Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

TUAN 11 - LOP 4.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.88 KB, 34 trang )

Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 11
Kế hoạch dạy học tuần 11
Thứ hai 05 tháng 11 năm 2007
Tiết 1.
Chào cờ
Tiết 2:
Đạo đức
Thực hành kỹ năng giữa kỳ I
I. Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5.
- Rèn kỹ năng thực hành các hành vi đạo đức, biết trung thực trong học tập ,
biết bày tỏ ý kiến, biết tiết kiệm thời gian và tiết kiệm tiền của.
- Giáo dục học sinh tính trung thực, biết tiết kiệm.
II.Chuẩn bị: Phiếu học tập.
III. Các họat động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
Thành : Vì sao em phải tiết kiệm thời gian?
HS Nêu bài học - Liên hệ bản thân
GV nhận xét.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:
b/ Hướng dẫn ôn tập:
* Hoạt đông 1: Hoạt đông nhóm:
Nhóm 1: Em hiểu thế nào là trung thực trong học tập?
Nhóm 2: Vượt khó khăn trong học tập sẽ đem lại kết quả gì?
Nhóm 3: Em biết bày tỏ ý kiến với người thân chưa? Vì sao?
Nhóm 4: Vì sao chúng ta phải tiết kiệm tiền của?
Nhóm 5: Vì sao chúng ta phải tiết kiệm thời gian?
*Hoạt động 2: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


GV nhận xét, tuyên dương.
*Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân:
GV phát phiếu học tập cho học sinh – Yêu cầu:
Bài 1: Các em trả lời các câu hỏi sau:
Xử lý tình huống sau:
-Trong giờ kiểm tra toán thấy Bình không làm được bài. Lan có ý định cho Bình
chép bài của mình.
+ Theo em Bình có thể có những cách ứng xử như thế nào trong tình huống đó?
+ Nếu là Bình em sẽ làm gì?
Bài 2:
Em tán thành hay không tán thành các ý kiến dưới đây. Vì sao? Hãy đánh dấu vào ô
phù hợp và giải thích.
1) Vượt khó trong học tập là một cách giúp đỡ cô giáo.
1
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 11
Tán thành Phân vân Không tán thành
2) Khi gặp khó khăn trong học tập, phải biết vượt qua để hoàn thành tốt nhiệm vụ
của người học sinh.
Tán thành Phân vân Không tán thành
GV gọi học sinh giải thích vì sao?
Học sinh cùng GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình, em sẽ:
a) Giảng cô giáo
b) Gặp cô giáo giải thích rõ.
c) Phản ứng gay gắt đối với cô giáo và không muốn đi học.
Bài 4:
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng:
Tiết kiệm tiền của là:
a) Ăn tiêu dè xẻn, nhịn ăn, nhịn mặc

b) Sử dụng tiền của một cách hợp lý.
GV thu phiếu bài tập chấm – Nhận xét.
3/ Củng cố - Dặn dò:
GV liên hệ giáo dục.
Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tiết 3 .
Tập đọc
Ông trạng thả diều
I. Mục tiêu:
 HS yếu đọc được các từ: + Sinh, sáu tuổi, vẫn, gió, mượn vở, gạch vỡ, thả diều, nghe
giảng, vi vút , vượt xa, đỗ.
+ Đọc được tên bài và 1, 2 câu ngắn.
 HS Tb trở lên:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ nhấn
giọng ở các từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vượt
khó của Nguyễn Hiền
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
- Giáo dục học sinh tính cần cù, vượt khó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: Thông báo điểm thi giữa kỳ I – Nhận xét chung
2

Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 11
2/ Bài mới:
H:+ Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? ( Có chí thì nên ).
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì? ( Những con người có nghị lực, ý chí thì sẽ
thành công.)
+ Hãy mô tả những gì em thấy trong tranh minh họa.
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
H: Bài chia làm mấy đoạn? ( 4 đoạn ).
Đoạn1: Vào đời vua …làm diều để chơi
Đoạn2: Lên sáu tuổi …. chơi diều
Đoạn3: Sau vì…. học trò của thầy
Đoạn4: Còn lại
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Học sinh đọc theo cặp.
- Một học sinh đọc toàn bài - Một học sinh đọc chú giải.
GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và 2.
H: Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào?
Đ: Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.
H: Cậu bé ham thích trò chơi gì? ( … chơi diều )
H: Những chi tiét nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
Đ:… Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể
thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều.
H: Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
*Ý 1,2: Nói lên tố chất thông minh của Nguyễn Hiền.

Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
H: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
Đ:…. Nhà nghèo, phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, cậu đứng ngoài lớp
nghe giảng nhờ. Tối đến, chờ bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn….
H: Nội dung đoạn 3 là gì?
*Ý 3: Nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
H: Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ Ông trạng thả diều”?
Đ:…vì cậu đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4 ( SGK )
Học sinh trao đổi cặp
Học sinh phát biểu theo suy nghĩ của nhóm.
+ Câu " Trẻ tuổi tài cao" nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông
còn nhỏ mà đã có tài.
+ Câu " có chí thì nên " nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông
quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn.
+ Câu " Công thành danh toại " Nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh
quang đã đạt được.
H: Câu chuyện khuyên ta điều gì?
3
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 11
Đ:… khuyên ta phải có ý chí quyết tâm, thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
H: Đoạn 4 cho em biết điều gì?
* Ý 4: Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên.
Một học sinh đọc toàn bài – Nêu nội dung chính của bài.
* Nội dung: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ
trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
* Đọc diễn cảm:
Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
GV treo bảng phụ đoạn: " Thầy phải kinh ngạc…. thả đom đóm vào trong."

Yêu cầu 2 học sinh ngồi cùng bàn luyện đọc.
Tổ chức học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn.
Học sinh cùng GV nhận xét, ghi điểm.
Gọi 3 học sinh đọc toàn bài.
Học sinh cùng GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Củng cố – Dặn dò:
H:+ Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
+ Truyện giúp em hiểu điều gì?
- GV liên hệ giáo dục.
- Dặn về nhà học bài - Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tiết 4:
Toán
Nhân với 10; 100; 1000;…
Chia cho 10; 100; 1000…
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 HS yếu thực hiện được các phép nhân, chia một số tự nhiên với 10, 100.
 HS TB trở lên:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;…
- Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn…cho 10; 100; 1000…
- Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10; 100; 1000… cho các số tròn chục, tròn
trăm, tròn nghìn,… cho 10; 100; 1000; … để tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập số 2 trang 60 SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

1/ Bài cũ:
H1: Nêu công thức và quy tắc của phép tính giao hoán của phép nhân ?
H2: Hai học sinh lên bảng làm bài tập số 4 SGK trang 58
GV nhận xét, ghi điểm.
4
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 11
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:
b/ Tìm hiểu bài:
* Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
- Nhân một số với 10.
+ GV viết bảng: 35 x 10 Học sinh đọc.
H: Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, cho biết 35 x 10 = ?
( 35 x 10 = 10 x 35 ) = 1 chục x 35 = 350 ( gấp 1 chục lên 35 lần ).
GV: vậy 35 x 10 = 350
H: Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
Đ:… kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0
vào bên phải.
H: Khi nhân một số với 10 ta có thể viết ngay kết quả cho phép tính như thế nào?
Đ:… ta chỉ việc viết thêm 1 số 0 vào bên phải số đó.
GV yêu cầu học sinh thực hiện:
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
457 x 10 = 4570
7891 x 10 = 78910.
- Chia số tròn chục 10
+ GV viết bảng: 350 : 10 Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính.
Ta có : 35 x 10 = 350 . Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
Học sinh:Lấy tích chia cho một thừa số thì được kết quả còn lại.
H: Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu? ( 350 : 10 = 35 )

