Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIAO AN 4 TUAN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.2 KB, 31 trang )

Tiết 2 Đạo đức
Bài 6: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (2 tiết)
I. Mục tiêu:
-Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ, để đền đáp công lao ông bà, cha
mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
-Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc
sống hằng ngày ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:Đồ dùng hoá trang để biểu diễn tiểu phẩm “ Phần thưởng”, tranh BT2 SGK
HS: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
III. Các hoạt động dạy - học: (Tiết 2)
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
-Sau khi học xong bài hiếu thảo với
ông bà cha mẹ em cần ghi nhớ những
gì?
- Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Đóng vai ( Bài tập 3- SGK )
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Lần lượt các nhóm lên đóng vai
- GV phỏng vấn học sinh:
-Là con cháu cần phải ứng xử với ông
bà như thế nào?
-Ông bà cảm nhận được sự quan tâm
chăm sóc của con cháu như thế nào?
- Cho HS nhận xét về cách ứng xử


*Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần
phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha
mẹ nhất là khi ông bà già yếu ốm đau
HĐ2: Thảo luận theo nhóm 2 ( Bài
4)
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi
- Mời một số học sinh lên trình bày
- GV nhận xét khen ngợi những hs đã
biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ
HĐ3: Thực hiện bài tập 5, 6 SGK
- Tổ chức cho học sinh trình bày, giới
thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm
được
*Kết luận chung: Ông bà cha mẹ đã
có công lao sinh thành, nuôi dạy
chúng ta nên người. Con cháu phải có
bổn phận hiếu thảo với ông bà cha mẹ
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ SGK.
- Cho hs hát
- 2 hs trả lời
- Học sinh thực hành chia nhóm, phân
người đóng vai và thảo luận
- Lần lượt các nhóm biểu diễn
+ Là con cháu cần quan tâm chăm sóc
ông bà, cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu
ốm đau
- HS vai ông bà trả lời

- Học sinh nêu nhận xét

- Học sinh lắng nghe
- 2 hs ngồi cạnh trao đổi.
- Đại diện trình bày.
- Học sinh tổ chức trưng bày các tư liệu
sưu tầm được
- Học sinh lắng nghe.
3-4 hs đọc ghi nhớ
Gợi ý hs
đóng vai
Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs
trao đổi
trình bày
4. Củng cố:
- Em hãy nêu những việc cụ thể hằng
ngày đã làm để bày tỏ lòng hiếu thảo
đối với ông bà cha mẹ
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học.
- Nhiều hs nêu.
Tiết 4 Địa lý
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
I. Mục tiêu:
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở
đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ:
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen, của nữ

là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít
khăn mỏ quạ.
- HS khá, giỏi nêu dược mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà
của người dân đồng bằng Bắc Bộ, để tránh gió bão, nhà được dựng vững chắc.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh ảnh về cảnh nhà ở, làng quê ở ĐBBB.
HS: SGK
III. Các hoạt động - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát.
2. KTBC:
- Nêu đặt điểm về địa hình của ĐBBB
-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
1. Chủ nhân của đồng bằng
HD1: Làm việc cả lớp
- Cho HS dựa vào SGK và trả lời câu
hỏi
- ĐB Bắc Bộ là nơi đông hay thưa
dân?

- Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ là dân
tộc nào?
HĐ2: Thảo luận nhóm
-Y/c hs dựa vào tranh ảnh ở SGK để
thảo luận các câu hỏi:
- Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ
có đặc điểm gì?

- Nêu đặc điểm về nhà ở của người
Kinh? Vì sao có những đặc điểm đó?

- Làng người Việt cổ có đặc điểm gì?

- Hát tập thể
- 2 hs nêu
+ ĐB Bắc Bộ là nơi tập trung dân cư
đông đúc nhất.
+Chủ yếu là người Kinh.
-HĐ nhóm - đại diện trình bày- n/x
tuyên dương.
+ Làng có nhiều ngôi nhà quây quần
bên nhau
+ Nhà được xây dựng chắc chắn để
tránh bão. Xung quanh có sân, vườn,
ao,
+ Làng thường có luỹ tre xanh bao bọc,
mỗi làng đều có một đình thờ Thành
Gợi ý hs trả
lời
Đến gợi ý hs
thảo luận
- Ngày nay, nhà ở và làng xóm của
người dân ĐB Bắc Bộ có thay đổi như
thế nào?
- Nhận xét và bổ sung.
2. Trang phục và lễ hội
HĐ3: Thảo luận nhóm
- Y/c hs dựa vào tranh ảnh, kênh chữ

SGK thảo luận theo câu hỏi:
- Mô tả về trang phục truyền thống
của

-Họ tổ chức lễ hội vào thời gian nào ?
- Trong lễ hội có hoạt động gì ?
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ?

