tuần 11
Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2005
tập đọc
ông trạng thả diều
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vợtkhó
nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi .
2. Kĩ năng :
- Đọc trơn toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọngkể chậm rãi , cảm hứng ca
ngợi .
3. Thái độ : Yêu quê hơng đất nớc . Trọng dụng ngời tài .
ii. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC:
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên
- Giới thiệu bài Ông trạng thả diều
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2-3 lợt .
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú thích cuối bài .
- Hớng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài .
- HS luyện đọc theo cặp .
- Một , hai HS đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn văn từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều .
? Tìm những chi tiết nói lên t chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
- HS đọc thành tiếng đoạn văn còn lại
? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó nh thế nào ?
? Vì sao chú bé Hiền đợc gọi là ông trạng thả diều ?
- Trả lời câu hỏi 4 trong SGK . Một HS đọc câu hỏi , cả lớp suy nghĩ , trao đổi ý kiến
, nêu lập luận , thống nhất câu trả lời đúng .
- GV kết luận : Mỗi phơng án trả lời đều có mặt đúng . Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao ,
là ngời công thành danh toại nhng điều mà câu chuyện muốn khuyên ta là có chí thì
nên . Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng nhất ý nghĩa của câu chuyện .
c, Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn . GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của
bài văn và thể hiện diễn cảm .
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn có thể chọn đoạn
2 .
3. Củng cố , dặn dò
- GV hỏi : Truyện này giúp các em hiểu ra điều gì ?
- GV nhận xét tiết học .
chính tả ( nhớ viết )
nếu chúng mình có phép lạ`
phân biệt s/ x , dấu hỏi / dấu ngã
i. mục tiêu
1. Kiến thức : Nhớ - viết lại chính xác , trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ
Nếu chúng mình có phép lạ .
2. Kĩ năng : Tìm đúng , viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng s/x ( hoặc tiếng
có dấu hỏi / dấu ngã) .
3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch.
ii. đồ dùng học tập
- VBT Tiếng Việt Tập 1
- Bảng phụ.
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC : GV gọi 2 HS lên bảng viết những tiếng có vần ơn , ơng .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt.
2. Hớng dẫn HS nhớ viết
- GV nêu yêu cầu của bài , 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết trong bài
Nếu chúng mình có phép lạ .
- GV đọc lại đoạn thơ một lần .
- HS đọc thầm lại đoạn thơ .
- HS nêu cách trình bày đoạn thơ .
- HS gấp sách , viết đoạn thơ theo trí nhớ. HS tự soát lại bài .
- GV chấm 7-10 bài . Nhận xét chung .
3. Hớng dẫn HS làm các bài tập chính tả .
Bài tập 2 ( lựa chọn )
- GV nêu yêu cầu của bài tập , HS làm phần a, b .
- HS đọc thầm đoạn văn rồi làm vào vở .
- GV cho HS chơi thi tiếp sức .
- Đại diện từng nhóm đọc lại những từ nhóm mình vừa tìm đợc .
- GV cùng cả lớp nhận xét . Tuyên dơng nhóm thắng cuộc .
Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Gv nêu yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm yêu cầu của bài tập , làm bài vào VBT
- GV giải thích lần lợt ngiã của từng câu
- HS thi đọc thuộc lòng những câu trên
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà xem kại bài tập 2a, 2b , ghi nhớ các hiện tợng chính tả để
không mắc lỗi khi viết .
Thứ t ngày 16 tháng 11 năm 2005
luyện từ và câu
luyện tập về động từ
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Nắm đợcmột số từ bổ sung ý nghĩa cho động từ .
2. Kĩ năng
- Bớc đầu biết sử dung những từ ngữ nói trrên.
3. Thái độ : ý thức sử dụng đúng thể loại từ .
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi rõ nội dung BT 2- 3.
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC : Gọi một HS lên bảnh làm bài 1 , một HS lên bảng làm bài 2 .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- HS nêu yêu cầu của bài .
