Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Lý thuyết phát triển potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.99 KB, 26 trang )


Lý thuyết phát triển
Lý thuyết phát triển
Các nghiên cứu cổ điển của trường
Các nghiên cứu cổ điển của trường
phái sự phụ thuộc
phái sự phụ thuộc

Các nghiên cứu cổ điển của trường phái
Các nghiên cứu cổ điển của trường phái
sự phụ thuộc
sự phụ thuộc

Nhóm thực hiện: nhóm 06
Nhóm thực hiện: nhóm 06

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Minh Đức
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Minh Đức



Nội dung
Nội dung

Nghiên cứu
Nghiên cứu


3 nghiên cứu cổ điển của trường phái sự
3 nghiên cứu cổ điển của trường phái sự
phụ thuộc


phụ thuộc


- Baran: Chủ nghĩa thực dân Ấn Độ.
- Baran: Chủ nghĩa thực dân Ấn Độ.


- Các tác giả của tạp chí Monthly Review: Cái
- Các tác giả của tạp chí Monthly Review: Cái


bẫy nợ nước ngoài của các châu Mỹ La Tinh.
bẫy nợ nước ngoài của các châu Mỹ La Tinh.


- Landsberg: Chủ nghĩa thực dân kiểu mới
- Landsberg: Chủ nghĩa thực dân kiểu mới


ở các nước Đông Á.
ở các nước Đông Á.

Sức mạnh của trường phái sự phụ thuộc
Sức mạnh của trường phái sự phụ thuộc

Những phê phán với những nghiên cứu cổ điển Trường
Những phê phán với những nghiên cứu cổ điển Trường
phái sự phụ thuộc
phái sự phụ thuộc


I.1. Baran: Chủ nghĩa thực dân ở Ấn
I.1. Baran: Chủ nghĩa thực dân ở Ấn
Độ
Độ

Tác động kinh tế
Tác động kinh tế



Chuyển thặng dư kinh tế từ Ấn Độ
Chuyển thặng dư kinh tế từ Ấn Độ
sang Anh Quốc
sang Anh Quốc



Kìm hãm sự phát triển của công
Kìm hãm sự phát triển của công
nghiệp và làm cho nền công nghiệp
nghiệp và làm cho nền công nghiệp
Ấn Độ phụ thuộc vào nền công nghiệp
Ấn Độ phụ thuộc vào nền công nghiệp
của Anh
của Anh



Biến Ấn Độ thành thị trường tiêu thụ
Biến Ấn Độ thành thị trường tiêu thụ

sản phẩm và nơi cung cấp nguyên liệu
sản phẩm và nơi cung cấp nguyên liệu
làm giàu cho Anh
làm giàu cho Anh



Bần cùng hoá nông thôn Ấn Độ
Bần cùng hoá nông thôn Ấn Độ



Kinh tế của Ấn Độ rơi vào thời kì
Kinh tế của Ấn Độ rơi vào thời kì
khủng hoảng trầm trọng tạo điều kiện
khủng hoảng trầm trọng tạo điều kiện
cho sự tích luỹ vốn của nước Anh
cho sự tích luỹ vốn của nước Anh

Baran: Chủ nghĩa thực dân ở Ấn Độ
Baran: Chủ nghĩa thực dân ở Ấn Độ

Tác động Chính trị và Văn hoá
Tác động Chính trị và Văn hoá



Dựng nên Nhà nước tay sai phục
Dựng nên Nhà nước tay sai phục
vụ lợi ích của Quốc mẫu hơn là

vụ lợi ích của Quốc mẫu hơn là
phục vụ cho sự phát triển kinh tế
phục vụ cho sự phát triển kinh tế
của các nước thuộc địa
của các nước thuộc địa



Làm thay đổi cấu trúc xã hội:
Làm thay đổi cấu trúc xã hội:
Dựng lên những giai cấp, tầng lớp
Dựng lên những giai cấp, tầng lớp
xã hội thân với của Quốc Mẫu
xã hội thân với của Quốc Mẫu