- GV nhận xét và bổ sung
-Gọi hs đọc bài học SGK.
4. Củng cố:
- Gọi hs nêu lại nd bài.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học
Hoàng
+ Ngày nay nhà ở xây hiện đại hơn
(tầng) Trong nhà ngày càng tiện nghi
hơn.
- HĐ nhóm - đại diện trình bày- n/x bổ
sung
+ Nữ mặc váy đen, áo dài tứ thân, bên
trong mặc yếm đỏ, đầu vấn tóc, chít
khăn mỏ quạ, thắt lưng ruột tượng. Nam
mặc quần trắng, áo dài the, đầu đội
khăn xếp màu đen
+ Vào mùa xuân và mùa thu để cầu cho
1 năm mới mạnh khoẻ.
+ Vui chơi, giải trí.
+ Hội Lim, hội Chùa Hương, hội

Gióng
3- 4 hs đọc.
- 2 hs nêu
HD hs qs
tranh thảo
luận
Tiết 3 Khoa học
Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
- Nêu đặc điểm chính của nước sach và nước bị ô nhiễn:
+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc
các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
+ Nước bị ô nhiễm: Có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho
phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh SGK, phiếu BT
HS: SGK, dụng cụ làm thí nghiệm
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát.
2. KTBC:
- Nêu vai trò của nước đối với con
người, động vật và thực vật.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Tìm hiểu về 1 số đặc điểm của
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện

nước trong tự nhiên
MT: Phân biệt được nước trong và
nước đục bằng cách quan sát thí
nghiệm.
-Giải thích tại sao nước sông, hồ
thường đục và không sạch.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm y/c hs đọc mục qs và thực
hành T52 để biết cách làm thí nghiệm.
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
thí nghiệm.
-Đánh giá, y/c các nhóm trả lời câu hỏi:
+ Tại sao nước, sông, hồ, ao hoặc nước
đã dùng rồi thì đục hơn nước mưa,
nước giếng hay nước máy?
- Nhận xét chốt lại.
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá
nước bị ô nhiễm.
MT: Nêu đặc điểm chính của nước
sạch, nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
- Phát phiếu cho hs thảo luận cặp đưa ra
các tiêu chuẩn nước sạch và nước bị ô
nhiễm theo sự hiểu biết của các em.
- Cho đại diện nhóm trình bày.
-Y/c hs mở SGK T53 để đối chiếu.
- Nhận xét khen những nhóm có kết
quả đúng.
-Chốt lại bài học, gọi hs đọc mục BCB
SGK.

4. Củng cố:
- Gọi hs nêu lại nd bài.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Làm việc theo nhóm, tiến hành làm thí
nghiệm như SGK
- Đại diện trình bày kết quả thí nghiệm
+ Nước sông hồ, ao hoặc nước đã dùng
rồi thường bị lẫn nhiều đất cát, đặc biệt
nước sông có nhiều phù sa nên thường
bị vẫn đục.
- 2 hs ngồi cạnh trao đổi ghi kết quả vào
phiếu theo hd của GV.
- Đại diện trình bày
- Nhận xét lẫn nhau
- Đối chiếu SGK
3 – 4 hs đọc SGK
- 2 hs nêu
QS hd hs
thực hiện
Gợi ý hs nêu
Đến hd hs
thảo luận
Tiết 3 Khoa học
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,…
+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.