- Cả lớp đọc thầm các câu văn , tự gach chân bằng bút chì mờ dới các động từ đợc bổ
sung ý nghĩa .
- Hai HS lên bảng làm bài
- GV cùng cả lớp nhận xét bài làm và chôt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
- Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại các câu văn , thơ suy nghĩ làm bài cá nhân
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng làm bài
- HS báo cáo kết quả
- Gv nhận xét , chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài văn và mẩu chuyện vui đãng trí . Cả lớp đọc thầm suy nghĩ
làm bài .
- GV gọi 3- 4 HS lên bảng thi làm bài . Sau đó từng em lần lợt đọc truyện vui , giải
thích cách sửa bài của mình . Cả lớp cùng GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- GV hỏi HS về tính khôi hài của truyện vui trên .
- Cả lớp làm bài theo lời giải đúng .
3. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau : Tính từ
kể chuyện
Bàn chân kì diệu
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : Hiểu truyện . Rút ra đợc bài học cho mình từ tấm gơng Nguyễn Ngọc
Kí ( bị tàn tật nhng khát khao học tập , giàu nghị lực , có ý chí vơn lên nên đã đạt đ-
ợc điều mình momg ớc )
2. Kĩ năng :
+ Rèn kĩ năng nói : Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ , HS kể lại đợc câu
chuyện , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt .
+ Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện , nhớ chuỵên. Theo dõi các
bạn kể chuyện . Nhận xét đúng lời kể của bạn , kkể tiếp đợc lời kể của bạn .
3. Thái độ : Yêu thích môn học , biết vợt lên những khó khăn để trở thành những ng-
ời công dân có ích cho xã hội .
ii. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ cho truyện trong SGK
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã đợc nghe hoặc
đợc đọc .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp
2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1 , HS nghe, kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký.
- GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng .
- GV kể lần 3 .
3. Hớng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS nối tiếp nhau đọc những yêu cầu của bài tập
a. Kể chuyện theo cặp : HS kể theo cặp hoặc theo nhóm ba em, sau đó kể toàn
chuyện . Kể xong trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK .
b. Thi kể chuyện trớc lớp
- Hai , ba tốp HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
- Mỗi em kể lại xong đều nói điều các em học đợc ở anh Nguyễn Ngọc Ký.
- Cả lớp bình chọn nhóm , cá nhân kể chuyện hay nhất , hiểu truyện nhất .
4. Củng cố , dặn dò .
- ? Qua câu chuyện em hiểy điều gì ? ( Những ớc mơ cao đẹp mang lại niềm vui,
niềm hạnh phúccho ngờu nói điều ớc , cho tất cả mọi ngời )
- GV nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2005
tập đọc
Có chí thì nên
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kĩ năng :
- Biết đọc trơn, trôi chảy, đúng đúng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên nhủ, nhẹ
nhàng, chí tình.
2. Bớc đầu nắm đợc đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.
Hiểu đợc lời khuyên của các câu tục ngữ để có thếp chúng vào 3 nhóm: khẳng định
có ý chí thì nhất định thành công, khuyên ngời ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên
ngời ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
3. HTL 7 câu tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông trạng thả diều
và trả lời các câu hỏi gắn với nội dung đoạn văn.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu với HS 7 câu tục ngữ khuyên còn ngời rèn luyện ý chí trong bài học
hôm nay, đồng thời giới thiệu cho các em biết cách diễn đạt tục ngữ có gì đặc sắc.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc 2, 3 lợt từng câu tục ngữ.
GV giups HS tìm hiểu những từ mới và khó, và nhác nhở các em nghỉ ngơi đúng các
câu khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc 7 câu tục ngữ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài, chú ý nhấn giọng một số từ ngữ khó.
b. Tìm hiểu bài: HS đọc thành tiếng, đọc thầm, đối thoại, trao đổi về những câu hỏi
đặt ra trong SGK dới sự hớng dẫn của GV.