Chính sách ngu dân để trị
Chính sách ngu dân để trị

Các di chứng này vẫn tồn tại ngay
Các di chứng này vẫn tồn tại ngay
cả khi Ấn Độ đã giành được độc
cả khi Ấn Độ đã giành được độc
lập
lập
Đâu mới là bộ mặt thật

I.2. Các tác giả của tạp chí Monthly Review:
I.2. Các tác giả của tạp chí Monthly Review:
cái bẫy nợ nước ngoài của các nước châu
cái bẫy nợ nước ngoài của các nước châu

Mỹ La Tinh
Mỹ La Tinh

Nợ nước ngoài là nhân tố chính gây mất ổn định tại
Nợ nước ngoài là nhân tố chính gây mất ổn định tại
nhiều quốc gia thuộc châu Mỹ La-tinh
nhiều quốc gia thuộc châu Mỹ La-tinh


- Các nước châu Mỹ La-tinh đã rơi vào vòng xoáy nợ nần
- Các nước châu Mỹ La-tinh đã rơi vào vòng xoáy nợ nần
ngay từ những năm 1980
ngay từ những năm 1980


- Nợ nước ngoài đã đóng vai trò quyết định đến sự kém
- Nợ nước ngoài đã đóng vai trò quyết định đến sự kém
phát triển của các quốc gia châu Mỹ La-tinh
phát triển của các quốc gia châu Mỹ La-tinh

Cái bẫy nợ nước ngoài của các nước châu
Cái bẫy nợ nước ngoài của các nước châu
Mỹ La Tinh
Mỹ La Tinh


Nguồn gốc của nợ nước
Nguồn gốc của nợ nước
ngoài là gì ?
ngoài là gì ?

- Nợ nước ngoài ảnh hưởng
- Nợ nước ngoài ảnh hưởng
như thế nào đến các nước
như thế nào đến các nước
châu Mỹ La – tinh ?
châu Mỹ La – tinh ?
- Giải pháp cho vấn đề nợ
- Giải pháp cho vấn đề nợ
nước ngoài ở các nước này ?
nước ngoài ở các nước này ?

2.1 Nguồn gốc của các vấn đề nợ
2.1 Nguồn gốc của các vấn đề nợ
nước ngoài
nước ngoài

Nhu cầu vốn lớn:
Nhu cầu vốn lớn:


- Chi cho các chương trình giáo dục, chăm sóc y tế, các phúc
- Chi cho các chương trình giáo dục, chăm sóc y tế, các phúc
lợi cho người nghèo và người thất nghiệp.
lợi cho người nghèo và người thất nghiệp.


- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở hạ tầng.



- Nhập khẩu nhiều máy móc, công nghệ sản xuất dẫn đến
- Nhập khẩu nhiều máy móc, công nghệ sản xuất dẫn đến
tình trạng nhập siêu
tình trạng nhập siêu
=> cần nhiều tiền để thanh toán các đơn
=> cần nhiều tiền để thanh toán các đơn
đặt hàng nhập khẩu.
đặt hàng nhập khẩu.

Sai lầm trong việc dự báo, không lường trước được sự
Sai lầm trong việc dự báo, không lường trước được sự
giảm giá của mặt hàng chủ chốt
giảm giá của mặt hàng chủ chốt

Lãi mẹ đẻ lãi con, số tiền nợ nước ngoài lớn lên với tốc
Lãi mẹ đẻ lãi con, số tiền nợ nước ngoài lớn lên với tốc
độ khá nhanh tới một con số khổng lồ
độ khá nhanh tới một con số khổng lồ


=>
=>
Quốc gia vay
Quốc gia vay
nợ cũng như con
nợ cũng như con
nghiện ma túy,
nghiện ma túy,
khó có thể bỏ
khó có thể bỏ

được “ thói quen”
được “ thói quen”
chết người này
chết người này

Tác động của vấn đề nợ nước ngoài
Tác động của vấn đề nợ nước ngoài

Vấn đề nợ nước ngoài ảnh hưởng đến kinh
Vấn đề nợ nước ngoài ảnh hưởng đến kinh
tế chính trị học của các nước thế giới thứ 3
tế chính trị học của các nước thế giới thứ 3
như thế nào?
như thế nào?


