Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Luyen thi HSG Hoa 8, 9, 12 namhoc10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.92 KB, 7 trang )

Chng trỡnh LTH 2010-2011 Copyright â by Diamond 30.06.2010
Đ1. Nguyên tử - phân tử. Nguyên tố - chất
A- Kiến Thức cần nhớ:
1 Nguyên tử:
- Nguyên tử là hạt vi mô không bị chia nhỏ trong PƯHH, đại diện cho ntố HH, trung
hoà về điện (vì số p = số e và điện tích của p trái dấu với đtích của e) và tạo nên mọi
chất.
- Cấu tạo ntử:
+ Ntử đợc tạo nên từ 3 loại hạt cơ bản (còn gọi là hạt dới ntử) là proton (p)
nơtron (n), electron (e).
+ Ntử gồm hai thành phần là hạt nhân ntử và vỏ ntử. Hạt nhân nằm ở trung tâm
ntử, mang đtích dơng, tạo nên từ các hạt p và n. Vỏ ntử gồm 1 hoặc nhiều e mang
đtích âm chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân (khoảng 900 km/s).
+ Khối lợng và điện tích của các hạt p, e, n:
Hạt Khối lợng Điện tích
p 1,6726.10
-27
kg hay

1đvC hay 1u +1,602.10
-19
C hay 1+ ( đọc là một
đơn vị đtích dơng)
n 1,6748.10
-27
kg hay

1đvC hay 1u 0 (không mang điện)
e 9,1094.10
-31
kg hay



5,5.10
-4
đvC -1,602.10
-19
C hay 1- (1 đơn vị đtích
âm)
- m
ntử
= m
p
+ m
n
= m
e


m
p
+ m
n
= m
hạt nhân
. Nh vậy, khối lợng nguyên tử xấp xỉ bằng
khối lợng hạt nhân (tuy kích thớc chỉ = 1/10
4
nhng chiếm hầu hết m
ntử
)
- Trong ntử: số p = số e = số đơn vị điện tích hạt nhân = số hiệu ntử = số thứ tự của

ntử = Z.
Nếu có Z proton trong hạt nhân thì điện tích hạt nhân là Z+ và khi đó số đơn vị
điện tích hạt nhân là Z. VD: Ntử Na có 11p nên đtích hạt nhân là 11+ và khi đó số
đơn vị đtích hạt nhân là 11.
Số hiệu ntử (kí hiệu là Z)
Kí hiệu hoá học
Tên nguyên tố hoá học
Nguyên tử khối
- Số khối: A = Z + N (với Z là tổng số hạt p, N là tổng số hạt n). A có số trị =
số trị của NTK của ntố tơng ứng. VD: C = 12 đvC thì A của C cũng = 12.
Nếu biết A và N ta tính đợc Z = A - N. Nếu biết A và Z ta tìm đợc N = A - Z.
VD: Ntử X có số khối là 23, số n là 12. X là ntử ?
Ta có: Z = A - N = 23 -12 =11 => X là ntử Na.
- Kí hiệu ntử:
A
Z
X
(với X là kí hiệu hoá học).
VD ntử Natri kí hiệu đầy đủ là
23
11
Na
, ntử cacbon 12 kí hiệu là
12
6
C
.
- Thôg thờng với 82 ntố đầu của Bảng tuần hoàn các ntố HH (Z

82) ta có mối quan

hệ:
N
1 1,524
Z


N Z
N 1,524Z





(Giải hệ PT ta có kết quả)
1/99
11
Na
Natri
23
Chng trỡnh LTH 2010-2011 Copyright â by Diamond 30.06.2010
- Nguyên tử liên kết đợc với nhau để tạo nên phân tử của chất là nhờ e hoá trị. E hoá
trị là những e có khả năng tham gia hình thành liên kết hoá học. Chúng thờng là ở lớp
ngoài cùng hoặc ở cả phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân lớp đó cha bão hoà.
2 Nguyên tố hoá học và đồng vị:
- Ntố HH là tập hợp (hay gồm) các ntử có cùng đtích hạt nhân (hay cùng số p trong
hạt nhân).
+VD: Các ntử có cùng đtích hạt nhân 13+ thì đều thuộc ntố nhôm và các ntử
này đều đợc gọi là ntử nhôm.
+ Mỗi ntố có 1 kí hiệu hoá học (bằng 1 hoặc 2 chữ cái trong tên ntố thuộc tiếng
La-tinh). VD: Fe là kí hiệu của ntố sắt nhng fe, FE, hay fE, đều không phải là KH

