : có 3 điểm phân biệt
Hình 2 :
M · N
- Ở hình 2 : có 2 điểm trùng nhau
- Đọc mục “điểm ” ở SGK ta cần chú ý
điểm gì ?
* Hoạt động 2 : Giới thiệu về đường
thẳng
- GV giới thiệu hình ảnh đường thẳng
1 .Điểm:
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình
ảnh của một điểm .
Mỗi điểm có một tên riêng
- dùng các chữ cái in hoa A , B , C
để đặt tên cho điểm .
vd:
A•
Điểm A
Hai điểm phân biệt là hai điểm không
trùng nhau .
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp điểm .
Điểm cũng là một hình . Đó là hình đơn
giản nhất .
2. Đường thẳng:
Đường thẳng là một tập hợp điểm .
Mỗi đường thẳng có tên riêng và được
kéo dài vê hai phía (không bị giới hạn).
H×nh häc 6

1
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
trong thực tế : sợi chỉ căng thẳng , mép
bảng , mép bàn thẳng .
- GV hướng dẫn cách vẽ một đường
thẳng .
- HS nghe GV giới thiệu về đường thẳng
và hướng dẫn cách vẽ .
- HS ghi bài vào vở .
-HS vẽ theo hướng dẫn của giáo viên vào
vở như GV và 1 HS lên bảng vẽ .
- Sau khi kéo dài các đường thẳng về
hai phía ta có nhận xét gì ?
- Mỗi đường thẳng xác định có bao
nhiêu điểm thuộc nó ?
- HS trả lời : Mỗi đường thẳng xác định
có vô số điểm thuộc nó .
- GV treo bảng phụ
N • • M
A •
a B •
- Điểm nào nằm trên , không nằm trên
đường thẳng đã cho ?
* Hoạt động 3 : quan hệ giữa điểm và
đường thẳng .
- GV nêu nhiều cách nói khác nhau về kí
hiệu .
A ∈ d ; B ∉ d ?
GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ :
• B

A


d
- Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ?
* Củng cố : Làm ? . .
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời miệng .
*Hoạt động 3: Củng cố
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2.3
a
Đường thẳng a
Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm
thuộc nó .
3.Điểm thuộc đường thẳng.Điểm
không thuộc đường thẳng:



a M

N

M
dNd
∉∈
;

H×nh häc 6
2
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång

SGK
-GV: Gọi 3 học sinh lên thực hiện
HS: Lên thực hiện
-GV: Gọi học sinh lên nhận xét
-HS:nhận xét
-GV: Nhận xét và đánh giá
3. Hướng dẫn học ở nhà:
-Học bài trong SGK và vở ghi .
-Rèn luyện kỹ năng vẽ , đọc hình vẽ , đặt tên điểm và đường thẳng .
-Làm bài tập : 4 , 5, 6 , 7 (SGK) ; 1 , 2 , 3 (SBT)
Ngày 5/9/2009
Tiết 2 : §2.BA ĐIỂM THẲNG HÀNG .
H×nh häc 6
3
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
I.MỤC TIÊU :
-HS hiểu ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm .Trong ba điểm
thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
-HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng .
-Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa .
-Rèn luyện tính chính xác , cẩn thận khi vẽ hình và kiểm tra ba điểm thẳng hàng .
II.CHUẨN BỊ :
-GV:Thước thẳng , phấn màu , bảng phụ
-HS: Thước thẳng .
III.THỰC HIỆN TIẾT DẠY :
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
? a) Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M ∉ b .
b) Vẽ đường thẳng a , điểm A sao cho M ∈ a ; A ∈ b ; A ∈ a .
c) Vẽ điểm N ∈ a và N ∉ b .

d) Hình vẽ có đặc điểm gì ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầyvà trò: Phần ghi bảng:
* Hoạt động 1 : Ba điểm thẳng hàng :
- GV nêu : Ba điểm M ; N ; A cùng nằm
trên đường thẳng a => ba điểm M ; N ; A
thẳng hàng .
-Vậy khi nào ta có thể nói ba điểm A ; B ;
C thẳng hàng ?
- HS : Ba điểm A , B , C cùng thuộc một
đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng .
-Khi nào ta có thể nói ba điểm A ; B ; C
không thẳng hàng ?
-HS: Ba điểm A , B , C không cùng thuộc
1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng
hàng
- Vậy em nào có thể nêu cách vẽ ba điểm
thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng ?
-GV: Yêu cầu HS bài tập 8 , 9 trang 106
* Hoạt động 2 : Quan hệ giữa ba điểm
thẳng hàng .
- GV vẽ hình :


1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng:

A B C a
P
Ba điểm A , B , C thẳng hàng
Ba điểm A , B , P không thẳng hàng

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:

••


A C B
H×nh häc 6
4

• •

NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
- Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như
thế nào với nhau ?
HS : trả lời
- Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm
A và C ? => Nhận xét :SGK
- GV nêu chú ý : + Nếu biết 1 điểm nằm
giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng .
+ Không có khái niệm nằm giữa khi
ba điểm không thẳng hàng .
*Hoạt động 3: Củng cố
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 10, 11
12 sgk
-Điểm A , C nằm về hai phía đối với điểm
B
-Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm
A
-Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm
C

-Điểm C nằm giữa hai điểm A và B .
* Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng , có
một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai
điểm còn lại
*Luyện tập:
BT
10
:
M N P

C E D
R

T Q
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc khái niêm ba điểm thẳng hàng, mối quan hệ giữa ba điểm
thẳng hàng
- Làm bài tập còn lại cuối bài học
- Soạn bài đường thẳng đi qua hai điểm
Ngày 12/ 9/2009
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM .
I. MỤC TIÊU :
-HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt . Lưu ý HS có
vô số đường không thẳng đi qua hai điểm .
H×nh häc 6
5
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
-HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm , đường thẳng cắt nhau , song song .
-Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng .
II. CHUẨN BỊ :

GV: Thước thẳng , phấn màu
HS: Thước thẳng
III. THỰC HIỆN TIẾT DẠY :
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Khi nào ba điểm A , B , C thẳng hàng , không thẳng hàng .Nêu cách vẽ
? Cho điểm A , vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò: phần ghi bảng :
* Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng .
? Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi
qua 2 diểm A và B
-HS: Trả lời
-Hướng dẫn và vẽ đường thẳng đi
qua 2 điểm Avà B
- Thực hiện theo nhóm :
+ Nhóm 1: Cho 2 điểm M và N , vẽ
đường thẳng đi qua hai điểm đó ? Số
đường thẳng vẽ được ?
+ Nhóm 2 : Cho 2 điểm E và F , vẽ
đường thẳng đi qua hai điểm đó ? Số
đường vẽ được ?
+ Nhóm 3: Cho 2 điểm P và Q, vẽ
đường thẳng đi qua hai điểm đó ? Số
đường vẽ được ?
- Đại diện các nhóm lên bảng thực
hiện vẽ trên bảng
? Có mấy đường thẳng đi qua hai
điểm
-GV: Giới thiệu nhận xét sgk

* Hoạt động 2 : Cách đặt và gọi tên
đường thẳng :
- Cho HS tự đọc SGK và nêu các
cách đặt tên cho đường thẳng .
-Hướng dẫn HS cách đặt tên cho
đường thẳng
1.Vẽ đường thẳng :

A B

M
N
.

E
F

Q
P
*Nhận xét: có 1 và chỉ 1 đường thẳng
đi qua 2 điểm A và B
2.Đặt tên đường thẳng :
Đặt tên :
-dùng 1 chữ in thường
-dùng 2 chữ in thường
-dùng 2 chữ in hoa
*Có 6 cách gọi tên đường thẳng : AB ;
H×nh häc 6
6
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång

- Yêu cầu các HS làm ?
* Hoạt động 3 : Vị trí tương đối
của 2 đường thẳng
? Đường thẳng AB và CB có bao
nhiêu điểm chung
-HS: trả lời câu hỏi
-GV:Đường thẳng AB,CB là 2
đường thẳng cắt nhau
? Thế nào là 2 đường thẳng trùng
nhau
-GV: Giới thiệu định nghĩa hai
đường thẳng trùng nhau
? đường thẳng AB , AC có mấy điểm
chung ?
- HS : Hai đường thẳng AB ; AC có
một điểm chung A ; Điểm A là duy
nhất .
-GV: Hai đường thẳng AB và AC
gọi là hai đường thẳng cắt nhau .
? Thế nào là 2 đường thẳng cắt nhau
-GV:Giới thiệu định nghĩa hai đường
thẳng cắt nhau
? Hai đường thẳng a và b có bao
nhiêu điểm chung
- HS : Hai đường thẳng a và b không
có điểm chung nào
-GV: Hai đường thẳng a và b gọi là
hai đường thẳng song song .
? Thế nào là 2 đường thẳng song
song