Năm 1982 Mexico và Brazil tuyên bố
Năm 1982 Mexico và Brazil tuyên bố
không theo kịp các khoản thanh toán lãi
không theo kịp các khoản thanh toán lãi
suất
suất




khủng hoảng với món nợ >300 tỉ
khủng hoảng với món nợ >300 tỉ
đôla.
đôla.



Các chính sách cứu hộ của IMF,các ngân
Các chính sách cứu hộ của IMF,các ngân
hàng thế giới và các ngân hàng Mỹ:
hàng thế giới và các ngân hàng Mỹ:

Các quốc gia Mỹ-La Tinh được phép lập lại
Các quốc gia Mỹ-La Tinh được phép lập lại
lịch thanh toán tiền vay cho 1 tháng sau
lịch thanh toán tiền vay cho 1 tháng sau
đó.
đó.

Các ngân hàng cho họ vay nhiều tiền hơn.
Các ngân hàng cho họ vay nhiều tiền hơn.

Tác động của vấn đề nợ nước ngoài
Tác động của vấn đề nợ nước ngoài

Các yêu cầu của IMF với các quốc gia
Các yêu cầu của IMF với các quốc gia
Mỹ-la tinh:
Mỹ-la tinh:
1.
1.
Giảm chi tiêu lớn của chính phủ.
Giảm chi tiêu lớn của chính phủ.
2.
2.

Tăng thuế
Tăng thuế
3.
3.
Giảm nhập khẩu.
Giảm nhập khẩu.
4.
4.
Tăng xuất khẩu
Tăng xuất khẩu


Tác động của nợ nước ngoài
Tác động của nợ nước ngoài


Tiền tệ mất giá.
Tiền tệ mất giá.


Lạm phát tăng cao.
Lạm phát tăng cao.


Suy giảm kinh tế.
Suy giảm kinh tế.


Xung đột chính trị
Xung đột chính trị



Xã hội bất ổn.
Xã hội bất ổn.

Giải pháp cho vấn đề nợ nước ngoài
Giải pháp cho vấn đề nợ nước ngoài

Vấn đề nợ nước ngoài có thể được giải quyết như thế
Vấn đề nợ nước ngoài có thể được giải quyết như thế
nào?
nào?

Những lựa chọn nào khả thi cho các nước vay nợ và các
Những lựa chọn nào khả thi cho các nước vay nợ và các
nước chủ nợ?
nước chủ nợ?

Nếu các nước vay nợ không có khả năng trả năng trả nợ
Nếu các nước vay nợ không có khả năng trả năng trả nợ
đúng hạn thì liệu có khả năng cho họ được gia hạn trả
đúng hạn thì liệu có khả năng cho họ được gia hạn trả
nợ?
nợ?

Liệu các nước vay nợ có thể đơn giản tuyên bố rằng họ
Liệu các nước vay nợ có thể đơn giản tuyên bố rằng họ
không thể trả nợ và xóa bỏ trách nhiệm trả nợ?
không thể trả nợ và xóa bỏ trách nhiệm trả nợ?


Giải pháp cho vấn đề nợ nước ngoài
Giải pháp cho vấn đề nợ nước ngoài

Cần phải có một sự giảm lãi
Cần phải có một sự giảm lãi
suất trong quá khứ và tiền
suất trong quá khứ và tiền
vay tương lai.
vay tương lai.

Cần phải có thời gian hoàn
Cần phải có thời gian hoàn
trả nợ vay.
trả nợ vay.