H: Khi chia tròn số 1 chục cho 10 ta làm thế nào?
Đ:Bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó )
GV nhận xét thực hiện: 70 : 10 = 7
140 : 10 = 14 ; 2170 : 10 = 217 ; 7800 : 10 =780
* Hướng dẫn nhân 1 số tự nhiên với 100 ; 1000 … Chia số tròn trăm, tròn nghìn…
cho 100, 1000.
- GV hướng dẫn tương tự như trên.
c/ Luyện tập thực hành:
Bài1: Yêu cầu học sinh tự viết kết quả của phép tính trong bài
Sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả ( VBT ).
Bài2: GV viết lên bảng 300 kg = ….. tạ ? ( 300kg = 3 tạ )
100 kg = ….. tạ? ( 1 tạ )
GV: Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm 300 : 100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ
Yêu cầu học sinh làm các bài còn lại vào VBT – 1 học sinh lên bảng làm.
70 kg = 7 yến ; 300 tạ = 30 tấn ; 5000 kg = 5 tấn
800 kg = 8 tạ ; 120 tạ = 12 tấn ; 4000 g = 4 kg
GV yêu cầu học sinh chữa bài và giải thích cách đổi của mình.
Ví dụ: 5000 kg = …..tấn
Ta có: 1000 kg = 1 tấn
5000 : 1000 = 5
Vậy 5000 kg = 5 tấn
3/ Củng cố – Dặn dò:
Dặn học sinh về nhà làm bài bài tập
Nhận xét tiết học.
5
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 11
* Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tiết 5:
Kĩ thuật
* Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
6
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 11
Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
Ôn 5 động tác đã học của
bài tập thể dục phát triển chung
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác đã học của bài tập thể dục phát triển chung.
+Yêu cầu thực hiện đúng động tác
- Giáo dục học sinh chăm tập thể dục hàng ngày.
II. Địa điểm, phương tiện:
Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Định lượng PP và hoạt động tổ chức
luyện tập
7
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 11
I. Phần mở đầu :

GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học
Khởi động các khớp.
Trò chơi: “ Chim bay, cò bay”
II. Phần cơ bản:
1/ Bài thể dục phát triển chung:
Ôn 5 động tác đã học của bài tập thể
dục. Tập theo đội hình hàng ngang.
+ Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập,
mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
+ Lần 2: Cán sự làm mẫu và hô cả lớp
tập. GV nhận xét 2 lần tập.
GV chia nhóm nhắc nhở từng động
tác, phân công vị trí rồi cho học sinh
về vị trí tập luyện. Trong quá trình tập
GV sữa sai cho từng nhóm , vừa sữa
vừa động viên học sinh.
Kiểm tra thử 5 động tác.
GV gọi lần lượt 3, 5 học sinh lên
kiểm tra thử và công bố kết quả kiểm
tra ngay.
2/ Trò vận động:
Trò chơi: “ Nhảy ô tiếp sức”
III. Phần kết thúc:
GV chạy nhẹ nhàng cùng học sinh
trên sân trường, sau đó khép thành
vòng tròn để chơi trò chơi thả lỏng.
GV cùng học sinh hệ thống lại bài.
Dặn về nhà thường xuyên tập thể dục.
Nhận xét tiết học.

6 – 10
/
18 – 22
/

4 – 6
/
PP giảng dạy + Trò chơi
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x

PP luyện tập + Trò chơi
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x



Tiết 2: Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
8
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 11
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
- Rèn cho học sinh tính nhanh
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, kẻ bảng trong phần b /SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