của ntố sắt.
- Đồng vị là những ntử có cùng số p những khác nhau về số n, do đó số khối khác
nhau.
VD: ntố hiđro có 3 đồng vị:
1 2 3
1 1 1
H, H, H.
(chiếm số ntử khác nhau).
- Nguyên tử khối trung bình:
a.X b.Y
A
100
+ +
=
với X, Y là ntử khối của các đồng vị X, Y có phần trăm số
ntử là a, b.
VD: Clo có 2 đồng vị bền là
35
17
Cl
chiếm 75,77% và
37
17
Cl
chiếm 24,23% tổng số
ntử clo trong tự nhiên. NTK trung bình của clo là:
(Cl)
75,77.35 24,23.37
A 35,5
100

+
=
Hoặc
a.X b.Y
A
a b
+ +
=
+ +
với a, b lần lợt là số nguyên tử của các đồng vị.
Trong những tính toán không cần độ chính xác cao, có thể dùng A thay cho
NTK.
Trờng hợp ntố có 2 đồng vị: Nếu đặt x là % số ntử của đồng vị có NTK lớn hơn
thì (100 - x) là % số ntử của đồng vị còn lại. Khi đó ta có:
x.X (100 x).Y
A
100
+
=
với NTK(X) > NTK(Y).
- Hoá trị: là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử này hay nhóm ntử này với
ntử kia hay nhóm ntử kia.
- Lấy hoá trị của ntử H là 1 đơn vị hoá trị tức hoá trị I, lấy ntử O làm 2 đơn vị hoá trị
hay hoá trị II. Từ đó ta tính đợc hoá trị của ntử ntố khác hay hoá trị của nhóm ntử liên
kết với H hoặc O. Ngoài ra: Nhóm ntử cũng có hoá trị nh nhóm OH mang hoá trị I,
nhóm CO
3
mang hoá trị II, nhóm SO
4
mang hoá trị II, nhóm (PO

4
)(III),
VD: a) Trong phân tử của hợp chất HCl ta có H mang hoá trị I => Cl cũng
mang hoá trị I. Trong phân tử H
2
S: Mỗi S liên kết đợc với 2 ntử H mà mỗi H (I) nên S
(II).
b) Trong CaO: O(II) nên Ca(II). Trong Na
2
O: 1 ntử O(II) liên kết đợc với
2 ntử Na nên mỗi Na (I). Trong Al
2
O
3
: 3O có tổng hoá trị là VI liên kết đợc với 2Al
nên mỗi Al(III).
c) Trong NaOH: 1 OH mang hoá trị I liên kết với 1 Na nên Na(I). Trong
Ca(OH)
2
thì Ca(II). Trong CaSO
4
thì Ca(II). Trong FeSO
4
thì Fe(II).
Lu ý: Hoá trị của ntử cũng chính là hoá trị của ntố do ntử đó tạo nên.
2/99
Chng trỡnh LTH 2010-2011 Copyright â by Diamond 30.06.2010
- Quy tắc hoá trị: với hợp chất
a b
x y

A B
ta có a.x = b.y {B có thể là 1 ntử hoặc nhóm
ntử}. Từ đó ta có:
b.y
a
x
=
;
a.x
b
y
=
và tỷ số
x b b'
y a a'
= =
(tối giản) => x = b và y = a
VD:
a) Tính hoá trị của ntố Fe trong hợp chất Fe
2
O
3
; Fe
2
(SO
4
)
3
.
Ta có:

a II
2 3
II.3
Fe O a III
2
= =
. Vậy hoá trị của Fe là III.
a II
2 4 3
II.3
Fe (SO ) a III
2
= =
. Vậy hoá trị của Fe là II.
b) Tính hoá trị của nhóm SO
3
trong Na
2
SO
3
.
Ta có:
I b
2 3
I.2
Na (SO ) b II
1
= =
.
c) Tính hoá trị của Mn trong K