Cần phải có một giới hạn trên
Cần phải có một giới hạn trên
số lượng thu nhập xuất khẩu
số lượng thu nhập xuất khẩu
không thể được dùng để bỏ
không thể được dùng để bỏ
ra những sự quan tâm trên
ra những sự quan tâm trên
món nợ.
món nợ.

Giải pháp cho vấn đề nợ nước ngoài
Giải pháp cho vấn đề nợ nước ngoài

Đứng trước tình hình đó đã có

Đứng trước tình hình đó đã có
2 giải pháp được đề cập tới
2 giải pháp được đề cập tới
nhiều nhất:
nhiều nhất:


- Giải pháp thứ nhất (về phía
- Giải pháp thứ nhất (về phía
các nước vay nợ): tuyên bố vỡ
các nước vay nợ): tuyên bố vỡ
nợ có phải là giải pháp khả
nợ có phải là giải pháp khả
thi?
thi?


- Giải pháp thứ 2 (về phía các
- Giải pháp thứ 2 (về phía các
nước cho vay): giải pháp xin
nước cho vay): giải pháp xin
các ngân hàng nước ngoài
các ngân hàng nước ngoài
nhượng bộ có khả thi?
nhượng bộ có khả thi?

Tuyên bố vỡ nợ có phải là giải pháp
Tuyên bố vỡ nợ có phải là giải pháp
khả thi?.
khả thi?.


Câu trả lời là không vì.
Câu trả lời là không vì.

Các nước chủ nợ có sức mạnh hơn
Các nước chủ nợ có sức mạnh hơn
các nước vay nợ. Nếu các nước vay
các nước vay nợ. Nếu các nước vay
nợ tuyên bố vỡ nợ thì sẽ đối mặt với
nợ tuyên bố vỡ nợ thì sẽ đối mặt với
nguy cơ bị trừng phạt kinh tế, khủng
nguy cơ bị trừng phạt kinh tế, khủng
hoảng chính trị-xã hội.
hoảng chính trị-xã hội.

Lợi ích của tầng lớp lãnh đạo sẽ bị
Lợi ích của tầng lớp lãnh đạo sẽ bị
ảnh hưởng
ảnh hưởng

Giải pháp xin các ngân hàng nước
Giải pháp xin các ngân hàng nước
ngoài nhượng bộ có khả thi?.
ngoài nhượng bộ có khả thi?.

Câu trả lời là có
Câu trả lời là có

Giải pháp này đã được thực hiện trọng hội nghị của các
Giải pháp này đã được thực hiện trọng hội nghị của các

nước châu mĩ la tinh vay nợ vào năm 1986.
nước châu mĩ la tinh vay nợ vào năm 1986.

Xin giảm lãi suất
Xin giảm lãi suất

Xin gia hạn trả nợ
Xin gia hạn trả nợ

Xin giới hạn mức trrả nợ bằng ngoại tệ thu được từ xuất
Xin giới hạn mức trrả nợ bằng ngoại tệ thu được từ xuất
khẩu (<80%)
khẩu (<80%)

Các ngân hàng chủ nợ chấp nhận sự nhượng bộ vì họ
Các ngân hàng chủ nợ chấp nhận sự nhượng bộ vì họ
cũng không mất đi mối sinh lợi từ các nước vai nợ.
cũng không mất đi mối sinh lợi từ các nước vai nợ.

I.3. Landsberg:
I.3. Landsberg:
Chủ nghĩa thực dân “kiểu
Chủ nghĩa thực dân “kiểu
mới” ở các nước Đông Á
mới” ở các nước Đông Á

Việc nghiên cứu hoàn cảnh lịch sử, bản
Việc nghiên cứu hoàn cảnh lịch sử, bản
chất, nguồn gốc và tác động của trào lưu
chất, nguồn gốc và tác động của trào lưu

mới công nghiệp hóa ở Đông Á của
mới công nghiệp hóa ở Đông Á của
Landsberg giúp chúng ta hiểu rõ các vấn đề:
Landsberg giúp chúng ta hiểu rõ các vấn đề:


-
-
Mô hình công nghiệp hóa hướng tới xuất
Mô hình công nghiệp hóa hướng tới xuất
khẩu – ELI của các nước Đông Á có nên áp
khẩu – ELI của các nước Đông Á có nên áp
dụng cho các nươc TGT3?
dụng cho các nươc TGT3?