-GV:Giới thiệu định nghĩa hai đường
thẳng song song
-GV: Giới thiệu chú ý (sgk)
*Hoạt động 3: Củng cố
-GV: Cho học sinh làm bài tập
15,16 (sgk)
-HS: Thực hiện theo nhóm bàn
-GV: Gọi học sinh lên thực hiện
-GV: Nhận xét và đánh giá
BA ;AC ; CA ; BC ; CB .
3.Đường thẳng trùng nhau,cắt nhau,
song song:
a)Hai đường thẳng trùng nhau:
A B C
*Hai đường thẳng trùng nhau là hai
đường thẳng có vô số điểm chung

b) Hai đường thẳng cắt nhau:
B A
C
*Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường
thẳng chỉ có một điểm chung
c)Hai đường thẳng song song:
a

b
*Hai đường thẳng song somg: là hai
đường thẳng không có điểm chung nào

*Chú ý: sgk

*Bài tập 15

*Bài tập 16

H×nh häc 6
7
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
4.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, cách đặt tên đường,vị
trí tương đối của hai đường thẳng
- Làm các bài tập cuối bài học
- Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọt tiêu, một dây dọi cho tiết thực hành sau

H×nh häc 6
8
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Ngày 19/9/2009
Tiết 4: THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG .
I. MỤC TIÊU :
HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba
điểm thẳng hàng .
II. CHUẨN BỊ :
HS: Mỗi nhóm 4 HS : 3 cọc tiêu , 1 dây dọi , 1 búa đóng cọc .
III. THỰC HIỆN TIẾT DẠY :
1.Ổn định tổ chức lớp:
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò: Phần ghi bảng:
*Hoạt động 1: Nhiệm vụ
-GV: Thông báo nhiệm vụ của giờ thực
hành:

+Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai
cột mốc A và B
+Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai
cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
- GV: Gọi 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải
làm .
-HS: Thực hiện
* Hoạt động 2: Cách làm
? Hãy nêu cách cắm 3 cọc tiêu thẳng hàng
-HS: Trả lời
-GV: Nêu cách làm :
+ Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B .
+ Bước 2 : HS1 đứng ở A , HS2 đứng ở
điểm C .
+ Bước 3 : HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2
đặt cọc tiêu cho đến khi HS1 thấy cọc tiêu
A (chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu ở
B và C . Khi đó 3 điểm A , B , C thẳng
hàng .
-GV: thao tác cả hai trường hợp C nằm
giữa A và B , B nằm giữa A và C .
* Hoạt động 3 : Thực hành
-GV: Phân chia khu vực cho các nhóm
thực hành
1. Nhiệm vụ:
+Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai
cột mốc A và B
+Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai
cây A và B đã có ở hai đầu lề đường


2. Hướng dẫn cách làm:
+ Bước 1 : Cắm cọc tiêu thảng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B .
+ Bước 2 : HS1 đứng ở A , HS2 đứng ở
điểm C .
+ Bước 3 : HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2
đặt cọc tiêu cho đến khi HS1 thấy cọc tiêu
A (chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu ở
B và C . Khi đó 3 điểm A , B , C thẳng
hàng .
4.Thực hành:
H×nh häc 6
9
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
-GV: Theo dõi, giúp dỡ các nhóm thực
hành
-GV: Tập trung học sinh để nhận xét,
đánh giá buổi thực hành và rút kinh
nghiệm cho buổi thực hành sau
3. Hướng dẫn học ở nhà:
- Soạn bài: Tia

H×nh häc 6
10
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Ngày 30/9/ 2009
Tiết 5: TIA
I.MỤC TIÊU :
-HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau

-HS biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau
-HS biết vẽ tia , biết viết tên và biết đọc tên một tia
-Biết phân biệt hai tia chung gốc
-Rèn luyện khả năng vẽ hình , quan sát , nhận xét của học sinh
II.CHUẨN BỊ :
GV: Thước thẳng , phấn màu
HS: Thước thẳng
III. TẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
? Nêu cách vẽ 1 đường thẳng , các cách đặt tên một đường thẳng
3.Bài mới :
Hoạt đông của thầy và trò: Phần ghi bảng:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu về tia
- GV vẽ lên bảng :
+ Đường thẳng xy
+ Điểm O trên đường thẳng xy
- GV vẽ phần đường thẳng Ox bằng phấn
màu và giới thiệu hình gồm điểm O và
phần đường thẳng này là một tia gốc O .
? Vậy thế nào là một tia gốc O ?
-HS: Trả lời
-GV:Giới thiệu tên của hai tia là Ox và Oy
(Còn được gọi là nửa đường thẳng Ox,Oy)
? Các em quan sát tia Ox em thấy tia đó có
đặc điểm gì ?
-GV: Gọi HS lên vẽ tia Bx
-HS: Lên thực hiện
-GV: Gọi HS khác lên nhận xét
-HS: Lên nhận xét

-GV: Nhận xét và đánh giá
*Hoạt động 2: Hai tia đối nhau
- GV vẽ lên bảng :
? Tia Ax và tia Ay có gì đặc biệt
-HS: Trả lời
-GV: Tia Ax và tia Ay gọi là hai tia đối
nhau
1.Tia:
x O y

