Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.59 KB, 167 trang )

HỌC KÌ I
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tuần 1
- Tiết 1,2:
- Tiết 1,2:
Ngày soạn :
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Bài 1
Bài 1
Văn bản:
Văn bản:
CON RỒNG, CHÁU TIÊN
CON RỒNG, CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
(Truyền thuyết)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyện truyền thuyết.
Hiểu ND, ý nghĩa của hai truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên và Bánh chưng, bánh
giầy.
Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của hai truyện.
Kể lại được hai truyện.
II/ CHUẨN BỊ:
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, tranh ảnh.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:


III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định:
1. Ổn định:
Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (1’)
Giới thiệu sơ lược về chương trình Ngữ văn 6, t1. Cách soạn bài ở nhà.
3. Bài mới: (1’)
3. Bài mới: (1’)
Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi
truyền thuyết về thời đại các vua Hùng cũng như truyền thuyết VN nói chung. Truyện
có nội dung gì, ý nghĩa ra sao? Vì sao ND ta qua bao đời, rất tự hào và yêu thích câu
chuyện này? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi ấy.




Hoạt động 1: Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích. (15’)
Hoạt động 1: Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích. (15’)
Phương pháp
Phương pháp
Nội dung
Nội dung
- GV tạm phân truyện thành ba đoạn (gọi 3 HS đọc)
- Đoạn 1: Từ đầu -> “Long trg”
- Đoạn 2: tiếp theo -> “lên đường”.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
Sau mỗi đoạn GV tóm lược đại ý và sửa chữa cách đọc
cho HS.
* Tìm hiểu chú thích SGK, chú ý các chú thích (1), (2),

(3), (5), (7).
- HS nắm được định nghĩa về truyền thuyết (chú thích
dấu sao – SGk).
+ Truyện dân gian kể về các nhân vật - sự kiện có liên
quan tới lịch sử thời quá khứ.
+ Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
+ Thể hiện cách đánh giá của ND về sự kiện, nhân vật.
I/ Đọc văn bản, tìm hiểu chú
thích:
1. Định nghĩa truyền thuyết:
SGK.
2. Tìm hiểu các từ khó: SGK.




Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời, thảo luận các câu hỏi trong phần Đọc -
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời, thảo luận các câu hỏi trong phần Đọc -
Hiểu. (25’)
Hiểu. (25’)

(?)1. Hãy tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính
chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng
của LLQ và Âu Cơ.
(?)2. Việc kết duyên của LLQ và Âu Cơ có gì kì lạ?
LLQ và Âu Cơ chia con như thế nào và để làm gì?
(?)3. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo. Hãy
nói rõ vai trò của chi tiết này trong truyện?
(?)4. HS thảo luận (3’)
Ý nghĩa của truyện.

- HS đại diện trả lời
- GV giảng thêm và lồng vào GD lòng tự hào về nguồn
gốc của dân tộc mình.
- Tinh thần đoàn kết thống nhất của ND ta trên khắp
mọi miền đất nước vì có chung nguồn cội (đồng bào:
cùng một bọc) vì vậy phải luôn luôn yêu thương đoàn
kết.
- Truyện có ý nghĩa như một lời nhắc nhở con cháu
phải chung lo XD bồi đắp sức mạnh đoàn kết.
- Hướng dẫn HS phần đọc thêm (ở nhà) để hiểu đầy đủ
ý nghĩa trên.
II/ Tìm hiểu văn bản:
Câu 1:
a. Sự lớn lao, đẹp đẽ của LLQ và
Âu Cơ:
- Đều là thần.
- LLQ “sức khỏe vô địch, có
nhiều phép lạ”, còn Âu Cơ “xinh
đẹp tuyệt trần”.
b. Sự nghiệp mở nước:
- Giúp dân diệt trừ yêu tinh.
- Dạy dân cách trồng trọt, chăn
nuôi và cách ăn ở.
Câu 2:
- Mối tình đẹp (trai tài – gái sắc).
- Âu Cơ sinh ra bọc trứng nở
trăm người con.
- Không cần bú mớm, ăn uống
mà vẫn lớn nhanh và hồng hào,
đẹp đẽ.

- Theo truyện người Việt là
“Con Rồng – cháu Tiên”.
Câu 3:
- Là chi tiết không có thật do ND
sáng tạo ra nhằm một mục đích
nhất định.
- Trong truyện các chi tiết tưởng
tượng nhằm tô đậm tính chất
nhân vật.
- Suy tôn nguồn gốc giống nòi.
- Làm tăng sức hấp dẫn.
Câu 4:
Ý nghĩa của truyện:
- Giải thích suy tôn nguôn gốc.
- Đề cao ý nguyện đoàn kết dân
tộc.




Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện phần ghi nhớ (3’)
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện phần ghi nhớ (3’)
- Một HS đọc cho cả lớp.
- GV giải thích thêm: * Ghi nhớ: SGk.
Đây là phần tổng kết, khái quát về đề tài, nghệ thuật và
ý nghĩa của truyện.
Luyện tập:
Câu 1: 1 số dtộc khác ở VN cũng có những truyện
tương tự giải thích nguồn gốc giống truyện “Con Rồng,
cháu Tiên”.

- Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn
và sự giao lưu giữa các dân tộc người trên nước ta.
Câu 2: gọi 2 HS kể lại truyện theo lời văn của mình.
III/ Luyện tập:
Câu 1:
- Người Mường có truyện Quả
trứng to nở ra con người.
- Người Khmer có truyện Quả
bầu mẹ …
Câu 2:
Yêu cầu kể đúng cốt truyện, chi
tiết bằng lời văn cá nhân.
- Tập kể diễn cảm.
GV chuyển qua văn bản thứ 2 (20 – 30’)
Văn bản:
Văn bản:
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
(Truyền thuyết)
(Tự học có hướng dẫn)
(Tự học có hướng dẫn)
1. Giới thiệu bài: (1’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
Hằng năm, mỗi khi xuân về tết đến, ND ta con cháu vua Hùng - từ miền ngược
đến miền xuôi, nô nức chở lá, xay đỗ, giã gạo để gói bánh. Một phong tục văn hóa
cổ truyền, đậm đà bản sắc dân tộc (MB: gói bánh chưng, bánh giầy, còn MN: bánh
tét, bánh ít).
2. Tổ chức các hoạt động:
2. Tổ chức các hoạt động:

Phương pháp - Nội dung
Phương pháp - Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
Hoạt động 1: (8’) Đọc và tìm hiểu chú thích.
a. Chia văn bản 3 đoạn, gọi 3 HS đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu -> “chứng giám”
- Đoạn 2: tiếp theo -> “hình tròn”
- Đoạn 3: phần còn lại.
GV nhận xét, sửa chữa cách đọc .
b. Hướng dẫn HS chú ý các chú thích (1),(2),(3),(4),(7),(8),(9),
(12),(13).
Hoạt động 2: (13’) Hướng dẫn HS thảo luận, trả lời các câu
hỏi trong phần đọc hiểu.
(?)1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối
ngôi?
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, vua đã già muốn có người kế
nghiệp.
- Ý của vua: Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất
thiết phải là con trưởng.
- Hình thức: có tính thách đố “Nhân lễ Tiên vương, ai làm vừa ý
ta, ta sẽ truyền ngôi”.
(?)2. Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu là được thần
giúp đỡ.?
- Chàng là người “thiệt thòi nhất”.
- Lớn lên chỉ lo đồng áng, cày cấy.
- Hiểu được ý thần. Có suy nghĩ sâu sắc.
(?)3. Hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế Trời
Đất, Tiên Vương vì:
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế (quý trọng nghề nông, quý

trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con
người làm ra).
- Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (tượng trời, tượng đất, tượng
muôn loài).
- Hai thứ bánh hợp ý vua, chứng tỏ tài đức của Lang Liêu:
thông minh, hiếu thảo, biết tôn trọng những người sinh thành ra
mình).
(?)4. Nêu ý nghĩa của câu chuyện:
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh và ý nghĩa sâu xa của nó.
- Truyền thuyết này còn đề cao người lao động nghề nông,
người anh hùng văn hóa.
- Truyện còn có ý nghĩa bên vực kẻ yếu, người bất hạnh.
Hoạt động 3: (2’)
Hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ SGK, về nhà học thuộc.
Hoạt động 4: (5’) Hướng dẫn HS phần luyện tập.
Câu 1: Ý nghĩa của việc ND ta làm bánh chưng, bánh giầy
trong ngày tết.
- Đề cao nghề nông, sự thờ kính trời đất, ông bà tổ tiên.
- Việc gói bánh ngày tết còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống
văn hóa đậm đà.
Câu 2:
HS có thể nói theo sở thích cá nhân. GV nên hướng tới hai chi
tiết đặc sắc và giàu ý nghĩa sau:
- Lang Liêu nằm mộng thấy Thần khuyên bảo: “ “ nêu bật
giá trị của hạt gạo và nghề nông những sản phẩm do con người
làm ra.
- Lời vua nói với mọi người về hai loại bánh: Đây là cách
thưởng thức có văn hóa. Nhận xét này cũng chính là ý nghĩa, tư
tưởng, tình cảm của ND về hai loại bánh nói riêng và phong tục
làm bánh vào ngày tết.

5. Dặn dò: (1’)
5. Dặn dò: (1’)
Về học bài. Tập kể lại truyện. Soạn trước “Từ và …”
Tuần 1 Tiết 3:
Tuần 1 Tiết 3:
Ngày soạn :
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Ngày dạy:
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng việt, cụ thể là:
+ Khái niệm về từ.
+ Đơn vị cấu tạo từ.
+ Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn/ từ phức, từ ghép/ từ láy).
II/ CHUẨN BỊ:
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định (1')
1. Ổn định (1')
Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
Giới thiệu sơ lược phần tiếng việt SGK tập 1.

3. Bài mới:
3. Bài mới:
Ở bậc tiểu học, các em đã được học qua các loại từ (từ đơn, từ ghép, từ láy …). Để hiểu
được cấu tạo của chúng hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu “Từ và cấu tạo…”




Hoạt động 1: Tìm hiểu từ là gì. (5’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ là gì. (5’)
Phương pháp
Phương pháp
Nội dung
Nội dung
1. Lập danh sách các tiếng và các từ trong câu sau:
Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn
ở.
I/ Từ là gì?
1. Lập danh sách các từ:
- Từ 1 tiếng: Thần, dạy, dân,
cách, và, cách.
- Từ 2 tiếng: trồng trọt, chăn
nuôi, ăn ở.




Hoạt động 2: Phân tích đặc điểm của từ (5’)
Hoạt động 2: Phân tích đặc điểm của từ (5’)
(?) Mỗi loại đơn vị trên được dùng để làm gì?

- Dùng để đặc câu.
(?) Khi nào một tiếng được coi là một từ?
- Khi tiếng ấy có thể dùng để tạo câu - tiếng ấy trở
thành từ.
(?) Vậy từ là gì?
- HS rút ra phần ghi nhớ.
- HV chuyển ý: từ một tiếng gọi là từ đơn. Từ hai tiếng
trở lên gọi là từ phức.
- Mỗi loại đơn vị trên dùng để đặt
câu.
+ Tiếng dùng để tạo từ.
+ Từ dùng để tạo câu.
+ Khi một tiếng có thể dùng tạo
câu, tiếng ấy trở thành từ.
* Ghi nhớ: SGk




Hoạt động 3: Phân loại các từ (5’)
Hoạt động 3: Phân loại các từ (5’)
(?)1. Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc tiểu học,
II/ Từ đơn và từ phức:
* Kẻ bảng SGK.
- Cột từ đơn: từ, đấy, nước, ta,
điền các từ sau vào bảng phân loại. SGK.
Từ/ đấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/
và/ có/ tục/ ngày/ tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy.
chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết,
làm.