Câu hỏi 1
- HS đọc câu hỏi, từng cặp trao đổi thảo luận để xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã
cho. GV phát riêng phiếu cho vài cặp HS, nhắc các em viết cho nhanh, chỉ viết một
dòng
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Câu hỏi 2
- Một HS đọc câu hỏi.
- Cả lớp suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến. Gv nhận xét chốt lại: Cách diễn đạt của
tục ngữ có những đặc điểm khiến ngời đọc dễ hiểu, dễ nhớ nh: ngắn gọn, ít chữ, có
vần có nhịp cân đối, có hình ảnh.
Câu hỏi 3
HS đọc câu hỏi, suy nghĩ phát biểu ý kiến. Gv nhận xét chốt lại: HS phải rèn luyện ý
chí vợt khó, vợt sự lời biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu.
c) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL.
- Gv hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nhẩm HTL cả bài. HS thi đọc thuộc lòng từng câu, cả bài. Cả lớp bình chọn bạn
nào đọc hay nhất, có trí nhớ tốt nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng 7 câu tục ngữ
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2005
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với ngời thân.
I. Mục đích, yêu cầu
1. Xác định đợc đề tài trao đổi, nội dung, hình thứ trao đổi.
2. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
3. Biết trình bày ý kiến với ngời thân khi cần thiết .
II. Đồ dùng dạy học
- Sách truyện đọc lớp 4
- Giấy khổ to, hoặc bảng phụ viết sẵn:
+ Đề tài của cuộc trao đổi, gạch dới những từ ngữ quan trọng.
+ Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV công bố điểm bài kiểm tra HTL giữ học kỳ 1, nêu nhận xét chung.
- Mời 2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với ngời thân về nguyện vọng học một
môn năng khiếu.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS phân tích đề bài
a. Hớng dẫn HS phân tích đề bài
- Một HS đọc đề bài
- Gv cùng HS phân tích đề bài
b. Hớng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi
- HS tìm đề tài trao đổi
- Xác định nội dung trao đổi
- Xác định hình thức trao đổi
c.Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi
d.Từng cặp HS thi đóng vai thực hành trao đổi
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Viết lại vào vở bài trao đổi
Khoa học
ba thể của nớc
mây đợc hình thành nh thế nào ?
i. Mục tiêu
1 Kiến thức :
- Đa ra những VD chứng tỏ nớc trong thiên nhiên tồn tại ở ba thể : rắn , lỏng và khí .
- Nhận ra tính chất chung của nớc và sự khác nhau khi nớc tồn tại ở ba thể .
- Nêu cách chuyển nớc từ thể lỏng thành thể khí và ngợc lại . Nêu cách chuyển nớc
từ thể rắn và ngợc lại .
2. Kĩ năng :
- Thực hành chuyển nớc ở thể lỏng thành thể khí và ngợc lại .
- Vè và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nớc .
3. Thái độ :
- Ham hiểu biết thích nghiên cứu khoa học
ii. Đồ dùng dạy học
- Hình trang trong SGK
- Chuẩn bị chai , lọ trong suốt để đựng nớc . Nguồn nhiệt , nớc đá , khăn lau
iii. Các Hoạt động dạy - học
A. KTBC
b . Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tợng nớc từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngợc
lại
* Mục tiêu:
- Nêu VD về nớc ở thể lỏng và thể khí
- Thực hành chuyển nớc từ thể lỏng thành thể khí và ngợc lại .
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK .
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm nh hình 3 trang 44.
Bớc 2: Tổ chức hớng dẫn
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm
Bớc 3 : HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận về những gì các em đã quan sát đ-
ợc qua thí nghiệm .
Bớc 4 : Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhoms báo cáo KQ
Kết luận
- Nớc ở thể lỏng thờng xuyên bay hơi chuyển thành thể khí . Nớc ở nhiệt độ cao biến
thành hơi nớc nhanh hơn nớc ở nhiệt độ thấp .
- Hơi nớc là nớc ở thể khí . Hơi nớc ở thể khí không thể nhìn thấy bằng mắt thờng .
- Hơi nớc gặp lạnh ngng tụ thành nớc ở thể lỏng .