Ta có tia Ox và tia Oy
*Định nghĩa :(SGK).
*Nhận xét : Tia Ox bị giới hạn bởi điểm
O , không bị giới hạn về phía x .
B x

2.Hai tia đối nhau :
x A y
H×nh häc 6
11
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
? Thế nào là hai tia đối nhau
-HS: Trả lời
-GV: Giới thiệu định nghĩa hai tia đối nhau
-GV: Giới thiệu nhận xét sgk
-GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1
-HS: Thực hiện
-GV: Gọi HS lên thực hiện
-HS: Lên thực hiện
-GV: Gọi HS khác lên nhận xét

-HS: Lên nhận xét
-GV: Nhận xét và đánh giá
*Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau
- GV vẽ lên bảng :
? Tia AB và tia Ax có gì đặc biệt
-HS: Trả lời
-GV: Tia AB và tia Ax gọi là hai tia trùng
nhau
? Thế nào là hai tia trùng nhau
-HS: Trả lời
-GV: Giới thiệu định nghĩa hai tia trùng
nhau
-GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1
-HS: Thực hiện
-GV: Gọi HS lên thực hiện
-HS: Lên thực hiện
-GV: Gọi HS khác lên nhận xét
-HS: Lên nhận xét
-GV: Nhận xét và đánh giá
*Định nghĩa:
*Nhận xét : SGK
?1:
X A B y
3.Hai tia trùng nhau :

A B x
*Định nghĩa:
*Chú ý:(sgk)
?2: y


B
O
A x
a) Tia OB trùng với tia Oy .
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì
không chung gốc .
c) Hai tia Ox , Oy không đối nhau vì 2 tia
không tạo thành một đường thẳng.
4 Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc các kiến thức cơ bản của bài học
- Làm các bài tập cuối bài học
- Làm các bài tập ở phần luyện tập
Ngày
H×nh häc 6
12
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Tiết 6 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Luyện cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia , hai tia đối nhau
-Luyện cho HS kỹ năng nhận biết tia , hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau , củng
cố điểm nằm giữa , điểm nằm cùng phía , khác phía qua đọc hình .
-Luyện kỹ năng vẽ hình
II.CHUẨN BỊ :
GV: thước thẳng , bảng phụ .
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra bài cũ trong quá trìng luyện tập .
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò: Phần ghi bảng:
* Hoạt động 1 : luyện tập về nhận biết

khái niệm .
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1 :
Bài 1 :
1) Vẽ đường thẳng xy . Lấy điểm O bất
kỳ trên xy .
2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O .
Tô đỏ một trong hai tia , tô tia còn lại
màu vàng .
3) Viết tên hai tia đối nhau ? Hai tia đối
nhau có đặc điểm gì ?
- Viết sẵn đề bài 2 vào bảng phụ , tổ chức
HS hoạt động theo nhóm .
Bài 2 : Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’
a) Lấy A ∈ Ot ; B ∈ Ot’ . Chỉ ra các tia
trùng nhau .
b) Tia Ot và At có trùng nhau không ? Vì
sao ?
c) Tia At và Bt’ có đối nhau không ? Vì
sao ?
d) Chỉ ra vị trí của ba điểm A , O , B đối
với nhau .
- HS làm theo nhóm .
-Cả lớp sửa bài tập
* Hoạt động 2 : luyện tập bài tập sử dụng
ngôn ngữ HS trả lời miệng :
Bài tập 3 được ghi sẵn vào bảng phụ
Bài 3 : Điền vào chỗ trống để được câu
đúng trong các phát biểu sau :
Bài 1 :
x O y



+ Hai tia chung gốc : Tia Ox và tia Oy .
+ Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy
Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc
và hai tia tạo thành một đường thẳng .
Bài 2 :
+ Các tia trùng nhau : Ot và OA ; Ot’ và
OB .
+ Hai tia Ot và At không trùng nhau .Vì
hai tia Ot và At không có chung gốc .
+ Tia At và tia Bt’ không đối nhau vì hai
tia đó không có chung gốc .
+ Điểm O nằm giữa hai điểm A và B .

t A O B t’




*Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ khác
O của tia Ox và một điểm bất kỳ khác O
của tia Oy.
Bài 3 :
1) hai tia đối nhau Kx và Ky
2) AB và AC
H×nh häc 6
13
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
1) Điểm K nằm trên đường thẳng xy là

gốc chung của
2) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C
thì :
- Hai tia đối nhau .
- Hai tia CA và trùng nhau .
- Hai tia BA và BC
3) Tia AB là hình gồm điểm và
tất cả các điểm với B đối với