- Áp dụng ELI có phải một kiểu đô hộ mới
- Áp dụng ELI có phải một kiểu đô hộ mới
của chủ nghĩa đế quốc, nó có dẫn các nước
của chủ nghĩa đế quốc, nó có dẫn các nước
TGT3 đến một cuộc cong nghiệp hóa lệ
TGT3 đến một cuộc cong nghiệp hóa lệ
thuộc hơn?
thuộc hơn?

Bối cảnh lịch sử
Bối cảnh lịch sử

Sự phát triển của các nước TGT3 gặp rất nhiều khó
Sự phát triển của các nước TGT3 gặp rất nhiều khó

khăn.
khăn.

Thất bại của chiến lược "công nghiệp hoá hướng nội":
Thất bại của chiến lược "công nghiệp hoá hướng nội":
gia tăng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập, công
gia tăng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập, công
nghiệp hoá hạn chế, bị nước ngoài chi phối, thâm hụt
nghiệp hoá hạn chế, bị nước ngoài chi phối, thâm hụt
ngân sách và nợ nước ngoài.
ngân sách và nợ nước ngoài.

Đầu những năm 1960, chiến lược ELI được đề xuất
Đầu những năm 1960, chiến lược ELI được đề xuất
nhằm thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp, tạo việc
nhằm thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp, tạo việc
làm, thu ngoại tệ và tích luỹ vốn.
làm, thu ngoại tệ và tích luỹ vốn.

Bản chất của Eli: nước nào đang xuất
Bản chất của Eli: nước nào đang xuất
khẩu sang nước nào?
khẩu sang nước nào?

Rất ít các nước thế giới thứ ba sản xuất được lượng lớn
Rất ít các nước thế giới thứ ba sản xuất được lượng lớn
hàng công nghiệp xuất khẩu sang các nước tư bản phát
hàng công nghiệp xuất khẩu sang các nước tư bản phát
triển.
triển.



- Nhóm 1: Mexico, Brazil, Argentina, Ấn Độ tập trung sản xuất các
- Nhóm 1: Mexico, Brazil, Argentina, Ấn Độ tập trung sản xuất các
mặt hàng truyền thống để xuất khẩu như dệt, da, đồ gỗ và thực
mặt hàng truyền thống để xuất khẩu như dệt, da, đồ gỗ và thực
phẩm.
phẩm.


- Nhóm 2: Hồng Kông, Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan tập trung
- Nhóm 2: Hồng Kông, Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan tập trung
sản xuất các mặt hàng công nghiệp để xuất khẩu như quần áo, kim
sản xuất các mặt hàng công nghiệp để xuất khẩu như quần áo, kim
khí và điện tử.
khí và điện tử.



Nhưng đằng sau của sự tăng trưởng xuất khẩu
Nhưng đằng sau của sự tăng trưởng xuất khẩu
của các
của các
nước thuộc nhóm 2
nước thuộc nhóm 2
này là gì? Điều gì giải thích động lực
này là gì? Điều gì giải thích động lực
của họ về hướng ELi vào những năm 1960?
của họ về hướng ELi vào những năm 1960?


Bản chất của Eli: nước nào đang xuất
Bản chất của Eli: nước nào đang xuất
khẩu sang nước nào?
khẩu sang nước nào?