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tợng nớc từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngợc
lại
* Mục tiêu:
- Nêu cách chuyển nớc từ thể lỏng thành thể rắnvà ngợc lại .
- Nêu VD về nớc ở thể rắn .
* Cách tiến hành:
Bớc 1 : Giao nhiệm vụ cho HS
Bớc 2 :
- HS quan sát khay nớc đá và thảo luận theo các câu hỏi trong SGK
- Quan sat hiện tợng xảy ra khi để khay đá ở ngoài tủ lạnh .
- Nêu VD về nớc tồn tại ở thể rắn .
Bớc 3 : làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm báo cáo KQ thảo luận .
- GV bổ sung nếu cần .
Kết luận :
- Khi để nớc đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ 0o C hoặc dới 0o C , ta có nớc ở thể răn .
Hiệntơng từ thể lỏng biến thành thể rắn đợc gọi là sự đông đặc . Nớc ở thể rắn có
hình dạng nhất định .
- Nớc đá bắt đầu nóng chảy thành nớc ở thể lỏng khi nhiệt độ bằng 0o C . Hiện tợng
nớc từ thể rắn biến thành thể lỏng đợc gọi là sự nóng chảy .
4. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nớc
* Mục tiêu:
- Nói về ba thể của nớc .
- Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nớc
* Cách thức tiến hành:
- Bớc 1: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi HS trả lời
Bớc 2: Làm việc cá nhân và làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nớc vào vở và trình bày sơ đồ đó với
bạn .
- GV gọi một số HS trình bày sơ đồ đó trớc lớp .
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Bài 22
Khoa học
Mây đợc hình thành nh thể nào ?
ma từ đâu ra ?
i. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Trình bày đợc mây từ đâu ra .
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nớc trong thiên nhiên .
2. Kĩ năng :
- Giải thích đợc nớc ma từ đâu ra .
3. Thái độ :
- Ham hiểu biết thích nghiên cứu khoa học
ii. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 46, 47 trong SGK
iii. Các Hoạt động dạy - học
A. KTBC
b . Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nớc trong thiên nhiên
* Mục tiêu:
- Trình bày mây đợc hình thành nh thế nào ?
- Giải thích đợc nớc ma từ đâu ra .
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn .
Bớc 2: Làm việc cá nhân
- HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK
- Đọc câu chuyện Cuộc phiêu lu cảu giọt nớc . Vẽ tranh minh hoạ và kể lại với bạn
Bớc 3 : Làm việc theo cặp
Bớc 4 : Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm báo cáo KQ
- GV giảnh mục Bạn cần biết
- HS phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên .
2. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nớc
* Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đẫ học về mây và ma .
* Cách tiến hành:
Bớc 1 : Tổ chức và hớng dẫn .
Bớc 2 : Làm việc theo nhóm
- Các nhóm phân vai nh đã hớng dẫn và trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến
của các thành viên
Bớc 3 : Trình diễn và đáng giá
- Lần lợy các nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét , góp ý .
- Gv cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo , đúng nội dung học tập .
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Bài 23
địa lí
ôn tập
i. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Hẹ thống đợc những đặc điểm chính về thiên nhiên , con ngời và hoật đôngk sản
xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn , trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên .
2. Kĩ năng :
- Chỉ đợc dãy núi Hoàng Liên Sơn , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà
lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
3. Thái độ :
- Ham hiểu biết , tìm hiếu đất nớc con ngời VN .
ii. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Dịa lí tự nhiên VN
iii. Các Hoạt động dạy - học
A. KTBC
b . Dạy bài mới
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp
- Gọi HS lên bảng chỉ Vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn , các cao nguyên ở tây Nguyên
và thành phố Đà Lạt.
- GV nhận xét
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bớc 1 : HS thảo luận và hoàn thành câu hpỏi 2 trong SGK
Bớc 2 :
- Đại diện các nhóm báo cáo KQ
- HS điìen vào bảng thống kê nh trong SGK
3. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp? Hãy nêu đăcg điểm địa hình trung du Bắc Bộ ?