+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,…
+ Vỡ đường ống dẫn dầu,…
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người:
lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh SGK T54, 55
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát.
2. KTBC:
- Thế nào là nước bị ô nhiễm?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân
làm nước bị ô nhiễm
MT: Phân tích các ng/nhân làm nước
sông, hồ, kênh, rạch…bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
- Y/c hs qs từ h1 đến h8 hđ nhóm và
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- QS hình SGK làm việc theo nhóm QS hd hs
nêu nguyên nhân gây ô nhiễm trong
từng hình.
- Nhận xét chốt lại
- Gọi hs nêu nguyên nhân gây ô nhiễm
nước ở địa phương em

* kết luận: Mục BCB SGK
HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô
nhiễm nước
MT: Nêu tác hại của việc sử dụng
nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức
khỏe con người.
* Cách tiến hành:
- Y/c cả lớp thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra
khi nước bị ô nhiễm?
- Nhận xét chốt lại
- Gọi hs đọc mục BCB SGK.
4. Củng cố:
- Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn
nước.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Đại diện trình bày- nhận xét , bổ sung.
+ H1,4 nước sông hồ kênh rạch bị ô
nhiễm, do vứt rác, nước thải ừ nhà
máy…
+ H2 nước máy bị nhiễm bẩn do ống bị
rỉ…
+ H3 nước biển bị nhiễm do tầu chìm,
xăng dầu đổ xuống biển.
+H7,8 nước mưa bị ô nhiễm do khói
của các nhà máy…
- Nhiều hs nêu
- Thảo luận lớp trả lời:
+ Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi vi sinh

vật sống, phát triển lan truyền các loại
bệnh như: dịch tả, lị, tiêu chảy,…
3 – 4 hs đọc SGK
- 2 hs nêu lại
thực hiện
Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs trả
lời
Tiết 4 Kĩ thuật
Thêu móc xích (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu các mũi tên móc xích. Các mũi tên thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương
đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
- Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành
khâu.
- Với HS khéo tay:
+ Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành các vòng chỉ móc nối tiếp
tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu bị dúm.
+ Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
II. đồ dùng dạy - học:
GV: tranh qui trình, bộ thực hành cắt khâu thêu.
HS: Bộ thực hành cắt khâu thêu.
III. Các hoạt động dạy - học: ( Tiết 1)
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- KT dụng cụ của hs
3. Bài mới:

GTB: Nêu y/c tiết học
*HĐ1: HD hs qs, nhận xét mẫu.
-GT mẫu thêu móc xích và hd HS kết
hợp qs hai mặt của đường thêu móc
xích mẫu hình 1 (SGK) để trả lời câu
hỏi về đ
2
của đường thêu móc xích.
- Nêu ứng dụng của đường thêu móc
xích cho hs biết.
*HĐ2: HD thao tác kĩ thuật.
-Treo tranh quy trình, HD hs qs hình
2 (SGK) để trả lời câu hỏi về cách
vạch dấu đường thêu móc xích ; so
sánh cách vạch dấu đường thêu móc
xích với cách vạch dấu đường thêu
lướt vặn và cách vạch dấu các đường
khâu đã học.
-GV vạch dấu trên mảnh vải ghim trên
bảng. Chấm các điểm trên đường dấu
cách đều 2 cm.
-HD HS kết hợp đọc nd2 với qs hình
3a, 3b, 3c (SGK) để trả lời các câu hỏi
trong SGK.
-HD HS thao tác bắt đầu thêu, thêu
mũi thứ nhất, thêu mũi thứ hai theo
SGK.
-Đặt câu hỏi y/c HS dựa vào qs h4
(SGK ) để nêu cách kết thúc đường
thêu móc xích và so sánh cách kết

thúc đường thêu móc xích với cách kết
thúc đường thêu lướt vặn.
-Hướng dẫn HS thao tác kết thúc
đường thêu móc xích theo SGK.
-Khi hd GV cần lưu ý hs một số điểm:
+ Thêu từ phải sang trái .
+ Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng
cách tạo thành vòng chỉ qua đường
dấu. Tiếp theo, xuống kim tại điểm
phía trong và ngay sát đầu mũi thêu
trước. Cuối cùng lên kim tại điểm kế
tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi,
mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim, kéo
- Hát tập thể
-Lắng nghe, HS qs n/x của đường thêu
móc xích.
+ Mặt phải của đường thêu là những
vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống
như chuỗi mắc xích (của sợi dây chuyền)
+ Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ
bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các
mũi khâu đột mau.
-Một vài HS nêu n/x về đường khâu móc
xích. Cả lớp theo dõi.
+ Ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu
đều cách đều giống như đường khâu các
mũi khâu thường. Ở mặt trái đường
khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu
trước liền kề.
-Quan sát