2
MnO
4
.
Ta có:
I b II
2 4
II.4 I.2
K Mn O b VI
1

= =
e) Lập công thức của hợp chất gồm Fe(II) và (OH).
Ta có:
II I
x y
x I 1
Fe (OH)
y II 2
= =
=> x = 1 và y = 2. Vậy CTHH là
Fe(OH)
2
.
3 Phân tử:
- Là hạt vô cùng nhỏ, đại diện cho chất, mang đầy đủ TCHH của chất và có thể bị
chia nhỏ tới mức nguyên tử trong PƯHH.
- Phân tử có 2 loại:
+ Phân tử do nhiều ntử liên kết với nhau tạo nên. Nếu do nhiều ntử cùng loại
liên kết với nhau thì tạo nên phân tử của đơn chất (VD: phân tử hiđro (H

2
) do 2 ntử H
liên kết với nhau tạo nên). Nếu do nhiều ntử khác loại liên kết với nhau thì tạo nên
phân tử của đơn chất (VD: phân tử nớc (H
2
O) do 2 ntử H liên kết với 1 ntử O tạo nên;
chứ không phải do 1 ptử H
2
liên kết với 1 ntử O).
+ Phân tử do 1 ntử duy nhất tạo nên. Đó là ptử của tất cả các đơn chất kim loại
và của 1 số đơn chất phi kim (C, Si, P, S, và tất cả khí hiếm).
Nhng trờng hợp này ngời ta thờng đọc và viết là nguyên tử, coi là nguyên tử,
mặc dù xét về đẳng cấp thì phải đọc hay viết là phân tử.
Ví dụ: Phân tử sắt tạo nên chất sắt nhng thực tế lại đọc và viết là nguyên tử sắt
tạo nên chất sắt; tơng tự với các chất kim loại khác và 1 số chất phi kim.
- Phân tử khối là khối lợng của ntử tính bằng đơn vị cacbon. PTK bằng tổng các NTK.
VD: a) Tính PTK của chất nớc, canxi nitrat.
Ta có: * H
2
O = 1.2 + 16.1 = 18 (đvC)
* Ca(NO
3
)
2
= 40.1 + (14.1 + 16.3).2 = 164.
b) X là 1 nguyên tố tạo nên 1 chất có CTTQ là X(OH)
2
có PTK = 74.
Xác định X.
Ta có: X(OH)

2
= 74 => X.1 + (16.1 + 1.1).2 => X + 34 = 74 => X = 40
đvC. Vậy X là ntố canxi (Ca).
?
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
a) Phân tử nớc do 2 ntố là C và O tạo nên.
b) Phân tử khối của chất nớc bằng 18.
3/99
Chng trỡnh LTH 2010-2011 Copyright â by Diamond 30.06.2010
c) Khối lợng mol phân tử nớc bằng 1,8 g.
d) Mỗi phân tử nớc do 2 ntử H liên kết với 1 ntử O tạo nên.
e) Tỷ lệ số mol ntử trong chất nớc là n
H
: n
O
= 2 : 1
LG: a) S. b) Đ. c) S, đúng là 18g. d) Đ. e). Đ, tỷ lệ số ntử H :
số ntử O trong mỗi phân tử nớc là 2:1 tỷ lệ số mol ntử H : số ntử O cũng = 2:1)
4 Chất.
- Là bao gồm những phân tử cùng loại giống nhau. VD chất cacbonic là bao gồm
những phân tử cacbonic; tập hợp những phân tử HCl tạo nên chất axit clohiđric (HCl);
tập hợp các ntử sắt (chính xác là phân tử sắt) tạo nên chất sắt;
- Mỗi chất có một công thức hoá học (CTHH):
+ CTHH của các đơn chất có dạng tổng quát là A
x
{thờng x = 1, 2; A là kí
hiệu HH}.
Khi x = 1 ta có A là CTTQ của tất cả các đơn chất kim loại và 1 số đơn chất phi
kim. VD: A = Fe là CTHH của đơn chất sắt (gọi tắt là chất sắt), A=Cu là CTHH của
chất đồng, A = C là CTHH của chất cacbon, Nh vậy, trờng hợp này CTHH của đơn

chất trùng với KHHH của ntố tạo nên đơn chất đó.
Khi x = 2 ta có A
2
là CTTQ của 1 số đơn chất:
ở thể khí có: H
2
(hiđro), O
2
(oxi), Cl
2
(clo), N
2
(nitơ), F
2
ở thể lỏng có: Br
2
(brom).
ở thể rắn có: I
2
(iot)
Khi x = 3 ta có duy nhất là O
3
(ozon, ở thể khí).
+ CTHH của các hợp chất có dạng TQ là A
x
B
y
(do 2 ntố tạo nên), A
x
B