? Ngời đân nơi đâu đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc ?
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Bài 11
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2005
tập làm văn
mở bài trong bài văn kể chuyện
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- HS biết đợc thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện
2. Kĩ năng :
- Bớc đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp và
gián tiếp .
3. Thái độ : ý thức học tập và yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy học
- bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài .
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC :
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trựctiếp
2. Phần nhận xét
Bài tập 1 ,2
- Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1, 2
? Tìm đoạn mở đầu trong truyện
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài .
- So sánh hai cách mở bài .
- GV rút ra nhận xét .
3. Phần ghi nhớ
- Ba , bốn HS đọc ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
- Bốn HS đọc bốn cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ
- Lớp đọc thầm , syu nghĩ , phát biểu ý kiến .
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại phần mở đầu cảu câu chuyện , mỗi em kể một cách .
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu cảu bài
- Lớp đọc thàm trả lời câu hỏi
Bài tập 3
- Gv nêu yêu cầu cảu bài
- HS làm bài cá nhân
- HS nối tiếp nhau đọc phần mở bài của mình
- GV cùng HS nhận xét .
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà luyện viết hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay .
luyện từ và câu
tính từ
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là tính từ
2. Kĩ năng : Bớc đầu tìm đợc tính từ trong đoạn văn , biết đặt câu với tính từ .
3. Thái độ : ý thức sử dụng từ đúng qui tắc
ii. đồ dùng dạy học
- VBT Tiếng Việt 4
iii. các hoạt động dạy học
A KTBC :
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.Phần nhận xét
Bài tập 1 , 2
- Hai HS đọc nội dung bài tập 1,2 .
- Cả lớp đọc thầm câu chuyện Cậu HS ở ác - boa
- HS làm việc ca nhân
- Gọi một HS phát biếu ý kiến .
- GV cùng HS nhận xét bài làm .
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài .
- Gọi 3 HS lên bảng làm .
- GV nhận xét .
- HS làm bài vào VBT.
3. Phần ghi nhớ
- Hai , ba HS đọc ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
- Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1
- HS làm việc cá nhân
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài
- Mỗi HS đặt nhanh một câu theo yêu cầu a hoặc b
- Hàm việc cá nhân
- Lần lợt từng HS đọc bài làm của mình
- GV nhận xét
- HS viết bài của mình vào vở .
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Học thuộc ghi nhớ
đạo đức
ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kì I
1. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức đã học qua các bài :
+ Trung thực trong học tập
+ Vợt khó trong học tập
+ Biết bày tỏ ý kiến
+ Tiết kiệm tiền của
+ Tiết kiệm thời giờ
- Thực hành những kĩ năng đã học .
- Luôn làm theo những điều đã học
ii. đồ dùng dạy học
- GV chuẩn bị một số tấm gơng trong lớp , trong trờng đã thực hiện theo những điều
đã học .
iii. Các hoạt động dạy học
A. KTBC:
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài .
2. Hoạt động 1:
- Hãy nêu tên các bài đạo đức đã học ?
- GV yêu cầu HS ghi lại những việc mình đã làm theo các bài học đã học .
- GV gọi lần lợt từng HS đọc bài viết của mình .
- GV kể cho HS nghe một số tấm gơng đã làm tôt theo noọi dung của các bài học .
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai
1. GV chia nhóm, và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình
huống do GV đa ra
2. Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
3. Một vài nhóm lên đóng vai.
4. Thảo luận lớp.
- Cách ứng xử nh vậy đã phù hợp cha? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
- Em cảm thấy thế nào khi ứng xử nh vậy?
5. GV kết luận cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
4.Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học .
- Luôn làm theo những điều đã học .
Kĩ thuật
Thêu móc xích ( tiết 1 )
i. mục tiêu
1. Kiến thức : HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích .
2. Kĩ năng : Thêu đợc các mũi thêu móc xích .
3. Thái độ : HS hứng thú học thêu .
ii. Đồ dùng dạy họC
- Tranh qui trình thêu móc xích
- Mẫu thêu móc xích .