4) Hai tia đối nhau là
5) Nếu ba điểm E , F , H cùng nằm trên
một đường thẳng thì trên hình có :
a) Các tia đối nhau là
b) Các tia trùng nhau là
Bài 5 . Trong các câu sau em hãy chọn
câu đúng .
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối
nhau.
b) Hai tia Ax ; Ay tạo thành đường thẳng
xy thì đối nhau .
c) Hai tia Ax , By cùng nằm trên đường
thẳng xy thì đối nhau .
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy
thì trùng nhau .
*Hoạt động 3 : Rèn luyện kỹ năng vẽ
hình
Bài 6 : Vẽ điểm không thẳng hàng
A;B;C .
1) Vẽ 3 tia AB ; AC ; BC .
2) Vẽ các tia đối nhau :

AB và AD
AC và AE
3) Lấy M ∈ tia AC , vẽ tia BM

- CB
- trùng nhau .
3) A nằm cùng phía điểm A .
4) hai tia có chung gốc và tạo thành một
đường thẳng .
5)





E F H
a) FE và FH .
b) EF và EH ; HE và HF .
Bài 5 .(32/114.sgk)
a) Sai .
b) Đúng .
c) Sai .
c) Sai .
Bài 6 :
D


E

A



C




B
M



4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập còn lại cuois bài học
- Soạn bài: Đoạn thảng
H×nh häc 6
14
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Ngày
Tiết 7: ĐOẠN THẲNG
I.MỤC TIÊU :
-HS nắm được định nghĩa đoạn thẳng ,biết vẽ đoạn thẳng .
-Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt tia ,cắt đường thẳng
-Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
-Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II.CHUẨN BỊ :
GV: Phấn màu , thước thẳng , bảng phụ
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định tổ chưc lớp :

2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1 : giới thiệu định nghĩa
đoạn thẳng .
- Từ KT bài cũ GV giới thiệu hình vừa vẽ
trên là một đoạn thẳng AB .
- Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế
nào ?
- GV giới thiệu định nghĩa đoạn thẳng
như SGK .
- Cách đọc : Đoạn thẳng AB (hay đoạn
thẳng BA )
Củng cố : làm BT 33 .
Bài tập : (ghi sẵn ở bảng phụ)
- Cho hai điểm M , N vẽ đường thẳng
MN .
- Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn
thẳng nào không ? Chỉ rõ trên hình
vẽ .
- Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng
MN . Trên hình có những đoạn nào ?
Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với
đường thẳng đó ?
Làm ?
- Gọi HS lên bảng thực hiện .
- Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm
chung .
1.Đoạn thẳng là gì
- HS phát biểu ĐN đoạn thẳng dựa vào

bài kiểm tra bài cũ .
- HS đọc đề bài trong SGK , trả lời
miệng .
- Nhận xét : đoạn thẳng là một phần của
đường thẳng chứa nó .
- 1 HS thực hiện trên bảng yêu cầu a ,
b .
- 1 HS khác trả lời yêu cầu c , d , e (trả
lời miệng ) .
1.Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,cắt tia,cắt
H×nh häc 6
15
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
* Hoạt động 2 : đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng , cắt tia , cắt đường thẳng .
- Quan sát bảng phụ : để hiểu về hình biểu
diễn hai đoạn thẳng cắt nhau ; đoạn thẳng
cắt tia , đoạn thẳng cắt đường thẳng .
- Mô tả từng trường hợp trong hình vẽ :
C B
A D
A
O
K x
B
A
X H y
B
đường thẳng
- Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một

điểm chung .
- HS nghe GV giảng .
- HS mô tả từng trường hợp trong hình
vẽ .
- Cả lớp làm trong giấy nháp .
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng .
-Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , đoạn thẳng
cắt tia , đoạn thẳng cắt đường thẳng .
-Làm bài tập 37 , 38 (SGK )
-Bài tập 31 , 32 , 33 , 34 , 35 (SBT)
H×nh häc 6
16
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Ngày
Tiết 8 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I.MỤC TIÊU :
-Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng . Biết so sánh hai đoạn thẳng
-Biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
-Cẩn thận trong khi đo .
II.CHUẨN BỊ :
GV: các loại thước .
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
? Nêu định nghĩa đoạn thẳng và vẽ đoạn thẳng MN
3.Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng
- Tự vẽ đoạn thẳng CD bằng 10 ô ly

trong vở và đo độ dài đoạn thẳng CD
đó .
- Nhận xét gì không ?
- Em hiểu như thế nào về đoạn thẳng với
độ dài đoạn thẳng . {Đoạn thẳng là
hình ; độ dài là số }
- GV phân biệt cho HS : đoạn thẳng AB
có độ dài lớn hơn 0 , nhưng khoảng cách
giữa hai điểm A và B bằng 0 khi A trùng
B .
- Đo độ dài đoạn thẳng AB ; CD
- Đo đoạn thẳng EG và nhận xét .
- Làm bài tập ?1
- Quan sát các dụng cụ đo độ dài .
- Làm BT ? 2
- Kiểm tra xem 1 inch-sơ bằng bao nhiêu
milimét
- Tất cả HS tự vẽ và đo .
- Viết kết quả đo .
- 2 HS nêu nhận xét .
- HS khác đọc nhận xét .
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời .
- HS tự đo và nhận xét .
- Cả lớp tự đo và tự đánh dấu giống nhau
cho các đoạn thẳng bằng nhau .
- HS đo và trả lời câu hỏi .
1. Củng cố :
- Làm bài tập 43 .
- Làm bài tập 44 .
2. Hướng dẫn về nhà :