- Cột từ láy: trồng trọt.
- Cột từ ghép: chăn nuôi, bánh
chưng, bành giầy.
Hoạt động 4: Phân tích đặc điểm của từ và xác định đvị cấu tạo từ (5’)
Dựa vào bảng HS đã lập GV giúp HS lần lượt tìm hiểu
và phân biệt:
- Từ đơn và từ phức.
- Từ ghép và từ láy.
(?) Vậy cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và
khác nhau?
- HS trả lời từng mặt.
- GV chốt lại.
(câu hỏi thảo luận 3’)
* So sánh từ ghép và từ láy:
- Giống: có từ hai tiếng trở lên.
- Khác:
+ Từ ghép có mối quan hệ ngữ
nghĩa (ghép những tiếng có nghĩa
với nhau)
+ Từ láy: có mối quan hệ ngữ âm
(chỉ cần một tiếng có nghĩa các
tiếng khác láy lại)




Hoạt động 5: Hệ thống hóa kiến thức (5’)
Hoạt động 5: Hệ thống hóa kiến thức (5’)
GV hệ thống hóa lại kiến thức toàn bài.
(?) Tiếng là gì?

(?) Từ là gì?
(?) Từ đơn là từ có mấy tiếng?
(?) Từ phức chia làm mấy loại nhỏ? So sánh từ ghép
với từ laá?
Cho HS đọc phần ghi nhớ,
* Ghi nhớ: SGK.




Hoạt động 6: Hướng dẫn HS luyện tập (15’)
Hoạt động 6: Hướng dẫn HS luyện tập (15’)
Btập 1: thảo luận (3’)
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc loại từ nào.
b. Tìm từ đồng nghĩa với chúng
c.
Btập 2:
- Theo giới tính.
- Theo bậc (trên - dưới)
Btập 3:
HS làm theo mẫu.
Btập 1:
a. Thuộc loại từ ghép.
b. Cội nguồn, gốc gác.
c. Cậu mợ, chú cháu, anh em…
Btập 2:
- Anh chị, cha mẹ, ông bà …
- Cha anh, ông cháu, mẹ con …
Btập 3:
- Cách chế biến: bánh ran, bánh

hấp, bánh luộc …
- Nêu chất liệu: bánh nếp, bánh
đậu, bánh tép, bánh ngô …
- Tính chất bánh: bánh dẻo, bánh
xốp, bánh phồng …
- Hình dáng bánh: bánh quai
chèo, bánh tai heo …
Btập 4:
- Thút thít là tiếng khóc.
Btập 4:
Từ láy trong câu sau miêu tả cái gì?
Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít.
Tìm những từ láy có cùng tác dụng ấy.
Btập 5:
Thi tìm nhanh các từ láy.
a.
b.
c.
- HS đọc thêm.
- GV giải thích thêm.
GD thực tế: từ trong tiếng hết sức phong phú, đa dạng,
chúng ta phải biết chọn lựa khi sử dụng để đạt được
hiệu quả như mong muốn
- Nức nở, sụt sùi, rưng rức …
Btập 5:

a. Tả tiếng cười: khúc khích, sằng
sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch …
b. Tả tiếng nói: khàn khàn, lè
nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu …

c. Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt,
nghênh ngang, chậm chạp ….
4. Củng cố:
4. Củng cố:
Đã lồng vào phần luyện tập.
5. Dặn dò: (1’)
5. Dặn dò: (1’)
Về học bài - Soạn TLV “giao tiếp …”
Tuần 1 - Tiết 4:
Tuần 1 - Tiết 4:
Ngày soạn :
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Ngày dạy:
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết.
Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
II/ CHUẨN BỊ:
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, giáo án, 1 số văn bản mẫu.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1')
1. Ổn định: (1')
KT sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: (1’)
3. Bài mới: (1’)
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta luôn phải giao tiếp và giao tiếp luôn có mục đích.
Cái đích ấy sẽ tạo thành văn bản. Muốn tạo thành một văn bản hoàn chỉnh thì phải chọn
cách thức biểu đạt. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chung về văn bản và các phương
thức biểu đạt.

Phương pháp
Phương pháp
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
Hoạt động 1: (15’)
I/ Văn bản và phương thức biểu đạt:

1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
(?)a. SGK.
- Câu hỏi a,b là hướng HS đến tìm hiểu giao tiếp
là gì?
(?)b.
- Từ câu c,d,đ,e tìm hiểu văn bản là gì.
- GV lấy VD c
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai.
(?) Hãy nhận xét câu ca dao sáng tác ra để làm
gì? Nói lên vấn đề gì?
(?) Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào?
(về luật và ý)

(?) Có thể hiện 1 ý chưa?
(?) Có thể gọi là một văn bản chưa?
Hoạt động 2: (5’)
Mở rộng các câu hỏi d, đ, e.
GV chuyển tiếp: có nhiều kiểu và nhiều cách
thức biểu đạt
Hoạt động 3: (10’)
GV kẻ bảng phân loại các kiểu văn bản và mục
đích giao tiếp các vbản ấy.
(?) HS nêu VD cho mỗi kiểu.
GV: Lớp 6 học văn bản tự sự, miêu tả, lớp 7 biểu
cảm.