- Bộ đồ dùng học thêu .
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: GV hớng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu
- Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của đờng thêu móc xích .
- HS rút ra khía niệm thêu móc xích
- GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích .
3. Hoạt động 2 : GV hớng dẫn thao tác kĩ thuật
- Treo tranh qui trình thêu móc xích , HS quan sát để tìm ra cách vạch đờng dấu
- GV nhận xét bổ sung .
- GV vạch đờng dấu trên vải và ghim trên bảng .
- Hớng dẫn HS thao tác bắt đầu thêu mui9x thứ nhất , mũi thứ hai .
- Tơng tự HS trả lời cách thêu mũi thứ ba , thứ t
- Hớng dãn HS thao tác cách kết thúc đờng thêu .
- GV hớng dẫn nhanh lần hai các thao tác và kết thúc đờng thêu móc xích .
- HS đọc phần ghi nhớ cuối bài .
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị đồ dùng giờ sau thực hành .
Toán
nhân với 10 , 100 , 1000
chia cho 10 , 100 , 1000
i.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100, 1000 và chia số
tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 10 , 100, 1000
2. Kĩ năng
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( hoặc chia ) với ( hiặc cho ) 10, 100, 1000
3. Thái độ : yêu thích môn học
ii. Đồ dùng dạy- học
- VBT Toán 4
iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu
a. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS
b. dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hớnh dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 , hoặc chia số tròn chục cho 10
- GV hớng dẫn HS thực hiện pháp nhân : 35 x 10 = ?
35 x 10 = 10 x 35 ( tính chất giao hoán của phép nhân )
= 1 chục nhân x 35 = 35 chục = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần )
vậy 35 x 10 = 350
- Hs nhận xét thừa số 35 với tích 350 để nhận ra : Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết
thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 .
- HS đọc nhận xét trong SGK
- Từ 35 x 10 = 350 suy ra 350 : 10 = 35
- HS nhận xét khi chia 350 cho 10 ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải của số đó
- GV cho HS lấy một số VD và thực hiện .
3. Hớng dẫn HS nhân một số với 100, 1000 hoặc chia một số tròn trăm , tròn
nghìn cho 100. 1000
Gv hớng dẫn tơng tự nh trên
4. Thực hành
Bài 1
- Cho HS nhắc lại nhận xét ở bài học
- Gọi HS lần lợt trả lời các phép tính
Bài 2
? 1yến ( 1tạ , 1tấn ) bằng bao nhiêu kg ?
? Bao nhiêu kg bằng 1 tấn ( 1 tạ , 1 yến )?
- Gv làm mẫu một phần
- HS làm các phần còn lại .
- Gv nêu bài chữa chung cho cả lớp .
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 52
sinh hoạt
kiểm điểm nề nếp học tập
i. mục đích yêu cầu
- Kiểm điểm nè nếp học tập trong tuần .
- Phát huy những u điểm đã đạt đợc . Khắc phục những mặt còn tồn tại
- Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam .
ii. nội dung
1. Lớp trởng báo cáo tình hình hoật động chung trong tuần
2. GV nhận xét chung
a. Ưu điểm
- Nhìn chung lớp có ý thức tốt trong học tập , thực hiện nghiêm túc nội qui , qui định
của nhà trờng đề ra :
+ Học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp : Nhung , Hảo , Dung , Tân , Luân
+ Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài : Nhung , Phơng , Trờng
+ Một số bạn trớc ý thức học tập cha cao nay đã có nhiều tiến bộ : Ngọc , Dũng , Nhì
b. Nhợc điểm
- Truy bài không có chất lợng , hay nói chuyện riêng .
- Hiện tợng hay quên sách vở ở nhà còn nhiều : Đặng Phơng , Dũng
- Trong lớp cha chú ý nghe giảng : Hùng , Ngọc
3. Phơng hớng hoạt động tuần tới
- Khắc phục những mặt còn hạn chế , phát huy những u điểm đã đath đợc .