-Thực hiện yêu cầu
-HS dựa vào thao tác thêu mũi thứ nhất ,
thêu mũi thứ hai của GV và quan sát
hình 3a, 3b, 3c (SGK) để trả lời các câu
hỏi và thực hiện tiếp mũi ba , tư ….
-Thực hiện yêu cầu
-Quan sát thao tác của GV
-Lắng nghe.
Gợi ý hs
nêu
Gợi ý hs
nêu
chỉ lên được mũi thêu móc xích.
+ Lên kim, xuống kim đúng vào các
điểm trên đường vạch dấu
+ Không rút chặt chỉ quá chặt hoặc
lỏng quá.
+ Kết thúc đường thêu móc xích.
bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi
thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút
kim, kéo chỉ và lật mặt sau của vải .
Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu cuối
để tạo vòng chỉ và luồn kim qua vòng
chỉ để nút chỉ giống như cách kết thúc
đường khâu đột.
+Có thể sử dụng khung thêu để tạo
thêu cho phẳng.
-GV hướng dẫn nhanh lần hai các thao
tác thêu và kết thúc đường thêu móc
xích.

-Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
-Thời gian còn lại của tiết 1, GV tổ
chức cho HS tập thêu móc xích.
4. Củng cố:
-Gọi hs nêu lại các bước thêu.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
3 – 4 hs đọc ghi nhớ SGK
- Tập thêu móc xích trên giấy kẻ ô li.
- 2 hs nêu lại.
HD hs thực
hiện đúng
kĩ thuật
Tiết 2 Lich sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
( 1075 – 1077)
I. Mục tiêu:
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sữ dụng
lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý
Thường Kiệt:
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống
lần thứ hai thắng lợi.
- HS khá, giỏi:
+ Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất tống.
+ Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng

cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát. - Hát tập thể
2. KTBC:
-Kể tên một số chùa xây dựng thời Lý
mà em biết ?
-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc SGK và thảo luận lớp
trả lời câu hỏi:
- Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang
đất Tống để làm gì ?
- Nhận xét và bổ sung
HĐ2: làm việc theo nhóm
- GV treo lược đồ và trình bày tóm tắt
diễn biến cuộc kháng chiến
- Nêu vấn đề y/c hs thảo luận nhóm:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi
của cuộc kháng chiến.
- Y/c hs dựa vào SGK, trình bày kết
quả cuộc kháng chiến.
- Nhận xét chốt lại nd bài học, gọi hs
đọc SGK

4. Củng cố:
-Gọi hs nêu lại nd bài học.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học
- 2 hs thực hiện
+ Lý Thường Kiệt cho quân sang đất
Tống để triệt phá nơi tập trung quân
lương của giặc. Nhằm phá âm mưu xâm
lược nước ta của nhà Tống.
-QS lược đồ chú ý lắng nghe.
- Thảo luận nhóm- đại diện trình bày- n/x
bổ sung
+ Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân
ta rất dũng cảm, Lý Thường Kiệt là một
tướng tài.
+ Sau hơn 3 tháng ở đất ta, quân Tống bị
chết quá nửa, còn lại tinh thần suy sụp.
Chúng vội vàng hạ lệnh cho tàn quân rút
về nước.
3 – 4 hs đọc
- 2 hs nêu lại.
Gợi ý hs
trả lời
Gợi ý hs
nêu
Tuần 13
Thứ hai ngày 9 tháng11 năm 2009
Tiết 1 Tập đọc
Người tìm đường lên các vì sao

I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-côp-xki), biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn
câu chuyện.
- Hiểu ND: ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt
40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các CH
trong SGK).
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hd luyện đọc
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
Gọi HS đọc bài “Vẽ trứng” trả lời câu
hỏi nd bài.
-Nhận xét ghi điểm HS
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn gọi 4 HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2,
nêu chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc cả bài
- Đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1: (SGK T126) Cho hs đọc thầm

đoạn 1 trả lời
Nhận xét
Câu 2: (SGK T126) y/c hs đọc thầm
đoạn 2,3 trả lời.
Nhận xét
Câu 3: (SGK T126) Cho hs suy nghĩ
trả lời.
Nhận xét
- Em hãy đặt tên khác cho truyện.
- Gợi ý hs nêu nd bài.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc một
đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố :
- Em học tập được gì từ Xi- ôn- cốp-
- Hát tập thể
- 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi theo y/c.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn, 4 HS đọc nối
tiếp bài lần 1.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, 1 hs nêu
chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

+ Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên
bầu trời.
+ Ông sống rất kham khổ, ăn bành mì
suông, để dành tiền mua sách vở và dụng
cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không đồng ý
nhưng ông khôn nản chí. Ông kiên trì
nghiên cứu và đã thiết kế thành công tên
lửa nhiều tầng.
+ Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao
và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
- Học sinh nối tiếp đặt tên:
+ Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki.
+ Người chinh phục các vì sao.
+ Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
+ Quyết tâm chinh phục bầu trời.
+ Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-
xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40
năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm
đường lên các vì sao.
- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách
đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét.
- Nhiều hs nêu
Đến hd hs
đọc đúng
giọng
HD hs đọc
đoạn văn ứng

với câu trả
lời
HD hs đọc
đúng giọng
xki?
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 10 tháng11 năm 2009
Tiết 1 Chính tả ( Nghe – viết)
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập 2 a / b, hoặc bài tập 3 a / b
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng nhóm ( 3 tờ)
HS: SGK, VBT, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Đọc cho hs viết 1 số từ tiết trước còn
sai.
-Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD nghe viết
- Gọi hs đọc đoạn văn.
- GV đọc cho hs viết các từ khó dễ lẫn ở

trong bài.
- Hát tập thể
- 2 hs viết bảng lớp cả lớp viết nháp
- 1 hs đọc to, cả lớp theo dõi.
- HS viết bảng con: Xi - ôn - cốp - xki,
nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí
- Nhắc hs cách trình bày.
- GV đọc cho hs viết bài.
- Đọc cho hs soát lỗi.
-Chấm - chữa bài cho hs (5 vở)
- Nêu nhận xét chung
HĐ2: HD làm BT chính tả
Bài tập 2:
- Chọn cho hs làm câu a
- Cho hs làm bài theo cặp phát bảng
nhóm cho 3 cặp hs làm, cả lớp làm vào
vở BT.
- Nhận xét tuyên dương
Bài tập 3:
- Chọn cho hs làm câu b.
- Đọc từng gợi ý y/c hs viết từ tìm được
vào bảng con
- Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
nghiệm
- HS viết bài.

- Hs soát lỗi.
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra bài lẫn
nhau
- Làm bài theo cặp, 3 cặp làm bảng nhóm
trình bày.
+ long lanh, lành lạnh, lơ lửng, lặng lẽ, lọ
lem
+ nóng nảy, nặng nề, não nùng, non nớt,
nõn nà, nông nổi, nô nức
- Tìm và ghi vào bảng con:
+ kim khâu
+ tiết kiệm
+ tim
Đọc chậm
đánh vần từ
khó cho hs
viết
Gợi ý hs
thực hiện
Gợi ý hs
nêu
Thứ tư ngày 11 tháng11 năm 2009
Tiết 1 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Ý chí nghị lực
I. Mục tiêu:
-Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người, bước đầu biết tìm từ (BT1),
đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sữ dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang
học.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng nhóm ( 2 tờ)

HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Cho hs làm lại BT1 tiết LTVC trước
-Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD làm BT
Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c bài tập, phát bảng nhóm
cho 2 hs làm, cả lớp làm vào vở BT.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- Làm bài – trình bày – nhận xét bổ sung
a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực: quyết
chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền
lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên
tâm, kiên cường, vững lòng, vững dạ,
vững chí
b) Các từ nêu lên những thử thách đối với
Gợi ý hs
thực hiện
- Nhận xét tuyên dương
Bài tập 2:
- Nêu y/c, cho hs làm vào VBT, gọi hs
nêu kết quả.
-Nhận xét tuyên dương.