I/ Tìm hiểu chung về văn
bản và phương thức biểu
đạt:
1. Văn bản và mục đích giao
tiếp:
a. Sẽ nói ra, viết ra một câu
hay nhiều câu.
b. Muốn cho người nghe,
đọc hiểu trọn vẹn phải nói,
viết có đầu có đuôi.
c. Câu ca dao nêu ra như
một lời khuyên.
- Chủ đề: giữ chí cho bền.
- Vần là yếu tố liên kết.
- Mạch lạc là quan hệ giải
thích của câu sau đối với câu
trước, làm rõ ý cho câu

trước.
- Đây là một văn bản.
- Lời phát biểu, bức thư,
thiếp mời, đơn xin, …
2. Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản:
HS kẻ bảng SGK.
GV phải
giảng
giải cho
HS hiểu
giao
tiếp là
gì?
Vbản là
gì?
Phương
thức
biểu đạt
là gì? Vì
đây là
khái
niệm
mới.
Hoạt động 4: (3’)
Bài tập: cho mỗi nhóm làm một câu.
Củng cố và luyện tập: (10’)
Btập 1: Đoạn văn, thơ (SGK) thuộc phương thức
biểu đạt nào?
a.

Btập 2: Văn bản “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc
kiểu văn bản nào? Vì sao em biết như vậy?
Bài tập:
- Đơn xin phép được …
- Tường thuật (tự sự)
- Miêu tả.
- Thuyết minh.
- Biểu cảm.
- Nghị luận.
II/ Luyện tập:
1.
a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghị luận.
d. Biểu cảm.
đ. Thuyết minh
2. Thuộc văn bản tự sự vì nó
trình bày diễn biến các sự
việc.
4. Củng cố:
4. Củng cố:
Lồng vào luyện tập.
5. Dặn dò: (1’)
5. Dặn dò: (1’)
Về nhà học bài. Soạn trước “Thánh Gióng”.

Tuần 2 - Tiết 5:
Tuần 2 - Tiết 5:
Ngày soạn :
Ngày soạn :

Ngày dạy:
Ngày dạy:
Bài 2:
Bài 2:
THÁNH GIÓNG
THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
(Truyền thuyết)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Nắm được ND, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
- Kể lại được truyện.
II/ CHUẨN BỊ:
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, giáo án, 1 số tư liệu về Gióng.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định (1')
1. Ổn định (1')
KT sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
(?) Kể tóm tắt chuyện “Con Rồng, cháu Tiên”.
(?) Cho biết ý nghĩa của truyện thông qua chi tiết tưởng tượng, kì ảo?
(?) Ý nghĩa của truyện “Bánh chưng, bánh giầy”?
3. Bài mới:
3. Bài mới:
Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, xuyên suốt trong lịch sử VHNV. VHDG.

Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo về chủ đề này. Chúng ta
cùng tìm hiểu.




Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc truyện và tìm hiểu chú thích. (10’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc truyện và tìm hiểu chú thích. (10’)
Phương pháp
Phương pháp
Nội dung
Nội dung
Chia truyện 4 đoạn, gọi 4 HS đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu -> nằm đấy.
+ Đoạn 2: tiếp theo -> lên trời
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV chốt chủ đề mỗi đoạn và sửa chữa cách đọc.
I/ Đọc văn bản – Tìm hiểu chú
thích:
Xem sách.
- Chú ý các chú thích (1), (2), (4),
(6), (10), (11), (17), (18), (19).






Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời, thảo luận các câu hỏi trong phần Đọc - hiểu
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời, thảo luận các câu hỏi trong phần Đọc - hiểu

văn bản. (15’)
văn bản. (15’)
(?)1. Trong truyện ai là nhân vật chính?
(?) Liệt kê những chi tiết kì ảo.
- Thánh Gióng.
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Nhân vật chính là Thánh Gióng.
2. Những chi tiết kì ảo:
- Ướm thử chân về mang thai.
- Thụ thai đến 12 tháng.
- Lên ba chẳng biết nói, cười chẳng
biết đi đứng.
- Bật nói khi nghe tiếng rao tìm
người cứu nước.
- Đòi sắm ngựa sắt, roi sắt, áo giáp
(?)2. Theo em, các chi tiết sau đây có ý nghĩa như
thế nào?
a. Tiếng nói đầu tiên là đòi đánh giặc.
b.
GV liên hệ với lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
chống Pháp của Bác “Ai có súng dùng súng …”
c. Bà con làng xóm góp gạo nuôi chú bé.

d. Gióng lớn …
đ. Gậy sắt gãy, bẻ tre bên đường …
Liên hệ lời kêu gọi đánh giặc của Bác Hồ.
e. Đánh xong giặc Gióng …
- Đánh giặc xong không trở về nhận phần thưởng,
không hề đòi hỏi công danh, dấu tích chiến công
Gióng để lại cho quê hương xứ sở

(?)3. Nêu ý nghĩa của hình tượng TG?
(HS thảo luận)
(?)4. Dành cho HS khá, giai đoạn lịch sử từ Phùng
Nguyên -> Đông Sơn.
sắt.
- Từ đó lớn nhanh như thổi – ăn
uống rất nhiều.
- Giặc đến vươn vai biến thành
tráng sĩ …
- Ngựa sắt biến thành ngựa thật.
- Gióng và ngựa bay lên trời.
2.
a. Ý thức đối với đất nước đặt lên
hàng đầu – Gióng là hình ảnh của
ND.
b. Vũ khí bằng sắt cho thấy thành
tựu khoa học kỹ thuật lúc bấy giờ
(thời đồ sắt)
c. Thể hiện ý chí đoàn kết toàn dân
một lòng đánh giặc.
d. Để đáp ứng được nhiệm vụ cấp
bách là cứu nước.
đ. Đánh giặc bằng mọi cách bằng
nhiều loại vũ khí khác nhau.
e. Ra đời phi thường, ra đi cũng phi
thường.
3. Tiêu biểu cho lòng yêu nước.
Thể hiện sức mạnh của ND.