Landsberg đã dùng chính sách “thầu
Landsberg đã dùng chính sách “thầu
phụ quốc tế” được thiết kế bởi tập
phụ quốc tế” được thiết kế bởi tập
đoàn xuyên quốc gia để giải thích.
đoàn xuyên quốc gia để giải thích.

Các mối quan hệ pháp lý hình thành
Các mối quan hệ pháp lý hình thành
giữa các tập đoàn xuyên quốc gia và
giữa các tập đoàn xuyên quốc gia và
các nhà thầu phụ, các công ty con
các nhà thầu phụ, các công ty con
hoàn toàn sở hữu liên doanh và sản
hoàn toàn sở hữu liên doanh và sản
xuất độc lập.
xuất độc lập.

Báo hiệu một giai đoạn mới trong bộ
Báo hiệu một giai đoạn mới trong bộ
phận lao động của quốc tế trong đó
phận lao động của quốc tế trong đó
có các hoạt động sản xuất đã được
có các hoạt động sản xuất đã được
chuyển từ nước tư bản tiên tiến sang

chuyển từ nước tư bản tiên tiến sang
các nước thế giới thứ ba.
các nước thế giới thứ ba.

Nguồn gốc của ELI
Nguồn gốc của ELI

Chiến lược “hợp đồng gia công toàn
Chiến lược “hợp đồng gia công toàn
cầu” của các công ty đa quốc gia vì các
cầu” của các công ty đa quốc gia vì các
lý do sau:
lý do sau:

Sự mở rộng của thị trường tiêu dùng ở một số nước
Sự mở rộng của thị trường tiêu dùng ở một số nước
tư bản tiên tiến.
tư bản tiên tiến.

Chi phí sản xuất tăng lên ở các hãng tư bản tiên
Chi phí sản xuất tăng lên ở các hãng tư bản tiên
tiến.
tiến.

Đổi mới công nghệ mới về vận chuyển và giao tiếp.
Đổi mới công nghệ mới về vận chuyển và giao tiếp.

Thầu phụ quốc tế được coi là mang lại siêu lợi
Thầu phụ quốc tế được coi là mang lại siêu lợi
nhuận, có xu hướng cao hơn thầu phụ về năng xuất.

nhuận, có xu hướng cao hơn thầu phụ về năng xuất.

Các nhóm quốc gia thứ hai trở thành ứng cử viên
Các nhóm quốc gia thứ hai trở thành ứng cử viên
tuyệt vời cho các hợp đồng gia công có nguồn cung
tuyệt vời cho các hợp đồng gia công có nguồn cung
cấp lao động dồi dào.
cấp lao động dồi dào.

Ảnh hưởng của ELI
Ảnh hưởng của ELI

Theo trường phái sự phụ thuộc, ELI
Theo trường phái sự phụ thuộc, ELI
giường như là một hình thức mới
giường như là một hình thức mới
của sự thống trị của các nước tư
của sự thống trị của các nước tư
bản phát triền đối với các nước
bản phát triền đối với các nước
TGT3.
TGT3.


-
-
Sản xuất công nghiệp để xuất
Sản xuất công nghiệp để xuất
khẩu
khẩu



phụ thuộc vào thị trường
phụ thuộc vào thị trường
nước ngoài,
nước ngoài,


- Các hợp đồng gia công chỉ sử
- Các hợp đồng gia công chỉ sử
dụng lao động trình độ thấp
dụng lao động trình độ thấp




người lao động không đủ trình độ
người lao động không đủ trình độ
và kỹ năng.
và kỹ năng.



Ảnh hưởng của ELI
Ảnh hưởng của ELI


-
-
Các công ty nội địa nhận hợp đồng gia công phụ

Các công ty nội địa nhận hợp đồng gia công phụ
thuộc vào nguyên liệu, công nghệ, thị trường của các
thuộc vào nguyên liệu, công nghệ, thị trường của các
công ty mẹ
công ty mẹ


các nước TGT3không thẻ phát triển công
các nước TGT3không thẻ phát triển công
nghiệp một cách tư lập,
nghiệp một cách tư lập,


- Sự cạnh tranh giữa các nước TGT3 trong việc kí kết
- Sự cạnh tranh giữa các nước TGT3 trong việc kí kết
các hợp đồng gia công
các hợp đồng gia công


sự phụ thuộc sâu hơn.
sự phụ thuộc sâu hơn.