1/ Bài cũ:
HS Nêu nhận xét chung về nhân, chia cho 10 ; 100 ; 1000...
Làm bài tập 2 VBT
- GV nhận xét ghi điểm.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:
b/ Tìm hiểu bài:
- GV ghi bảng: ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x4 )
- Gọi hai HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức – Học sinh ở dưới lớp làm vào
vở nháp.
- Gọi học sinh so sánh hai kết quả để rút ra hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24
2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24
Vậy: ( 2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 )
* Viết các giá trị vào ô trống:
- GV treo bảng phụ và giới thiệu cấu tạo và cách làm.
- Cho lần lượt giá trị của a, b , c. Gọi từng học sinh tính giá trị của biểu thức:
( a x b ) x c và a x ( b x c ) rồi sau đó viết bảng.
+ Với a = 3 ; b = 4 ; c = 5 thì ( a x b ) x c = ( 3 x 4 ) x 5 = 60
Và a x ( b x c ) = 3 x ( 4 x 5 ) = 60
+ Với a = 5 ; b = 2 ; c = 3 thì ( a x b ) x c = ( 5 x 2 ) x 3 = 30
Và a x ( b x c ) = 5 x ( 2 x 3 ) = 30
H: Em hãy nhận xét giá trị của 2 biểu thức trên?
Đ: .... đều bằng nhau.
H: Vậy biểu thức ( a x b ) x c như thế nào với biểu thức a x ( b x c )
Đ: 2 biểu thức trên bằng nhau: ( a x b ) x c = a x ( b x c )
- GV giúp học sinh rút ra kết luận:
Kết luận: Khi nhân 1 tích 2 số với số thứ 3 ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số
thứ 2 và thứ 3.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận.

c/ Bài tập:
Bài tập 1: Học sinh đọc đề bài.
- GV yêu cầu học sinh làm theo mẫu
- Học sinh lên bảng làm bài.
- GV nhận xét sữa sai.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Học sinh đọc đề bài.
- GV gợi ý, hướng dẫn học sinh cách làm:
H: Tính bằng cách thuận tiện nhất nghĩa là như thế nào?
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi.
- Sau đó đại diện các nhóm lên bảng làm bài.
9
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 11
- Nhận xét ghi điểm.
13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2 ) = 13 x 10 = 130
5 x 9 x 3 x 2 = ( 5 x 2 ) x ( 9 x 3 ) = 10 x 27 = 270
Bài 3: Học sinh đọc đề.
- GV hướng dẫn học sinh phân tích đề toán và nêu cách giải.
- Học sinh lên bảng làm bài – Lớp làm vào vở
- Nhận xét sữa sai, ghi điểm.
Giải:
Cách 1 Số học sinh của 1 lớp là : 2 x 15 = 30 ( học sinh )
Số học sinh của 8 lớp là: 30 x 8 = 240 ( học sinh )
Đáp số: 240 học sinh

Cách 2 : Số bộ bàn ghế của 8 lớp là : 15 x 8 = 120 ( bộ )
Số học sinh của 8 lớp là: 2 x 120 = 240 ( học sinh )
Đáp số : 240 học sinh
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Nêu công thức tính chất kết hợp của phép nhân?

- Nêu qui tắc tính chất kết hợp của phép nhân?
- Dặn học sinh làm bài tập về nhà
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tiết 3:
Chính tả ( Nhớ, viết )
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ :
"Nếu chúng mình có phép lạ."
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: S / X, dấu hỏi dấu
ngã.
- Giáo dục học sinh rèn chữ viết đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2 a, bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: GV thông báo điểm thi cho học sinh – Nhận xét chung.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:
b/ Hướng dẫn học sinh nhớ viết bài :
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- Gọi 1 học sinh mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu – Cả lớp đọc thầm theo.
10
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 11
- Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.