y
C
z
nhng
thờng A
x
B
y
O
z
(3 ntố), VD: CO
2
, HCl, H
2
SO
4
, Ca(OH)
2
, KMnO
4
, Trong trờng hợp
này muốn thuộc lòng ta phải học dần và nhớ rằng chúng cũng có quy luật nên cũng
dễ học.
- Chất đợc chia làm 2 loại lớn: Chất vô cơ và chất hữu cơ.
+ Chất vô cơ chia làm 2 loại: đơn chất vô cơ và hợp chất vô cơ.
Đơn chất vô cơ gồm 2 loại: đơn chất kim loại (do ntố KL tạo nên) và đơn
chất phi kim (do ntố phi kim tạo nên).
Hợp chất vô cơ: 4 loại là oxit, axit, bazơ và muối.
Oxit: là hợp chất gồm 2 ntố trong đó có 1 ntố là oxi. Chia làm 4 loại
(oxit bazơ, oxit axit, oxit lỡng tính và oxit trung tính)

Oxit bazơ (viết tắt là OB): là oxit của đa số ntố KL liên kết với ntố O,
gồm:
OB tác dụng đợc với H
2
O (ở ngay t
0
thờng): K
2
O, Na
2
O, CaO,
BaO, Li
2
O, (của KL nhóm IA, IIA, trừ Be, Mg, Fr).
OB không td với H
2
O: MgO, FeO, CuO, Cu
2
O, Ag
2
O,
Các OB đều tác dụng đợc với dung dịch axit.
Oxit axit (OA): là oxit của hầu hết ntố PK nh CO
2
, SO
2
, SO
3
, P
2

O
5
,
N
2
O
5
, SiO
2
, và của 1 số ntố KL ở trạng thái hoá trị cao nh CrO
3
, Mn
2
O
7
,
Gồm:
OA tác dụng đợc với H
2
O (ở ngay t
0
thờng): CO
2
, SO
2
, SO
3
, P
2
O

5
,
N
2
O
5
,
OA không td với H
2
O là SiO
2
,
4/99
Chng trỡnh LTH 2010-2011 Copyright â by Diamond 30.06.2010
Các OA đều tác dụng đợc với dung dịch bazơ.
Oxit lỡng tính (OL): là oxit của 1 số ntố KL nh Al
2
O
3
, ZnO, BeO,
PbO, Cr
2
O
3
, SnO, Các OL vừa td đợc với dd axit vừa td đợc với dd bazơ.
Oxit trung tính (OT) hay còn gọi là oxit không tạo muối: CO, NO,
N
2
O, Các OT không td đợc với dd axit cũng không td đợc với dd bazơ và
H

2
O.
Axit: là hợp chất có phân tử gồm 1 hoặc nhiều ntử H liên kết với 1
gốc axit. Gồm:
Axit không có oxi: HCl, H
2
S, HBr, HF, HI,
Axit có oxi: H
2
SO
4
, H
2
CO
3
, HNO
3
, HClO,
Bazơ: là hợp chất có phân tử gồm 1 ntử KL liên kết với 1 hoặc nhiều
nhóm hiđroxit (OH). Gồm:
Bazơ tan trong nớc: KOH, NaOH, Ca(OH)
2
, Ba(OH)
2
, LiOH,
Bazơ không tan trong nớc: Mg(OH)
2
, Fe(OH)
2
, Cu(OH)

2
, , Al(OH)
3
,
Zn(OH)
2
, Cr(OH)
3
,
Muối: là hợp chất có phân tử do 1 hoặc nhiều ntử KL liên kết với 1
hoặc nhiều gốc axit. Có 3 cách phân loại:
Theo thành phần gốc axit:
Muối clorua (Cl): NaCl, KCl, CaCl
2
, , FeCl
2
, , AlCl
3
, ZnCl
2
,
Muối sunfat (SO
4
): Na
2
SO
4
, K
2
SO

4
, , FeSO
4
, , Al
2
(SO
4
)
3
,

Theo thành phần ntố KL hoặc nhóm amoni:
Muối Natri: NaCl, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, Na
3
PO
4
, NaNO
3
, NaHCO
3
,
Muối Sắt: FeCl

2
, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, FeCO
3
,
Muối amoni: NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
, NH
4
NO
3
,