- Tập trung cao độ vào học tập , phát huy tinh thần học nhóm , giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ trong học tập .
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam .
toán
tính chất kết hợp của phép nhân
i. mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân .
2. Kĩ năng
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân đẻ tính toán .
3. Thái độ : yêu thích môn học
ii. Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ
iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS
B .dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. So sánh giá trị của hai biểu thức
- THS so sánh để rút ra hai biểy thức có giá trị bằng nhau .
3. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống
- GV treo bảng phụ lên bảng giới thiệu cấu tạo bảng và cách làm .
- HS lần lợt tính giá trị cảu các biểu thức ( a x b ) x c và a x ( b x c )
- Kết luận : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba , ta có thể nhân số thứ nhất với
tích của số thứ hai và số thứ ba .
4. Thực hành
Bài 1: HS xem cách làm mẫu , phân biệt hai cách thực hiẹn , sau đó làm bài .
Bài 2: Tính bằng cáchthuận tiện nhất
-Ap dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp khi làm tính .
Bài 3 :
- GV hớng dẫn HS phân tích đề toán
- HS nêu cách giải và trình bày lời giải .
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Tiết 53
toán
nhân với số có tận cùng là chữ số 0
i. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 .
2. Kĩ năng
- vận dụng để tính nhanh , tính nhẩm .
3. Thái độ : yêu thích môn học
ii. Đồ dùng dạy- học
- VBT Toán 4
iii. Các hoạt đồng dạy- học chủ yếu
A. KTBC: GV kiểm tra VBT của HS
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- GV hớng dẫn HS thực hiện phép nhân 1324 x 20 = ?
+ Hớng dẫn HS đặt tính
1324
x 20
26480
+ Viết chữ số 0 vào hàng bên phải của tích .
+ 2 nhân 4 bằng 8 , viết 8 vào bên trái 0
+ 2 nhân 2 bằng 4 , viết 4 vào bên trái 8
+ 2 nhân 3 bằng 6 , viết 6 vào bên trái 4
+ 2 nhân 1 bằng 2 , viết 2 vào bên trái 6
- GV cho HS nhắc lại cách nhân
3. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- Gv hớng dẫn tơng tự nh trên
4 Thực hành
Bài 1
- HS phát biểu cách nhân một số với số có tận cùng là cjữ số 0
- HS tự làm bài vào vở
- GV gọi HS nêu cách làm và kết quả
Bài 2
- HS phát biểu cách nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- HS làm bài
- HS nêu kết quả
- Lớp nhận xét
Bài 3
- HS đọc bài toán
- Một HS lên bảng tóm tắt rồi giải
- Lớp làm bài vào VBT
Bài 4
- GV hớng dẫn tơng tự bài 3
5. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Tiết 54
Toán
đề - xi - mét vuông
i. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hình thành biểu tợng về đơn vị đo diện tích đề - xi - mét vuông .
2. Kĩ năng
- Biết đọc , viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đè - xi - mét vuông ,
- Biết đợc 1 dm2 = 100 cm2 và ngợc lại
3. Thái độ : yêu thích môn học
ii. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ đề - xi - mét vuông
iii. Các hoạt động dạy- học
A. KTBC : gv kiểm tra vbt của HS
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu đề - xi - mét vuông
- GV giới thiệu cách đọc và viết đề - xi - mét vuông
- HS quan sát để nhận biết : Hình vuông cạnh 1 dm đợc xếp đầy bởi 100 hình vuông
nhỏ ( diện tích 1 cm2 ) . Vậy 1 dm2 = 1 00 cm2 .
3. Thực hành
Bài 1, 2 :
- Luyện đọc và viết số đo diện tích theo đề - xi - mét vuông .
- Yêu vầu HS đọc và viết đúng các số đo diện tích và kí hiệu dm2
Bài 3
- HS almf bài
- Gv hỏi để HS nhắc lại mối quan hệ giữa dm2 và cm2
Bài 4
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài
- Gv nhận xét bài làm của HS
Bài 5
GV yêu cầu HS quan sát hình vuông và hình chữ nhật để phát hiện mối quạn hệ diện
tích giữa hai hình.