Hoạt động 3:
Hoạt động 3:
Cho HS đọc phần ghi nhớ.
* Ghi nhớ: SGk





Hoạt động 4: Luyện tập (8’)
Hoạt động 4: Luyện tập (8’)
Câu 1: Câu hỏi liên quan đến cảm nhận, sở thích cá
nhân, GV cần khuyến khích song cũng cần định
hướng:
- Hình ảnh đẹp đó phải có ý nghĩa về ND hay nghệ
thuật.
- Thích vì sao?
(?)2. Theo em, tại sao hội thi thể thao trong nhà
trường phổ thông lại mang tên HKPĐ?
III/ Luyện tập:
Câu 1: HS trả lời, GV chốt thêm.
Liên hệ GD lòng biết ơn những anh
hùng cứu nước.
Câu 2: Đây là hội thi thể thao dành
cho lứa tuổi thiếu niên - lứa tuổi với
Gióng – trong thời đại mới.
- Mục đích của hội thi là khỏe để
GV hướng dẫn thêm bài tập ở nhà câu 1,2,3 ở sách

bài tập.
học tập tốt, lao động tốt, góp phần
vào sự nghiệp bảo vệ và XD đất
nước.
4. Củng cố: (2’)
4. Củng cố: (2’)
(?) Nhắc lại ý nghĩa của truyện.
5. Dặn dò: (1’)
5. Dặn dò: (1’)
Về học bài – Làm bài tập - Soạn trước “Từ mượn”.
Tuần 2 -Tiết 6:
Tuần 2 -Tiết 6:
Ngày soạn :
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Ngày dạy:
TỪ MƯỢN
TỪ MƯỢN
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
HS cần nắm:
- Hiểu được thế nào là tự mượn?
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói, viết.
II/ CHUẨN BỊ:
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1')

1. Ổn định: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
(?) Từ là gì?
(?) Thế nào gọi là từ đơn. Từ ghép. Cho VD.
(?) Từ ghép chia làm mấy loại?
(?) Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau giữa từ láy và từ ghép.
3. Bài mới: (1’)
3. Bài mới: (1’)
Do sự giao lưu, tiếp xúc đa dạng trên nhiều lĩnh vực của đời sống …giữa các quốc
gia mà từ ngữ TViệt chúng ta chưa lột tả hết vấn đề. Vì vậy có một số ngôn ngnữ mà
chúng ta phải vay mượn của những tiếng nước ngoài. Bài học hôm nay nói về vấn đề
mượn từ.

Phương pháp
Phương pháp
Nội dung
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn.
(3’)
(?)1. HS nhắc lại chú thích 2 từ: Trượng, tráng sĩ.
Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của từ (3’)
(?)2. Theo em, các từ trên có nguồn gốc từ đâu?
- GV gợi ý cho HS liên tưởng đến phim hay đọc truyện.
Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của một số từ
mượn (5’)
- Hướng dẫn HS nhận xét các từ qua hình thức chữ viết
để tách ra từ mượn của người Ấn Độ: ra-đi-ô, in-tơ-nét.
- Những từ Ấn Âu đã được việt hóa cao: ti vi, xà phòng,
mít tinh, ga, bơm …

- Những từ còn lại mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn,
gan.
Hoạt động 4: (4’) Nêu nhận xét về các từ mượn trên.
I/ Từ thuần Việt và từ mượn:
1. Trượng là đơn vị đo độ dài
cổ (TQ) dài 3,33cm
- Tráng sĩ: Người có sức lực
cường tráng, chí khí mạnh mẽ
hay làm việc lớn.
2. Đây là từ mượn của tiếng
Hán (TQ).
3. Những từ mượn từ tiếng
Hán: sứ giả, giang sơn, gan.
- Mượn từ ngôn ngữ khác (ng
2
Ấn Âu): ti vi, xà phòng, mít
tinh, ga, bơm.
4.
Hoạt động 5: (3’)
GV khái quát lại kiến thức đã phân tích rút ra ghi nhớ.
Hoạt động 6: Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ. (5’)
- HS đọc đoạn trích.
(?) Em hiểu ý kiến của HCM như thế nào?
- Mặt tích cực: làm giàu thêm ngôn ngữ dân tộc.
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ bị pha tạp và mượn
một cách tùy tiện không cần thiết.
=> Phần ghi nhớ.
(?) GD. Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt ta phải
làm gì?
- Không nên mượn từ một cách tùy tiện.

- Từ mượn được Việt hóa cao:
viết như từ thuần Việt: Mít tinh,
Xô Viết, Ti Vi …
- Từ mượn chưa được Việt hóa
hoàn toàn: Khi viết nên dùng
gạch ngang để nối các tiếng.
VD: bôn-sê-vích, ra-đi-ô, in-tơ-
nét.
* Ghi nhớ: SGK.
II/ Tìm hiểu nguyên tắc mượn
từ:
* Ghi nhớ: SGK.

4. Luyện tập và củng cố: (13’)
4. Luyện tập và củng cố: (13’)
Bài tập 1:
3 HS làm ba câu, gọi tiếp 3 em khác nhận xét.
b.
c.
Btập 2:
Mỗi nhóm làm 1 từ.
Bt3: Hãy kể một số từ mượn.
a.
III/ Luyện tập:
1. a. Hán Việt: vô cùng ngạc
nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b. Gia nhân.
c. Anh: pốp, in-tơ-nét.
2. a. Khán giả:
+ Khán: xem

+ Giả: người.
- Đọc giả:
+ Đọc: đọc
+ Giả: người
b. Yếu điểm:
+ Yếu: quan trọng
+ Điểm: điểm.
- Yếu lược:
+ Yếu: quan trọng
+ Lược: tóm tắt.
- Yếu nhân:
+ Yếu: q trọng.
+ Nhân: người.
3. a. Tên các đơn vị đo lường
mét, kí-lô-mét, kí-lô-gam …
b. Là tên các bộ phận của chiếc
xe đạp: ghi đông, pê đan, gạc-
đờ-bu …
c. Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô,
Btập 4: HS thảo luận.
a.
b.
Btập 5: GV đọc cho HS viết về nhà chấm
vi-ô-lông …
4. a. Từ mượn là phôn, fan, nốc
ao.
b. Có thể dùng các từ ấy trong
hoàn cảnh giao tiếp thân mật
với bạn bè, người thân. Cũng có
thể viết trong những tin trên

báo. Ưu điểm của các từ này là
ngắn gọn. Nhược điểm là không
trang trọng, không phù hợp
trong giao tiếp chính thức.
5. HS nghe GV đọc và viết -
lấy điểm 15’.