Theo tính tan trong nớc:
Tan nhiều: Tất cả muối NO
3
và CH

3
COO (axetat), hầu hết muối Cl
và muối axit, đa số muối SO
4
,
Tan ít: PbCl
2
, CaSO
4
, Ag
2
SO
4
,
Không tan: AgCl; AgBr; AgI; BaSO
4
, SrSO
4
, PbSO
4
; đa số muối CO
3
(nh CaCO
3
, BaCO
3
, MgCO
3
, PbCO
3

, FeCO
3
, SrCO
3
, ZnCO
3
, Ag
2
CO
3
,
Bi
2
(CO
3
)
3
, MnCO
3
, của Cu
II
, Cr
III
, Al, Fe
III
và Sn
II
đều k tồn tại, ), đa số
muối SO
3

(nh CaSO
3
, BaSO
3
, MgSO
3
, PbSO
3
, FeSO
3
, SrSO
3
, ZnSO
3
,
Ag
2
SO
3
, CuSO
3
, Bi
2
(SO
3
)
3
, MnSO
3
, của Cr

III
, Al, Fe
III
và Sn
II
đều k tồn
tại, ), đa số muối SiO
3
, hầu hết muối PO
4
(trừ của Na, K và NH
4
),
+ Chất hữu cơ chia làm 2 loại: hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon (đều là hợp
chất).
Hiđrocacbon: là hợp chất hữu cơ chỉ do 2 ntố là C và H tạo nên nh CH
4
,
C
2
H
4
, C
2
H
2
, C
2
H
6

, C
6
H
6
,
5/99
Chng trỡnh LTH 2010-2011 Copyright â by Diamond 30.06.2010
Dẫn xuất hiđrocacbon: là hợp chất hữu cơ do ntố C, H và 1 số ntố khác tạo
nên nh C
2
H
6
O, C
2
H
4
O
2
, (C
6
H
10
O
5
)
n
, C
12
H
22

O
11
,
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của ntố C (trừ CO
2
, CO, H
2
CO
3
, muối cacbonat,
muối cacbua, ).
Lu ý: - Hợp chất vô cơ có 1 số trờng hợp đặc biệt cần ghi nhớ: H
2
O
2
(nớc oxi
già), N
2
O
4
(đinitơ tetraoxit, đọc là đi-ni-tơ tê-tờ-ra-ô-xít), FeS
2
(pirit sắt), N
2
H
4
(hiđrazin).
- Hợp chất hữu cơ có những đặc điểm riêng. Trong hợp chất hữu cơ, C luôn
luôn mang hoá trị IV, N(III), O(II), H(I), Br và Cl(I), Cách tính hoá trị cũng khác.
- Cách gọi tên chất:

+ Với chất vô cơ:
Tên đơn chất: trùng với tên nguyên tố tạo nên đơn chất đó. Trừ O
3
(ozon).
Tên hợp chất vô cơ: theo quy tắc quốc tế và không theo quy tắc (1 số ít).
* Gọi tên Oxit:
Tên OB và OL = tên ntố KL (kèm theo hoá trị với KL nhiều hoá trị) + oxit
VD: Na
2
O: natri oxit. CaO: canxi oxit. Al
2
O
3
: nhôm oxit
FeO: sắt(II) oxit. CuO: đồng(II) oxit,
Tên OA và OT = (tiền tố từ 2 trở lên) tên ntố PK + (tiền tố từ 2 trở lên) oxit.
Tiền tố dùng để chỉ số ntử của ntố. Các tiền tố thờng gặp là: mono = 1 (bỏ qua),
đi = 2, tri (đọc là tờ-ri) = 3, penta = 5, hexa (héc-xa) = 6,
VD: CO
2
: cacbon đioxit (thờng gọi là khí cacbonic hay cacbonic)
CO: cacbon oxit;
SO
2
: lu huỳnh đioxit (thờng gọi là khí sunfurơ)
P
2
O
5
: điphotpho pentaoxit

* Gọi tên Axit:
Tên axit không có oxi = axit + tên ntố PK(viết liền với)hiđric
VD: HCl: axit clohiđric; HBr: axit bromhiđric;
HF: axit .; HI:
Đặc biệt: H
2
S: axit sunfuhiđric.
Tên axit có oxi = axit + tên PK(viết liền với)ic (nếu nhiều O hơn)
Hoặc = axit + tên PK(viết liền với)ơ (nếu ít O hơn)
Nhiều hay ít O hơn ta so sánh trong mỗi cặp axit do cùng 1 ntố PK tạo nên.
VD: H
2
SO
4
: axit sufuric nhng H
2
SO
3
là axit sunfurơ.
HNO
3
: axit nitric nhng HNO
2
là axit nitrơ (đọc là ni-tơ-rơ)
H
3
PO
4
: và H
3