- Làm các bài tập 40 ; 42 ; 45 .
- Hướng dẫn : Bài 42 : AB = AC ; Bài 43 : AC < AB < BC .
H×nh häc 6
17
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Ngày
Tiết 9: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
I.MỤC TIÊU :
- Kỹ năng cơ bản : Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hay không nằm
giữa điểm khác .
- Kiến thức cơ bản : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A , B thì AM + MB = AB .
- Tư duy : Bước đầu suy luận dạng : “Nếu a + b = c , và biết hai trong ba số đó thì suy ra
số thứ ba ”
- Thái độ : cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài .
II.CHUẨN BỊ : SGK , thước đo độ dài , bảng phụ .
III.THỰC HIỆN TIẾT DẠY :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1: - Cho ba điểm A, B, M thẳng hàng, M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
- So sánh AM + MB với AB.(hình vẽ)
HS 2: - Cho ba điểm A, B, M thẳng hàng, M không nằm giữa A và B. Đo AM, MB,
AB.
- So sánh AM + MB với AB .
3. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Từ hai điều trên hãy rút ra nhận
xét
( Dẫn đến bài mới)
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh
phương pháp làm ví dụ SGK.

Bảng phụ 1: BT 46/SGK
Gọi M là một điểm của đoạn thẳng
IK. Biết IN=3cm, NK= 6cm. Tính
độ dài đoạn thẳng IK.
Giáo viên cho hs nhận xét bài làm
của bạn, sau đó sửa chữa lại những
chỗ chưa chính xác.
Bảng phụ 2: BT 47/SGK
Gọi M là một điểm của đoạn thẳng
EF. Biết EM=4cm, EF= 8cm. So
sánh hai đoạn thẳng EM và EF.
Giáo viên cho hs nhận xét bài làm
của bạn, sau đó GV nhận xét.
Bảng phụ 3: Biết M là một điểm
giữa hai điểm A, B. Làm thế nào để
chỉ đo hai lần mà biết độ dài của cả
- Cho học sinh cả lớp suy nghĩ.
- Gọi 2 học sinh lần lượt nhận xét.
- Cả lớp cùng thực hiện trên giấy
gương.
- Gọi một học sinh lên bảng.
- Học sinh phải vẽ được hình.
- Vẽ hình 47 vào giấy gương
- Cả lớp cùng giải.
- Một học sinh lên bảng.
- Học sinh nhận dạng thước gì?
+ Thước cuộn bằng vải.
H×nh häc 6
18
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång

ba đoạn thẳng AM, MB, AB. Có
mấy cách làm? { 3 cách}.
- Cho học sinh nhận dạng thước
qua các dụng cụ trực quan thực tế.
+ Thước cuộn bằng kim loại.
+ Thước chữ A.
4. Củng cố:
Bài tập 50, 51/SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm BT 48, 49, 52/SGK.
Ngày
H×nh häc 6
19
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Tiết 10: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Kỹ năng cơ bản: Viết cách vẽ một điểm nằm giữa hai điểm khác, thành thạo kỹ năng
vẽ hình.
Kiến thức cơ bản: Làm tốt các dạng bài tập điểm M nẰm giữa hai điểm A, B thì AM
+ MB = AB
Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng .
II. CHUẨN BỊ
Sách giáo khoa, thước thẳng, thứơc đo độ dài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu nhận xét khi nào thì AM + MB =AB.
- Làm bài tập 46.
3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- N là một điểm cuả đoạn thẳng
IK, ta có hệ thức gì?
- Thay số và tính.
- N là một điểm cuả đoạn thẳng
IK, ta có hệ thức gì?
- Viết hệ thức cộng và thay số.
- So sánh EM với MF.
- Giáo viên nhận xét bài tập của
học sinh cả lớp, học sinh làm trên
bảng.
- Bài 48: Em hãy phân tích đề bài
toán.
- Giáo viên đưa dụng cụ trực quan
- Học sinh cả lứp vẽ hình vào giấy
gương và tự giải.
- Một hs lên bảng giải BT 46
Bài 46: Vì N là một điểm của đoạn
thẳng IK nên IN + NK = IK
3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 (cm).
(hv)
- Bt 47: cả lớp cùng vẽ hình vào
giấy gương và tự giải.
- Một học sinh lên bảng.
Bài 46: Vì N là một điểm của đoạn
thẳng IK nên IN + NK = IK
3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 (cm).
- Gọi hai hs, lần lươt mỗi em đứng