5. Dặn dò: (1’)
5. Dặn dò: (1’)
Học bài - Đọc thêm “Bác Hồ …”.
Soạn trước TLV “Tìm hiểu …”.
Tuần 2 - Tiết 7:
Tuần 2 - Tiết 7:
Ngày soạn :
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Ngày dạy:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu biết được mục đích giao tiếp
của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
II/ CHUẨN BỊ:
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.

III/ LÊN LỚP:
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định (1')
1. Ổn định (1') KT sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
(?) Giao tiếp là gì?
(?) Văn bản là gì?
(?) Có mấy kiểu văn bản thường gặp?
(?) Mục đích giao tiếp của các kiểu vbản này?
3. Bài mới:
3. Bài mới:
Trong cuộc sống hàng ngày, thực tế chúng ta đã giao tiếp bằng tự sự rất nhiều. VD: các
em nghe ông bà, cha mẹ kể lại câu chuyện, hoặc bạn bè kể nhau nghe. Vậy tự sự là gì? Bài
học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.






Hoạt động 1: (7’)
Hoạt động 1: (7’)
Phương pháp
Phương pháp
Nội dung
Nội dung
- HS đọc qua phần tìm hiểu câu 1 (SGK)
(?)a. Gặp trường hợp như thế, theo em người nghe
muốn biết điều gì và người kể phải làm gì?

(?)b. SGk.
I/ Ý nghĩa và đặc điểm chung
của phương thức tự sự:
1.
a. Người nghe muốn biết để
nhận thức về người, sự vật, sự
việc, để giải thích, để khen chê

Người kể là để thông báo, cho
biết, giải thích.
b. Truyện kể phải có mục đích
nào đó đúng yêu cầu của mục
đích giao tiếp.




Hoạt động 2: (25’)
Hoạt động 2: (25’)
(?)2. SGK. HS thảo luận ghi ra giấy.
(?) Truyện kể về ai, ở thời nào, làm việc gì? Diễn biến
của sự việc, kết quả ra sao? Ý nghĩa của sự việc như thế
nào?
(?) Vì sao nói truyện TG là truyện ca ngợi công đức của
2. Liệt kê những sự việc của
truyện Thánh Gióng theo thứ tự.
a. Sự ra đời của TG.
b. TG biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc.
vị anh hùng làng Gióng?

- HS trả lời.
- GV chốt lại và liệt kê theo thứ tự trước sau
- GV hướng dẫn cho HS hiểu thế nào là chuỗi sự việc,
có đầu có đuôi. Việc trước xảy ra là nguyên nhân dẫn
đến việc sau là giải thích cho việc sau.
* Chú ý là khi kể một sự việc phải kể chi tiết để tạo nên
sự việc đó. VD: Sự ra đời của TG gồm các chi tiết nhỏ
cũng được sắp xếp có thứ tự.
- Các chi tiết đó là một chú bé khác thường, nhưng đó là
chuỗi sự việc có trước, có sau để đi đến một kết thúc.
- Kết thúc là sự việc đã thực hiện xong mục đích giao
tiếp. Tám sự việc trên, truyện không thể kết thúc ở sự
việc 4 hay 5. Phải có sự việc 6 mới nói lên tinh thần TG
ra sức đánh giặc, nhưng không ham công danh. Phải có
sự việc 7 mới nói lên lòng biết ơn ngưỡng mộ của vua và
ND. Các dấu vết còn lại nói lên truyện TG dường như có
thật. Đó là truyện TG có thật.
- GV lưu ý



Hoạt động 3: (2’)
Hoạt động 3: (2’)
- GV chốt lại.
- HS đọc phần ghi nhớ.
c. TG lớn nhanh nhứ thổi.
d. Vươn vai thành tráng sĩ cưỡi
ngựa sắt …
đ. TG đánh tan giặc.
e. TG lên núi, cỡi bỏ áo giáp sắt

bay về trời.
f. Vua lập đền thờ, phong danh
hiệu.
g. Những dấu tích còn lại của
TG.
* Nếu mục đích tự sự chỉ là kể
việc TG đánh giặc như thế nào
thì có thể kể từ sự việc 2 và kết
thúc ở sự việc 5.
* Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố: (3’)
4. Củng cố: (3’)
(?) Thế nào là phương thức tự sự?
(?) Tác dụng của phươgng thức này?
5. Dặn dò: (1’)
5. Dặn dò: (1’)
Về học bài - Chuẩn bị phần luyện tập.
Tuần 2 - Tiết 8:
Tuần 2 - Tiết 8:
Ngày soạn :
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Ngày dạy:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ(TT)
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ(TT)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
Qua các bài luyện tập giúp HS nắm rõ hơn về ý nghĩa, đặc điểm của phương thức
tự sự.

II/ CHUẨN BỊ:
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1')
1. Ổn định: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
(?) Tự sự là gì?
(?) Tác dụng của tự sự?
3. Bài mới:
3. Bài mới:
Chúng ta đã tìm hiểu qua lí thuyết. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào phần luyện tập.