Bài tập 3:
- GV nhắc HS viết đoạn văn theo đúng
y/c của đề bài: nói về một người có ý chí,
nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách
đạt được thành công.
- Cho hs viết vào VBT
- Gọi hs đọc đoạn văn của mình
-Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
ý chí, nghị lực của con người: khó khăn,
gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao,
gian truân, thử thách, chông gai
- Lần lượt từng hs nêu câu của mình.
a) Chúng ta phải kiên trì phấn đấu trong
học tập
b) Mỗi lần vượt qua được gian khó là
mỗi lần con người được trưởng thành
- Lắng nghe
-Làm vào VBT
3-4 hs đọc bài trước lớp
VD: Toàn mua sách luyện chữ đẹp lớp 3
về tập tô chữ, cứ 3 ngày tô và viết hết
một cuốn. chẳng bao lâu số vở tập viết
đã dùng xếp cao hơn gang tay. Rồi Toàn
tập chép các bài chính tả, tập viết các
chữ thường và tập viết đến cứng tay mới

chịu nghỉ. Toàn viết chậm, nắn nót từng
nét rồi nhanh dần, kì kiểm tra vở sạch
chữ đẹp của lớp , cô giáo đã tuyên dương
Toàn và đưa vở của bạn ấy cho cả lớp
xem. Thật là “có công mài sắt có ngày
lên kim”.
Gợi ý 1,2
câu mẫu
Gợi ý hs
viết
Tiết 2 Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng
tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
-Gọi hs kể lại câu chuyện đã nghe, đã
đọc về 1 người có nghị lực
-Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HD tìm hiểu y/c của đề bài

- Gọi hs đọc đề bài.
-Gạch chân những từ ngữ quan trọng:
chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó.
- Gọi hs đọc gợi ý SGK
-Y/c hs giới thiệu tên câu chuyện mình
định kể.
-GV khen những HS có sự chuẩn bị bài
tốt.
HĐ2: Thực hành kể chuyện trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện
- Cho hs kể theo cặp
- Hát tập thể
- 2 hs kể, cả lớp theo dõi nhận xét
- 1 hs đọc
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK, cả
lớp theo dõi
- Nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện
mình đã chuẩn bị
- 2 hs ngồi cạnh kể cho nhau nghe, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Gợi ý hs nêu
QS hd hs kể
-T/c hs thi kể trước lớp.
-Nhận xét cùng hs bình chọn hs kể hay
nhất, hấp dẫn nhất.
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.

- Nhận xét tiết học.
- Lần lượt 2 hs thi kể, mỗi hs kể xong nêu
ý nghĩa câu chuyện của mình.
- Nhận xét bạn kể.
Thứ năm ngày 12 tháng11 năm 2009
Tiết 1 Tập đọc
Văn hay chữ tốt
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cãm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ
đẹp của Cao Bá Quát. (trả lời được CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hd luyện đọc
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
Gọi HS đọc bài :“ Người tìm đường lên
các vì sao”, trả lời câu hỏi nd bài.
-GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh)
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn gọi 3 HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2,
nêu chú giải

- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc cả bài
- Đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1: (SGK T130) Cho hs đọc thầm
đoạn 1 trả lời
Nhận xét
Câu 2: (SGK T130) y/c hs đọc thầm
đoạn 2 trả lời.
- Hát tập thể
- 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi theo y/c
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn, 3 HS đọc nối
tiếp bài lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, 1 hs nêu
chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông
viết chữ xấu, dù bài văn của ông viết rất
hay
+ Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết xấu
quá nên Quan thét lính đuổi bà cụ về.
HD hs đọc
đúng giọng
HD hs đọc
đoạn văn
ứng với câu
trả lời

Nhận xét
Câu 3: (SGK T130) y/c hs đọc thầm
đoạn 3 trả lời.
Nhận xét
-Cho HS đọc thầm toàn bài và trả lời
câu hỏi 4
- Gợi ý hs nêu nd bài
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn
trong bài. (bảng phụ)
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố :
- Em học tập được gì từ Cao Bá Quát?
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
+ Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà
luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối ông viết
xong mười trang vở mới đi ngủ, mượn vở
chữ viết đẹp để làm mẫu…

- Đọc thầm tìm mở bài, thân bài, kết bài…
+ Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sữa chữ
viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp
của Cao Bá Quát.
- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách

đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét.
- 2 hs nêu
HD hs đọc
đúng giọng
Tiết 2 Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rỏ, dùng từ, đặt câu và
viết đúng chính tả, ), tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của
giáo viên.
- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ ghi 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Nhận xét chung bài làm của HS
-Gọi HS đọc lại đề bài.
+Đề bài yêu cầu điều gì?
-Nhận xét chung về ưu khuyết điểm của hs
-GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu
của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có

sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân
bài, kết bài hay.
- GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng
từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình
bày bài văn, chính tả…
- Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu
cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách
sửa lỗi
-Trả bài cho HS .
HĐ2: Hướng dẫn chữa bài
-Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng
cách trao đổi với bạn bên cạnh.
*Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt
-Gv gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài
được điểm cao cho các bạn nghe. Sau mỗi
HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng
từ, lối diễn đạt, ý hay,…
* Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:
-Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:
+Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
- Hát tập thể
-1 HS đọc thành tiếng
-Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- 2 hs ngồi cạnh trao đổi chữa lỗi cùng
nhau
3-4 hs đọc
- Lắng nghe.
-Lắng nghe

- Thực hiện theo yêu cầu.
HD hs thực
hiện
HD hs viết
+Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+Đoạn văn viết đơn giản
-Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.
-Nhận xét từng đoạn văn của HS.
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học
3-4 hs đọc đoạn văn
Thứ sáu ngày 13 tháng11 năm 2009
Tiết 1 Luyện từ và câu
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND ghi nhớ).
- Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III), bước đầu biết đặc CH để trao đổi
theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
- HS khá, giỏi đặt được CH để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ viết y/c 1,2,3 (NX), phiếu BT
HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:

- Cho hs làm lại BT1 tiết LTVC trước
-Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Nhận xét
Bài 1,2,3:
- Y/c hs đọc lại bài người tìm đường
lên cá vì sao thực hiện y/c
- Các câu ấy của ai và để hỏi ai?
- nhận xét chốt lại
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
HĐ3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Cho hs làm bài theo nhóm trên phiếu
BT
- Nhận xét tuyên dương
Bài tập 2:
-Cho hs làm bài theo cặp hỏi đáp cùng
nhau
-Nhận xét tuyên dương
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- Đọc thầm và nêu.
+ Của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình, dấu hiệu
nhận biết là từ: vì sao
+ Của một người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki,
dấu hiệu nhận biết đó là từ: thế nào và dấu
chấm hỏi.
- 3,4 H đọc lại ghi nhớ.

- làm bài theo nhóm- trình bày- nhận xét bổ
sung
VD:
Câu hỏi: Con vừa bảo gì?
Của ai: của mẹ
Để hỏi ai: hỏi Cương
Từ nghi vấn: gì
- 2 hs ngồi cạnh thực hiện y/c hỏi đáp cùng
nhau
VD: Cao Bá Quát dốc sức làm gì?
Từ đó ông dốc sức luyện chữ viết sao cho
đẹp…
Gợi ý hs
nêu
Đến hd hs
thực hiện
Gợi ý hs
thực hiện
Bài tập 3:
- Y/c mỗi hs tự đặt 1 câu để tự hỏi
mình
- Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố:
- Câu hỏi dùng để làm gì?
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học
- Lần lượt từng hs phát biểu:
+ Hôm nay là thứ mấy rồi nhỉ?
+ Sao hôm nay mình ngớ ngẩn thế?

- 2 hs nêu lại
Gợi ý 1,2
câu mẫu
Tiết 2 Tập làm văn
Ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện), kể
được một câu chuyện theo đề tài cho trước, nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý
nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ ghi tóm tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả
lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu
+Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao
em biết?
-Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có
đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn
này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt

chuyện, diễn biến, ý nghĩa… của
chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm
gương rèn luyện thân thể, nghị lực và
quyết tâm của nhân vật đáng được ca
ngợi và noi theo.
Bài 2,3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu về đề bài của mình
chọn.
a. Kể trong nhóm.
-Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về
câu chuyện theo cặp.
-GV treo bảng phụ.
Văn kể chuyện
Nhân vật
- Hát tập thể
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về
một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc
loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một
chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm
gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có
ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và
làm theo tấm gương đó.
+Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết
thư thăm bạn.
+Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu
cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
-Lắng nghe.

- 1 hs đọc
- Lần lượt phát biểu
-2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa
cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
-Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi,
liên quan đến một hay một số nhân vật.
-Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý
nghĩa.
-Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối,
được nhân hoá.
Gợi ý hs trả
lời
QS hd hs kể

Cốt truyện
b. Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Khuyến khích học sinh lắng nghe và
hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.
-Nhận xét, cho điểm từng HS .
4. Củng cố:
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học
-Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân
vật nói lên tính cách nhân vật.
-Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp
phần nói lên tính cách, thân phận của nhân
vật.

-Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu,
diễn biến, kết thúc.
-Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp).
Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở
rộng)
- 4 HS tham gia thi kể.
- Hỏi và trả lời về nội dung truyện
Tiết 4 Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chử số với 11
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng nhóm (3 tờ)
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
-Gọi hs lên làm lại BT2 của tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Phép nhân 27 x 11( trường
hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 )
-Viết bảng phép nhân 27 x 11, y/c HS
đặt tính và tính
-Em có n/x gì về 2 tích riêng của phép
nhân trên ?
-Hãy nêu rõ từng bước thực hiện cộng

hai tích riêng của phép nhân 27 x 11
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
-1 HS làm trên bảng lớp .HS cả lớp làm
giấy nháp .
27

x
11
27
27
297
+ Đều bằng 27
-HS nêu:
+Hạ 7
+2 cộng 7 bằng 9 viết 9
HD từng
bước hs thực
hiện
-Vậy khi cộng hai tích riêng của phép
nhân 27 x 11với nhau chúng ta chỉ cần
cộng hai chữ số của 27 ( 2 + 7 = 9 )
rồi viết 9 vào giữa 2 số của số 27
-Em có n/x gì về kq của phép nhân
27 x 11 = 297 so với 27. Các chữ số
giống và khác nhau ở điểm nào?
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11
như sau :
*2 cộng 7 bằng 9
*Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27

được 297
*Vậy 27 x 11 = 297
HĐ2: 48 x 11 ( trường hợp tổng hai
chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 )
-Viết bảng phép nhân 48 x 11, y/c HS
nhân nhẩm đã học trong phần 2.2 để
nhân nhẩm 48 x 11
-Em có n/x gì về 2 tích riêng của phép
nhân trên ?
-y/c hs nêu n/x về các chữ số trong kq
của phép nhân 48 x 11= 528
-Ta có cách tính nhẩm 48 x 11 như sau
+ 4 cộng 8 bằng 12
+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48
được 428
+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528
+ Vậy 48 x 11 = 528
HĐ3: Thực hành
Bài 1:
-Cho hs làm vào vở, gọi 3 hs lên làm.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
-Cho hs làm bài theo cặp vào vở, phát
bảng nhóm cho 3 cặp hs làm.
+Hạ 2
+ Số 297 chính là số 27 sau khi được
viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7
= 9 ) vào giữa.
- QS lắng nghe
-HS nhân nhẩm , nêu cách nhân nhẩm

của mình
48

x
11
48
48
528
+ 2 tích riêng của phép nhân trên đều
bằng 48
+ 8 là hàng đơn vị của 48
+ 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số
của 48 ( 4 + 8 = 12 )
+ 5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12
nhớ sang
-QS lắng nghe
- Làm vào ở, 3 hs sữa trên bảng lớp
1/ 34 x 11 = 374
11 x 95 = 1045
82 x 11 = 902
- Làm bài theo cặp, 3 cặp làm bảng
nhóm trình bày.
3/ Bài giải
Số học sinh của khối lớp bốn là :
Gợi ý hs nêu
HD hs thực
hiện
Đến hd hs
làm
Gợi ý hd

hsthuwcj hiện
từng bước
-Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
-Gọi hs nêu lại 2 cách nhân nhẩm trên.
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp Năm là
11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh của cả 2 khối lớp là:
187 + 165 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh
- 2 hs nêu lại.
Tiết 3 Toán
Nhân với số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng nhóm (2 tờ)
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV HĐ của HS HTĐB
1. Ổn định lớp:
-Cho hs hát
2. KTBC:
-Gọi hs lên làm lại BT1 của tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm

3. Bài mới:
GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Phép nhân 164 x 123
-Viết bảng phép tính nhân 164 x 123 ,
y/c HS áp dụng tính chất một số nhân
với một tổng để tính.
-Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu ?
HĐ2: GT cách đặt tính và tính
-HD đặt tính và tính: 146
x
123
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
-HS tính
164 x 123 = 164 x(100 + 20 + 3 )
=164 x 100 + 164 x 20 + 164 x3
=16400 + 3280 + 392
= 20172
+ 164 x 123 = 20172
-Chú ý nghe hd, 1 hs thực hiện lại
HD hs thực
hiện
HD hs thực

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×