dậy nêu phương pháp làm bt của
mình.
- Một hs lên bảng giải bt 48.
Bài 48. Chiều rộng phòng học sau
4 lần em HaÌ căng dây đo là:
4 x 1,25 = 5 (m).
Khoảng cách đầu dây và mép
tường còn lại:
H×nh häc 6
20
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
(đoạn dây dài 1,25 m).
- Hướng dẫn để học sinh tưởng
tượng ra sau 4 lần đo có độ dài bao
nhiêu.
- Giáo viên nhận xét bàilàm của
học sinh và sửa lại những chỗ
chưa chính xác.
- Bài tập: 49, giáo viên hướng dẫn
cho học sinh làm theo trường hợp
a, b.
1/5 x 1,25 = 0,25 (m).
Vậy chiều rộng phòng học là:
5 + 0,25 = 5,25 (m).
- Học sinh cả lớp vẽ hình 52a.
- Gọi vài hs đứng tại chỗ nêu
phương pháp giải.
- hs cả lớp vẽ hình 52b và giải.
Bài 49.
a. AN = AM + MN

BM = BN + NM
Theo giả thiết, AN = BM
Suy ra
AM + MN = BN + NM
Hay AM = BN.
b. AM = AN + NB
BN = BM + MN
Theo giả thiết, AN = BM, lại vì
NM = MN.
Suy ra AM = BN.
- Gọi 2 hs đứng tại chỗ nêu phương
pháp giải.
4. Củng cố:
Nêu nhận xét:
a. Khi nào thì AM + MB = AB?
b. Khi nào thì AI +IB = AB?
c. Khi nào thì IE + EK = IK?
d.Trên một đường thẳng vẽ ba điểm I, H, T sao cho IH=4cm ,TH = 2cm, IT = 6cm
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ phần đóng khung nhận xét/120.
- Làm BT có liên quan trong sách BTT 6.

Ngày
H×nh häc 6
21
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
Tiết 11 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I.MỤC TIÊU :
- Kiến thức cơ bản

Trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài) (m>0)
- Kĩ năng cơ bản : Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
II.CHUẨN BỊ : Thước thẳng đo độ dài Compa, SGK, đèn chiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu nhận xét khi nào thì AM + MB = AB
- Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu
a. AC + CB = AB
b. AB + BC = AC
c. AB + AB = BC
3. Bài mới :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Vẽ đoạn thẳng OM
= 2cm
a. Vẽ một tia Ox tuỳ ý
b. Dùng thước có chia khoảng
cách vẽ điểm M trên tia Ox sao
cho OM = 2cm. Nói cách làm
c. Dùng compa xác định vị trí của
điểm M trên tia Ox sao cho OM =
2cm. Nói cách làm
d. Nhận xét
- Giáo viên nhận một số tờ giấy
trong của học sinh vẽ, chiếu lên và
nhận xét.
* Giáo viên hướng dẫn sử dụng
compa trong ví dụ 2
Hoạt động 2 : Vẽ hai đoạn thẳng
OM và ON trên tia Ox

a. Vẽ một tia Ox tuỳ ý
b. Trên tia Ox, vẽ điểm M biết OM
= 2cm, vẽ điểm N biết ON = 3cm
c. Trong ba điểm O, M, N thì điểm
nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
d. Nhận xét :
- Giáo viên nhận xét ở một vài tờ
giấy gương mà học sinh đã vẽ.
- Học sinh cả lớp vẽ lên giấy trong theo
yêu cầu của giáo viên qua từng mục ở
bên.
- Cho học sinh đọc ví dụ 2
- 1 học sinh nêu phương pháp làm ví dụ
2
- Học sinh khác nhận xét
- Một học sinh đọc lại cách vẽ/SGK
- Học sinh cả lớp vẽ trên giấy gương
theo yêu cầu của giáo viên qua từng
mục a, b, c, d.
- Cả lớp cùng vẽ hình và làm theo yêu
H×nh häc 6
22
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
- Trên tia Ox; OM = a; ON = b nên
0 < a < b thì điểm nào nằm giữa
hai điểm còn lại
Hoạt động 3 : Củng cố lý thuyết
- Làm bài tập 58/SGK
- Làm bài tập 53/SGK
- Làm bài tập 54/SGK

cầu GV.
- Học sinh nêu nhận xét
- Cho 2 học sinh đọc lại nhận xét.
* Hướng dẫn công việc ở nhà :
- Học theo SGK
- Làm các bài tập 55, 56, 57/SGK
Hướng dẫn :
+ Bài tập 53 :
Vì ON > OM nên trên tia Ox, điểm M nằm giữa O và M
Ta có : OM + MN = ON
Ngày
H×nh häc 6
23
M
. .
O
2
x
.
3
N
M
.
.
O
.
N
a
b
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång

Tiết 12 : TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức cơ bản : Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
- Kĩ năng cơ bản : Biết cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
- Tư duy : Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất nếu
thiếu một trong hai tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ gấp giấy.
II. CHUẨN BỊ : Thước thẳng đo độ dài Compa, SGK, sợi dây, thanh gỗ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
Phim 1 :
- Vẽ đoạn thẳng AB .Lấy điểm M nằm giữa hai điểm A và B
- Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A, B
- Có bao nhiêu điểm nằm giữa của đoạn thẳng AB
Hỏi thêm : (GV đưa đoạn dây cho học sinh)
- Bằng cách nào em có thể tìm ra điểm chính giữa của đoạn dây này. (Học sinh gấp
đôi đoạn dây)
* Đặt vấn đề :
Đoạn thẳng cho trước chỉ có duy nhất một điểm nằm chính giữa, điểm chính giữa đó
gọi là trung điểm của đoạn thẳng.
Để học kỹ vấn đề này. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài " "
3. Bài mới :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Phim 2:
Quan sát hai hình vẽ sau và nhận xét
về điểm M
- Theo em ở hình vẽ nào thì điểm M
là trung điểm của đoạn thẳng AB .
- Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB

phải thoả mãn những tính chất nào ?
- GV nên định nghĩa trung điểm của
đoạn thẳng.
Phim 3 : Bài tập 65/SGK
{GV ghi đề bài tập 65 trên giấy
trong}
- GV thu 3 tờ giấy của học sinh đã
thực hiện và chiếu lên
- Giáo viên nhận xét bài làm của học
sinh
Phim 4 : Bài tập 60/SGK
- Học sinh quan sát và nhận xét .
- Học sinh quan sát và nêu kết của
mình
- Hai học sinh trả lời
- Học sinh khác đọc lại định nghĩa
trong SGK
- Cả lớp làm bài trên giấy trong
- 2 HS nhận xét bài làm của bạn
H×nh häc 6
24
NguyÔn ViÕt C¬ng Trêng THCS Phóc §ång
{Đề}
- Giáo viên thu mỗi tổ 1 tờ và cho học
sinh NX
- GV Nxét bài làm của học sinh
Phim 5 : (Trắc nghiệm lựa chọn)
1. Điểm I là trung điểm của đoạn
thẳng AB khi :
a. IA = IB

b. AI + IB = AB
c.AI + IB = AB và IA =IB
d. AI > IB và AI+IB=AB
Phim 6 (Trắc nghiệm đúng sai)
1. M là trung điểm của đoạn các mệnh
đề sau đây đúng sai
a. M nằm giữa hai điểm A và B
b. AM = MB
c. AM + MB = AB và AM = MB
d. MA = MB =
2
AB
- GV thu mỗi tổ 1 bài trắc nghiệm cho
HS nhận xét, GV nhận xét và cho
điểm
- Cho đoạn thẳng AB dài 5cm dùng
thước có chia khoảng vẽ trung điểm
của đoạn thẳng ấy.
- Vẽ trung điểm của đoạn thẳng trên
bằng cách khác được không
- Giáo viên nếu cách gấp giấy
* Làm bài tập ? SGK
- GV giới thiệu đề bài thông qua dụng
cụ trực quan (thanh gỗ và sợi dây)
- Có thể diễn tả trung điểm M của
đoạn thẳng AB bằng những cách nào?
- Giáo viên nhận xét qua phim 7 sau :
Phim 7 : Củng cố
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
=> MA + MB = AB

MA = MB
=> MA = MB =
2
AB
- GV cho cả lớp làm BT 61
- Cả lớp cùng thực hiện vào giấy
gương
- 2 HS nhận xét bài làm của bạn
- HS cả lớp điền vào bẳng trắc
nghiệm lựa chọn của cá nhân.
- 1 HS lên bảng điền vào bảng trắc
nghiệm trên bảng

- Cả lớp điền vào bảng trắc nghiệm
đúng, sai cá nhân.
- 1 Học sinh lên bảng điền vào bảng
trắc nghiệm lớp lên bảng.
- Cả lớp cùng vẻ hình trên giấy
gương.
- 1 HS lên bảng
- 1 HS khác nhận xét cách vẽ của
bạn
- HS trả lời
-> HS thực hiện
- HS cả lớp suy nghĩ
- 1 HS lên bảng thực hiện
H×nh häc 6
25

×