Hoạt động 3: (35’)
Hoạt động 3: (35’)
Phương pháp
Phương pháp
Nội dung
Nội dung
Btập 1: Cho HS thảo luận sau khi đọc mẫu chuyện
(SGK).
(?) Hãy cho biết truyện thể hiện p thức tự sự như thế
nào?
(?) Câu chuyện có ý nghĩa gì?

Btập 2: Bài thơ “Sa bẫy” (SGK) có phải là tự sự
không, vì sao? Hãy kể lại bằng miệng.
- HS trả lời cá nhân.
Bt3: HS thảo luận.
(?) Hai văn bản SGK có ND tự sự không, vì sao? Ở
đây có vai trò gì?
Bt1:
- Truyện kể diễn biến tư tưởng
của ông già, mang sắc thái hóm
hĩnh.
- Thể hiện tư tưởng yêu cuộc
sống, dù kiệt sức nhưng sống vẫn
hơn chết.
Btập 2:
- Đây là bài thơ tự sự.
- Kể chuyện Bé Mây và mèo con
rủ nhau bẫy chuột, nhưng mèo
tham ăn nên đã mắc bẫy. Đúng
hơn là mèo thèm quá đã chui vào
bẫy tranh phần chuột và ngủ ở
trong bẫy.
Bt3:
Vbản 1: Là một bản tin, ND kể lại
cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc
tế lần thứ 3 tại thành phố Huế
chiều ngày 3-4-2002.
Vbản 2: Là một đoạn trong lịch sử
6, đây là bài văn tự sự
- Tự sự có vai trò là kể lại
Bt4:

Tổ tiên người Việt xưa là Hùng
Bt4: HS chỉ cần kể tóm tắt
Bt5: Nếu còn thời gian làm trên lớp - Nếu hết cho về
nhà làm tiết sau ktra.
Vương lập nước Văn Lang đóng
đô ở Phong Châu. Vua Hùng là
con trai của LQ và Âu Cơ. LQ là
thần rồng. Âu Cơ là họ thần nông,
giống tiên ở núi phương Bắc. LQ
và Âu Cơ gặp nhau, lấy nhau đẻ ra
một bọc trăm nở ra trăm con,
người con trưởng được chọn làm
vua Hùng, đời đời nối tiếp làm
vua. Từ đó để tưởng nhớ tổ tiên
mình người VN tự xưng là con
Rồng, cháu Tiên.
- Có thể kể ngắn:
Tổ tiên người Việt xưa là các vua
Hùng – Vua Hùng đầu tiên do LQ
và Âu Cơ sinh ra, LQ nòi Rồng,
Âu Cơ nòi Tiên. Do vậy người
Việt tự xưng là con Rồng, cháu
Tiên
Bt5:
Nêu kể một số việc tốt của Minh
(nêu 1 vài VD) để các bạn hiểu
Minh là người xứng đáng làm lớp
trưởng.
4. Củng cố: (3’)
4. Củng cố: (3’)

GV phát giấy (chuẩn bỉ sẵn ở nhà) cho câu hỏi trắc nghiệm.
Hoặc GV ghi câu hỏi lên bảng HS làm ra giấy và nộp chấm điểm. (Lấy điểm KT
15’). Bài tập 6,7 (sách bài tập) câu 6c, câu 7c.
5. Dặn dò: (1’)
5. Dặn dò: (1’)
Về học bài - Soạn trước “Sơn Tinh ….”
Tuần 3 - Tiết 9:
Tuần 3 - Tiết 9:
Ngày soạn :
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Ngày dạy:
SƠN TINH, THỦY TINH
SƠN TINH, THỦY TINH
(Truyền thuyết)
(Truyền thuyết)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở
châu thổ Bắc Bộ, thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ
trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
II/ CHUẨN BỊ:
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’)
1. Ổn định: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
(?) Hình tượng Thánh Gióng biểu tượng cho điều gì?
(?) Truyện thể hiện quan niệm và ước mơ gì của ND ta?
- Biểu tượng cho ý chí và sức mạnh của dtộc.
- Thể hiện quan niệm ước mơ về một người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm.
3. Bài mới:
3. Bài mới:
Các em vừa tìm hiểu 2 truyền thuyết “về nguồn gốc dân tộc, về người anh hùng
chống ngoại xâm” – Hôm nay chúng ta lại được biết về một vị anh hùng trong lĩnh vực
chế ngự thiên nhiên - Những hiện tượng làm ảnh hưởng đến với đời sống ND ta và
những ước mơ ấy được hình tượng hóa qua hai nhân vật cũng là đầu đề của câu chuyện
mà hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.




Hoạt động 1: (10’)
Hoạt động 1: (10’)
Phương pháp
Phương pháp
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
- HS đọc truyện và tìm hiểu chú thích (4 HS).
GV sửa chữa cách đọc cho các em.
I/ Đọc văn bản – Tìm hiểu
chú thích:
- Lưu ý các chú thích (1),

(3), (4).




Hoạt động 2: (18’)
Hoạt động 2: (18’)
(?)1. HS thảo luận.
(?)a. Có thể chia làm mấy đoạn.
- HS trả lời.
GV nhận xét.
(?) Truyện được gắn với thời đại nào lịch sử VN.
II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục: chia làm 3 đoạn.
- Đoạn 1: từ đầu -> “mỗi thứ
một đôi”: vua Hùng thứ 13
kén rể.
- Đoạn 2: Tiếp theo ->
“Thần nước đành rút quân”:
Sơn Tinh – TT cầu hôn và
cuộc giao tranh giữa 2 vị
thần.
- Đoạn 3: Phần còn lại. Sự
trả thù hằng năm và chiến
Vua
Hùng
kén rể
Cuộc
giao
tranh