- Sự biến động của thị trường toàn cầu sẽ cản trở sự
- Sự biến động của thị trường toàn cầu sẽ cản trở sự
phát triển của các nước nhóm B
phát triển của các nước nhóm B

II.S
II.S

ức mạnh của Trường phái
ức mạnh của Trường phái
Sự phụ thuộc
Sự phụ thuộc

Sự phụ thuộc là một điều kiện bị áp đặt từ bên ngoài.Các nhà
Sự phụ thuộc là một điều kiện bị áp đặt từ bên ngoài.Các nhà
nghiên cứu đã tìm hiểu quá trình chi phối của các nước phát
nghiên cứu đã tìm hiểu quá trình chi phối của các nước phát
triển với sự phát triển của các nước thế giới thứ 3.
triển với sự phát triển của các nước thế giới thứ 3.

Sự phụ thuộc là một điều kiện kinh tế. Sự phụ thuộc về chính
Sự phụ thuộc là một điều kiện kinh tế. Sự phụ thuộc về chính
trị, văn hoá được coi như hệ quả tự nhiên của sự phụ thuộc về
trị, văn hoá được coi như hệ quả tự nhiên của sự phụ thuộc về
kinh tế.
kinh tế.

Sự phụ thuộc đối lập với sự phát triển. Các nhà nghiên cứu cho
Sự phụ thuộc đối lập với sự phát triển. Các nhà nghiên cứu cho
rằng các nước thế giới thứ 3 không thể phát triển trong tình
rằng các nước thế giới thứ 3 không thể phát triển trong tình
trạng bị phụ thuộc.
trạng bị phụ thuộc.

III. Những phê phán với những nghiên
III. Những phê phán với những nghiên
cứu cổ điển trường phái sự phụ thuộc
cứu cổ điển trường phái sự phụ thuộc


Về phương pháp nghiên cứu:
Về phương pháp nghiên cứu:




- Thiếu hàm lượng khoa học.
- Thiếu hàm lượng khoa học.


- Chung chung và trừu tượng.
- Chung chung và trừu tượng.

Về khái niệm của sự phụ thuộc:
Về khái niệm của sự phụ thuộc:


- Quá nhấn mạnh vào yếu tố bên ngoài, bỏ qua vai trò của các yếu tố
- Quá nhấn mạnh vào yếu tố bên ngoài, bỏ qua vai trò của các yếu tố
trong nước như mâu thuẫn giai cấp, nhà nước,…
trong nước như mâu thuẫn giai cấp, nhà nước,…


- Cho rằng nhà nước và các giai cấp trong nước không có khả năng thoát
- Cho rằng nhà nước và các giai cấp trong nước không có khả năng thoát
khỏi sự phụ thuộc vào nước ngoài.
khỏi sự phụ thuộc vào nước ngoài.



- Cố gắng tạo ra một bức tranh thiếu chính xác về sự bị động của các nước
- Cố gắng tạo ra một bức tranh thiếu chính xác về sự bị động của các nước
TGT3.
TGT3.

Về hàm ý chính sách:
Về hàm ý chính sách:


- Sự phụ thuộc không hẳn đã bất lợi cho sự phát triển của các nước TGT3.
- Sự phụ thuộc không hẳn đã bất lợi cho sự phát triển của các nước TGT3.


- Sự loại bỏ sự phụ thuộc vào các nước phát triển liệu có đem lại sự phát
- Sự loại bỏ sự phụ thuộc vào các nước phát triển liệu có đem lại sự phát
triểncho các nước TGT3.
triểncho các nước TGT3.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×