CHÖÔNG 2:
CAÙC LYÙ THUYEÁT
PHAÙT TRIEÅN
Quan đđđi m c a Adam Smithể ủ
Học thuyết “giá trò lao động”
Học thuyết ‘bàn tay vô hình”
Trong xã hội gồm 3 nhóm người:đòa
chủ, nhà TB và người lao động (nông
dân, công nhân), phân chia lợi ích cho
mỗi nhóm dựa trên quyền sở hữu
TLSX chủ yếu
Adam Smith
.
Quan điểm trường phái cổ điển
(David Ricardo)
Nhất trí với Adam Smith các nhóm người trong xã hội
nhưng đề cao vai trò của nhà TB.
Q = f(K, L, N, T) các đầu vào kết hợp theo tỷ lệ nhất
đònh. Nông nghiệp là ngành KT quan trọng nhất
Dân số tăng
nhu cầu LT, TP tăng
phải SX trên
đất xấu
Chi phí SX tăng
giá LTTP tăng
nhà
TB phải tăng lương cho CN
lợi nhuận giảm
đầu
tư giảm
tăng trưởng giảm=> đất đai là giới hạn của
sự tăng trưởng
David Ricardo
Quan điểm của trường phái cổ điển
P
AD AS
Pe
Qe=Qp
Q
Có một đường tổng cung thẳng đứng vì nguồn cung giới hạn
Các đầu vào kết hợp theo tỷ lệ cố đònh
Sản lượng cân bằng Qe = sản lượng tiềm năng Qp
Quan điểm của trường phái tân cổ điển
P
AD AS-SR
Pe
Q
AS-LR
Khác cổ điển: Có 2 đường tổng cung: dài hạn và ngắn hạn
Các đầu vào kết hợp theo tỷ lệ khac nhau
Giống cồ điển:Qe=Qp ; phủ nhận vai trò của nhà nước
Qe = Qp
K(trieäu $)
Q2 =200.000 ñvsp, P = 50$
Q1 =100.000 ñvsp, P = 50$
L(trieäu ngöôøi)100 200
20
10
B
D
C
A
Quan điểm trường phái Keynes
Bác bỏ quan điểm của trường phái cổ điển và tân
cổ điển về sự linh họat của giá cả.
Thuộc trường phái trọng cầu
Đề cao vai trò của nhà nước trong quản lý nền KT:
kích cầu bằng cách đặt hàng, trợ vốn cho các DN.
Đề cao vai trò của thuế, đặc biệt là thuế thu nhập
trong việc kích cầu
Chấp nhận lạm phát để thúc đẩy tăng trưởng KT
J.M.Keynes
Quan điểm của trường phái Keynes
P
AD
AS-SR
Pe
Qe < Qp
Q
AS-LR
Giống tân cổ điển:Có 2 đường tổng cung: dài hạn và
ngắn hạn
Khác cổ điển:Qe < Qp
CÁC NHĨM LÝ THUYẾT PHÁT TRIỂN
1. Tăng trưởng tuyến tính
2. Thay đổi cơ cấu
3. Phụ thuộc quốc tế
4. Hồi sinh tân cổ điển
5. Tăng trưởng mới
1950s-60s:(1)
1970s-80s:(2)&(3)
1980s-90s:(4)&(5)
Nay:(5)
Lý thuyếát chi phốái thậäp niên1950 và 1960
Tăng trưởng tuyếán tính
(Linear Stages of Growth Model)
1. Phát tri n= cáùc giai đoạnï tăng trưởûng.ể
2. Nước phát triển đã qua, đang pháùt tri n ể
tiếáp theo.
3. S, I, viện trợ,ï, tích luỹ vốn
LÝ THUYẾT VỀ CÁC GIAI ĐỌAN PHÁT TRIỂN
Nền kinh tế trao đổi trên cơ sở hiện
vật
Nền kinh tế trao đổi trên cơ sở tiền tệ
Nền kinh tế trao đổi trên cơ sở họat
động củ ahệ thống ngân hàng
LÝ THUYẾT VỀ CÁC GIAI ĐỌAN PHÁT TRIỂN
Nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao
trong nền KT
Công nghiệp chiếm tỷ trọng cao
trong nền KT
Hậu công nghiệp, dòch vu chiếm tỷ
trọng cao trong nền KT
LÝ THUYẾT VỀ CÁC
GIAI ĐỌAN PHÁT TRIỂN
của W. Rostow :
5 giai đọan
Đạt độ trưởng thành
Đạt độ trưởng thành
Tiến bộ bền vững về công nghệ và kỹ thuật
Xuất hiện các ngành công nghệ mới thay
thế vài ngành cũ.
Tỉ lệ đầu tư/GDP đạt tới 10%-20%
Xã hội tiêu thụ
Xã hội tiêu thụ
số
số
đông
đông
Phát triển khu vực dịch vụ
Dân chúng được hưởng thêm nhiều sản
phẩm tiêu thụ, mức sống tăng lên cao
Phúc lợi dân chúng được cải thiện.
Nguồn: Walt Whitman Rostow. 1960. The Stages
of Economic Growth: A non- communist manifesto.
Tăng trưởng tuyến tính
Rostow: MH 5 giai đoạnï
Bình luận
1. Khó phân biệt từng giai đoạnï.
2. Chỉ nhấn mạïnh tăng trưởng.
3. Đề cao viện trợ,ï, đầu tư nước ngoài.
4. Phụ thuộc quan h chính trò - kinh tế ệ
nước phát triển.
5. Thể chế và quan hệ quốc tế vượt khỏi
ûkiểm
Soát của nước đang phát triển
Mô hình Harrod-Domar
Y: GDP hay GNP
K: tổng số vốn đầu tư
k: hệ số vốn-sản lượng
k: hệ số gia tăng vốn-sản lượng
Chia 2 vế cho Y
Gỉa đònh S=I=ΔK nên
k
K
Y =
k
K
Y
∆
=∆
kY
K
Y
Y 1∆
=
∆
k
s
g
kY
S
kY
I
kY
K
Y
Y
=
==
∆
=
∆ 111
Mô hình Harrod-Domar
1. S, I tăng trưởng ổn đònh + toàn dụng
2. Áp dụng: ngành, khu vựcï, nền kinh tế.
3. ơn giản giúp tìm quan hệ vốn và tăng Đ
trưởng:
Đầu tư ưu tiên: ICOR thấp, g cao
Mô hình 2 khoảng cáùch (Two-gap
model:Sd&FE)FE?chiến lược ISI trụcï trặc ISI
khó khăn BOP
Bình luận về mô hình
1. Liệu thể chế và cơ cấu KT như nhau để
chuyển hữõu hiệäu vốán thành sảûn lượïng ở mọiï
nướùc?
2. Khả năng kiểm soát môiâ trường bên
ngoài?
3. K/L luôn không đổåi là đúùng?
4. Giả đinh ICOR không đổi?
5. N ng să uất?
Lý thuyết chi phối thập niêân1970 và 1980
Thay đổi cơ cấu
(Theories and Pattern of Structural Change)
Thay đổåi cơ cấu tạo ra và duy trì tăêng
trưởûng.
Lý thuyết phụ thuộäc quốc tế
(International - Dependence Theories)
Ràøng buộäc chính trò đối vớùi pháùt triểån.