giữa 2 vị
- Câu chuyện không chỉ dừng lại ở việc giải
thích các hiện tượng tự nhiên một cách chung
chung mà còn hướng tới việc ca ngợi công lao
dựng nước của cha ông ta vào một thời đại lịch
sử trên địa bàn cư trú của người Việt cổ.
(?)2. Trong truyện ai là nhân vật chính. Các nhân
vat6 chính được miêu tả bằng những chi tiết nghệ
thuật tưởng tượng, kì ảo như thế nào. Ý nghĩa
tượng trưng của các nhân vật đó.
- Liệt kê những chi tiết kì ảo về 2 thần về cuộc
giao đấu của họ.
- TT là hiện tượng mưa to, bão lụt ghê gớm hằng
năm được hình tượng hóa là kẻ thù hung dữ của
ND.
- Sơn Tinh là lực lượng cư dân Việt cổ đắp đê
chống lũ lụt là ước mơ chiến thắng thiên tai của
T xưa được hình tượng hóa. Còn thể hiện cho
những chiến công của người Việt cổ chống lũ lụt
ở vùng lưu vực Sông Đà và sông Hồng. Đây cũng
là kì tích dựng nước của thời đại vua Hùng và kì
tích ấy tiếp tục được phát huy mạnh mẽ về sau.
(?)3. Hãy nêu ý nghĩa truyện?
(HS thảo luận)
thắng của Sơn Tinh.
* Truyện gắn với thời đại
mở nước dựng nước đầu tiên
của người Việt cổ.
2. Nhân vật chính trong
truyện:

- Sơn Tinh - Thủy Tinh.
- Cả hai đều có tài cao, phép
lạ. Cuối cùng Thủy Tinh vẫn
phải khuất phụ trước ST.
- Những chi tiết kì ảo thể
hiện trí tưởng tượng đặc sắc
của người xưa.
- Ý nghĩa tượng trưng của
các nhân vật: Tuy không có
thật nhưng có ý nghĩa rất
thực vì đã hình tượng hóa
được hiện tượng lũ lụt (qua
nhân vật TT). Đồng thời qua
hình ảnh ST, người xưa
muốn thể hiện ước mơ về
sức mạnh chiến thắng thiên
tai, làm chủ thiên nhiên của
mình.
3. Ý nghĩa của truyện:
- Giải thích hiện tượng lũ lụt
hằng năm
- Thể hiện sức mạnh và ước
mơ chế ngự lũ lụt
- Suy tôn, ca ngợi công đức
của các vua Hùng.
- XD những htượng nghệ
thuật kì ảo mang tính tượng
trưng và khái quát cao.
thần.
Sự trả

thù hằng
năm của
TT
nhưng
đều thất
bại.




Hoạt động 3: Ghi nhớ (3’)
Hoạt động 3: Ghi nhớ (3’)
HS đọc phần ghi nhớ.
(?) Qua truyện em thích nhân vật nào. Vì sao?
III/ Ghi nhớ: SGK




Hoạt động 4: (5’)
Hoạt động 4: (5’)
Bt1: Yêu cầu HS về nhà tập kể. Ktra sau.
Btập 2: HS trả lời cá nhân.
- GV chốt lại.
Btập 3: dành cho HS khá giỏi.
IV/ Luyện tập:
1. Về nhà tập kể.
2. Đây là một chủ trương đúng
đắn trong giai đoạn hiện nay.
3. Truyện “Con Rồng, cháu

Tiên, Bánh chưng, bánh giầy;
Thánh Gióng; Sự tích trầu cau;
Sự tích dưa hấu”.
4. Củng cố: (3’)
4. Củng cố: (3’)
(?) Nêu ý nghĩa của truyện?
5. Dặn dò: (1’)
5. Dặn dò: (1’)
Về học bài – Làm btập 1,2,3,4 (Sách btập trang 15) – Soạn trước “Nghĩa của từ”.
Tuần 3 – Tiết 10:
Tuần 3 – Tiết 10:
Ngày soạn :
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Ngày dạy:
NGHĨA CỦA TỪ
NGHĨA CỦA TỪ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS nắm được:
- Thế nào là nghĩa của từ?
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
II/ CHUẨN BỊ:
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’)
1. Ổn định: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
(?) Bộ phận mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là bộ phận nào?
(?) Cho biết nguyên tắc mượn từ?
3. Bài mới:
3. Bài mới:
Từ là đơn vị hai mặt trong ngôn ngữ (hình thức và ND). Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm
hiểu phần ND (Nghĩa của từ).
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nghĩa của từ (7’)
Phương pháp
Phương pháp
Nội dung
Nội dung
- GV cho HS đọc phần giải thích và giúp HS hiểu.
(?)1. Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?
(?)2. Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của
từ.
(?)3. Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình
dưới đây.
- Từ những giải thích trên HS rút ra ghi nhớ.
GV chuyển ý
I/ Nghĩa của từ là gì?
1. Gồm 2 bộ phận (từ đưa ra để
giải thích và phần giải thích)
2. Ứng với phần ND.
* Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ (7’)
- Cho HS đọc lại phần giải thích ở phần I.
(?)2. Trong mỗi chú thích trên, nghĩa của từ đã được
giải thích bằng cách nào.

- HS trả lời.
- GV chốt lại.
Rút ra ghi nhớ.
HS đọc phần ghi nhớ.
II/ Cách giải thích nghĩa của từ:
* Ghi nhớ: SGK.~
4. Củng cố: (5’)
4. Củng cố: (5’)
(?) Nghĩa của từ là gì?
(?) Giải thích nghĩa của từ có mấy cách?
(?) Hãy chú thích: Hoảng hốt: Chỉ tình trạng sợ sệt, vội vã, cuống quýt.
- Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh đối với người lẽ ra phải gần gũi, than thiết, thuộc
cách giải thích nào?
5. Dặn dò: (1’)
5. Dặn dò: (1’)
Về học bài – Làm phần luyện tập ở nhà.
Tuần 3 - Tiết 11:
Tuần 3 - Tiết 11:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×