- HS làm bài
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Tiết 55
toán
mét vuông
i. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hình thành biểu tợng về đơn vị đo diện tích mét vuông
2. Kĩ năng
- Biết đọc viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông
- Biết 1m2 = 100 dm2 và ngợc lại . Bớc đầu biết giải một số bài toán liên quan đến
cm2 , dm2 , m2 .
3. Thái độ : yêu thích môn học
ii. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ mét vuông
iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
A. KTBC : GV kiểm tra VBT của HS
B. Dạybài mới
1. Giới thiệu mét vuông
- GV gới thiệu mét vuông
- HS quan sát bảng mét vuông
+ Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mét .
- GV gới thiệu cách đọc và viết mét vuông
- HS quan sát hìng vuông , đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện
mối quan hệ : 1m2 = 100 dm2 và ngợc lại
2.Thực hành
Bài 1 ,2
- Gv yêu cầu HS đọc kĩ đề bài rồi tự làm bài
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét
Bài 3
- HS đọc đề bài
- Một HS lên bảng tóm tắt rồi giải
- Lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét
Bài 4
- GV hớng dẫn HS cách làm
- HS làm bài
- GV chữa bài
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 56
lịch sử
nhà lý dời đô ra thăng long
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý . Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên cảu nhà Lý . Ông cũng
là ngời đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long . Sau đó Lý Thắng Tông đặt tên n-
ớc là Đại Việt .
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh .
2. Kĩ năng
- Chỉ đợc vị trí của kinh đô Hoa L , Đại La trên bản đồ .
3. Thái độ
- Ham hiểu biết , thích nghiên cứu và tìm hiểu lịch sử Việt Nam .
II. đồ dùng dạy - học
- Bản đồ hành chính Việt Nam .
III. Hoạt động dạy- học
A. KTBC:
? Kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lợc ?
? Nêu ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu : Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý
2. Hoạt động 1: GV giới thiệu
- Nam 1005 , vua Lê Đại hành mất , Lê Long Đĩnh lên ngôi , tính tình bạo ngợc . Lý
Công Uẩn là viên quan có tài , có đức . Khi Lê Long Đĩnh mất , Lý Công Uẩn đợc
tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ đây.
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV đa ra bản đồ hành chính Việt Nam , yêu cầu HS lên xác định vị trí của kinh đô
Hoa L và Đại La .
- HS đọc SGK và lập bảng so sánh vị trí và địa thế của Hoa L và Đại La .
? Lý Thái Tổ suy nghĩ nh thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa L ra Đại La ?
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
? Thăng Long dới thời Lý đợc xây dựng nhơ thế nào ?
Kết luận : Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền chùa . Dan tụ họp ngày
càng đông và lập nên phố , nên phờng .
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Chùa thời Lý
tuần 5
Thứ t ngày 5 tháng 10 năm 2005
toán
ôn bảng đơn vị đo khối lợng
i. mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức tên gọi , mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng đơn vị đo
khối lợng .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lợng .
3. Thái độ : Tự giác trong học tập
ii. đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị hệ thống bài tập
iii. các hoạt động dạy học
A. KTBC: Kể tên các đơn vị đo khối lợng theo thứ tự từ lớn đến bé và ngợc lại ? B.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Ôn tập
- GV tổ chức cho HS làm bài tập
- Lần lợt từng HS lên bảng chữa bài
- Gv nhận xét , sửa chữa
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống
8 hg = dag
4dag = g
2 kg 30 g = g
2kg 300 g = g
Bài 2 : Tính
850 g + 5 g =
987 dag - 756 dag =
563 hg x 7 =
768 hg : 6 =
Bài 3 : Một cửa hàng trong hai ngày đầu bán đợc 8100 kg gạo . Biết rằng ngày thứ
nhất bán đợc 375 kg gạo . Hỏi ngày thứ hai bán đợc bao nhiêu kg gạo ?
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tìm số ttrung bình cộng .