PO
3
: .
H
2
CO
3
: axit cacbonic.
* Gọi tên Bazơ:
Tên bazơ = Tên KL (kèm hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + hiđroxit
VD: NaOH: natri hiđroxit. Ca(OH)
2
: canxi hiđroxit.
Fe(OH)
2
: sắt(II) hiđroxit. Cu(OH)
2
:
* Gọi tên Muối:
Tên muối = tên KL (kèm hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
Tên gọi 1 số gốc axit: - Cl: clorua; = S: sunfua
= SO
4
: sunfat; = CO
3
: cacbonat;

PO
4
: photphat

- HCO
3
: hiđrocacbonat; - H
2
PO
4
: đihiđrôphotphat;
- CH
3
COO: axetat
VD: NaCl: natri clorua; FeCl
2
: sắt(II) clorua; FeCl
3
:
6/99
Chng trỡnh LTH 2010-2011 Copyright â by Diamond 30.06.2010
Na
2
SO
4
: natri sunfat; FeSO
4
: sắt(II) sunfat; FeCO
3
: .
CH
3
COONa: natri axetat (a-xê-tát); (CH
3

COO)
2
Ca:
?
1
Tên gọi đúng của axit có công thức hoá học HCl là:
A. hiđro clorua B. axit clohiđric C. axit clorua
?
2
Tên gọi đúng của hợp chất có công thức hoá học H
2
SO
4
là:
A. hiđro sunfat B. axit sunfat C. axit sunfuric
Một số bài tập điển hình:
Đ1.1/ Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng các loại hạt là 19. Vậy ntử X có số lớp
e là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đ1.2/ Nguyên tử Y có tổng số hạt dới nguyên tử là 25, số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 7. Vậy Y là nguyên tử:
A. Na B. C C. F D. O
Đ1.3/ a) Viết các bazơ tơng ứng của các oxit bazơ sau: Na
2
O, CaO, FeO, Fe
2
O
3
.
b) Viết các oxit bazơ tơng ứng của các bazơ sau: NaOH, Ca(OH)
2

, Fe(OH)
3
.
c) Viết các axit tơng ứng của các oxit axit sau: CO
2
, SO
2
, SO
3
, P
2
O
5
.
d) Viết các oxit tơng ứng của các axit sau: H
2
CO
3
, H
2
SO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4

.
Đ1.4/ Lập nhanh CTHH của các bazơ của các KL: K, Ba, Cu(II) và Ag.
Đ1.5/ Kiểm tra xem CTTH nào sau đây là đúng: Fe
3
O
2
, H(SO
4
)
2
, Na
2
O, SO
3
.
Bài giải: (HS tự làm tr ớc)
.
Đáp án:
Đ1.1/ B.2 Đ1.2/ D.O
Hớng dẫn giải:
Đ1.1/ Ta có: Z + E + N = 19 mà E = Z nên có 2Z + N = 19 => N = 19 - 2Z.
Mặt khác: có
N
1 1,524
Z


N Z
N 1,524Z








Z 19 2Z 3Z 19 Z 6,3
19 2Z 1,524Z 19 3,524Z Z 5,4






5,4

Z

6,3. Vì Z thuộc số
nguyên dơng nên Z = 6 => có 2 lớp e => chọn B. 2
Đ1.2/ Ta có: Z + E + N = 25 mà E = Z nên có 2Z + N = 25 (1)
Mặt khác có: 2Z - N = 7 (2). Giải hệ phơng trình gồm (1) và (2) ta đợc Z=8.
Vậy Y là ntử oxi => chọn D. O
Đ1.3/ a) NaOH. Ca(OH)
2
, Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
. b) Na

2
O, CaO, Fe
2
O
3
.
c) H
2
CO
3
, H
2
SO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
. d) CO
2
, SO
2
, SO
3
, P
2

O
5
.
Đ1.4/ CO
2
, SO
2
, SO
3
và P
2
O
5
.
Đ1.5/ Na
2
O, SO
3
.
7/99

×