H: Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước điều gì?
Đ: … mong ước mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt….
GV: Các bạn nhỏ đều mong ước thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
* Hướng dẫn viết chính tả.
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó khi viết và luyện viết: Hạt giống, đáy biển, đúc
thành, trong ruột…
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày bài thơ.
* Học sinh nhớ viết chính tả.
* Soát lỗi, chấm bài, GV nhận xét
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập ở bảng phụ – ở lớp làm vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét chữa bài.
- GV chốt lại lời giải đúng: Lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.
- Gọi 2 học sinh đọc lại bài thơ.
Bài 3: Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm – Cả lớp làm bằng bút chì vào SGK
- Học sinh nhận xét bổ sung.
- Gọi 1 học sinh đọc lại bài:
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
b) Xấu người đẹp nết
c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao.
e) Dẫu còn núi lở còn cao hơn đồi.
- Gọi học sinh giải nghĩa từng câu.
- GV cùng học sinh nhận xét, bổ sung.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng những câu bài tập 3.
- Về nhà học bài
- Nhận xét tiết học.

* Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tiết 4 :
Lịch sử
Nhà lý dời đô ra Thăng Long
I.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
11
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 11
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông cũng
là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long ( nay là Hà Nội ). Sau đó Lý Thánh
Tông đặt tên nước là Đại Việt.
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn vinh.
- Học sinh kể lại được câu chuyện lịch sử.
- Giáo dục học sinh thích tìm hiểu lịch sử của dân tộc nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có được
nhân dân ủng hộ không?
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân
dân ta?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:

b/ Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Giới thiệu:
Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đỉnh lên ngôi tính tình bạo ngược. Lý
Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đỉnh mất Lý Công Uẩn được tôn lên
làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. Yêu cầu học sinh chỉ định vị trí của kinh tế
Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long ).
- GV yêu cầu học sinh dựa vào kênh chữ trong SGK đoạn : Mùa xuân năm 1010….
màu mỡ này. Để lập bảng so sánh sau:
Vùng đất
Nội dung
So sánh
Hoa Lư Đại La
- Vị trí
- Địa thế
-Không phải trung tâm
-Rừng núi hiểm trở,
chật hẹp
- Trung tâm đất nước
- Đất rộng, bằng phẳng
màu mỡ
H: Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
Đ: Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
- GV giới thiệu: Mùa thu năm 1010 Lý Thái Tổ quyết định đời đô từ Hoa Lư ra Đại
La và đổi tên là Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại
Việt.
- GV giải thích từ “ Thăng Long và Đại Việt”.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
H: Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào?

HS thảo luận nhóm đôi và đi đến kết luận: "Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện,
đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường."
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Dặn về nhà tập kể câu chuyện lịch sử
- Nhận xét tiết học.
12
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 11
* Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Tiết 5:
Khoa học
Ba thể của nước
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết.
- Đưa ra những ví dụ chứng tả nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng và khí.
- Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở 3 thể.
- Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
+ Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
+ Vẽ và trình bày sơ đồ chuyển thể nước.
- Giáo dục học sinh thích học môn học này.
II. Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK trang 44, 45.
- Chai, lọ nhựa , nước đá, ống thí nghiệm.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
H1: Nước có hình dạng nhất định không?
H2: Nước thấm hoặc không thấm qua những vật nào?
H3: Những chất nào hoà tan trong nước?

GV nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:
b/ Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.
Học sinh đọc SGK.
- Nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng? ( nước mưa, nước giếng, nước sông…)
H: Nước tồn tại ở những thể nào?
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm ( đèn cồn đun nước ). Nhắc nhở học sinh cẩn
thận.
+ Yêu cầu học sinh quan sát nước nóng đang bốc hơi – Nhận xét.
+ úp đĩa lên một cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra – Nhận xét.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. GV cùng học sinh rút ra kết luận:
Nước từ thể lỏng sang thể khí ; Từ thể khí sang thể lỏng.
- GV yêu cầu học sinh:
H: Nêu ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí.
H: Giải thích hiện tượng nước đang ở vung nồi cơm hoặc nồi canh.
+ Hơi nước là nước ở thể khí.Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường
+ Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển sang thể rắn và ngược lại.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5 trang 45/ SGK.
H: Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì? ( thể rắn )
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×