Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

Giáo án Ngữ Văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.3 KB, 172 trang )

Tuần 1
Tiết 1: Văn bản Con rồng - Cháu tiên
Truyền thuyết)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyền thuyết Con rồng cháu tiên.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kì ảo của truyện.
- Kể đợc truyện.
B. Chuẩn bị: Tranh: Con rồng cháu tiên , máy chiếu.
C. Tiến trình.
C
1
: ổn định lớp (1)
C
2
: Kiểm tra bài cũ (5): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
C
3
: Bài mới (35): Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ.
- GV yêu cầu HS đọc chú thích dấu (*) SGK.
Truyền thuyết là một thể loại văn học ntn? Có đặc
điểm gì?
- HS dựa chú thích trả lời.
- GV lu ý HS tính truyền miệng, nhân vật và sự kiện
lịch sử yếu tố tởng tợng kì ảo.
- GV đọc mẫu.
H em có nhận xét gì về giọng đọc?
- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau.
H giải thích nghĩa của từ Tinh trong các từ mộc


tinh, Sơn tinh, thuỷ tinh.
HS dựa SGK trả lời.
H theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Nêu rõ
nội dung từng phần?
- HS trả lời và học sinh khác nhận xét.
- GV chiếu đáp án: Bố cục truyện: 3 phần .
Đ1: từ đầu đến cung điện Long Trang.
Lạc Long Quân và Âu Cơ lên duyên vợ chồng.
Đ2: Tiếp đến lên đờng.
I. Tìm hiểu chung (3)
* Khái niệm truyền thuyết:
- Là một loại truyện dân gian kể
về nhân vật sự kiện liên quan đến
lịch sử quá khứ. Thờng có yếu tố
tởng tợng, kì ảo.
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
(28).
1. Đọc, tìm hiểu chú thích (5).
2. Tìm hiểu bố cục và tóm tắt
truyện (5).
* Bố cục: 3 phần.
Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm con, 2 ngời
chia tay.
Đ3: Còn lại: nguồn gốc dân tộc.
- Giới thiệu bức tranh con Rồng cháu tiên.
- HS dựa vào tranh tóm tắt các sự việc chính của
truyện theo thứ tự trớc sau.
- Giáo viên chiếu đáp án tóm tắt truyện:
- Lạc Long Quân con trai thần Long nữ có sức khoẻ
vô địch có nhiều phép lạ giúp dân diệt yêu quái,

trồng trọt...
- Âu Cơ dòng họ thần nông xinh đẹp tuyệt trần.
- Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên vợ chồng.
- Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm ngời con.
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau hẹn khi có
việc thì cùng giúp đỡ.
- Ngời con trởng theo Âu Cơ đợc tôn làm vua hiệu là
Hùng Vơng đặt tên nớc là Văn Lang.
H Tìm những chi tiết thể hiện tính chất lớn lao kì lạ
đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của 2 nhân vật
Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- HS dựa SGK trả lời.
H Nhận xét về nguồn gốc, hình dạng, tài năng của
Lạc Long Quân và Âu cơ?
- HS trả lời - GV nhận xét chốt và ghi bảng.
H Các chi tiết kì lạ của truyện là những chi tiết tởng
tợng vậy chi tiết tởng tợng kì ảo này có vai trò gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV giảng: tởng tợng kì ảo là những chi tiết không
có thật đợc tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích
nhất định ( VD: tô đậm tính chất lớn lao đẹp đẽ của
nhân vật lịch sử) ở đây yếu tốt tởng tợng làm tăng
tính thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi
dân tộc, tăng lòng tự hoà tôn kính tổ tiên dân tộc
mình).
- GV phát phiếu học tập - HS thảo luận nhóm.
H Vì sao tác giả dân gian lại để cho Lạc Long
* Tóm tắt truyện.
3. Phân tích (16)
a. Lạc Long Quân và Âu Cơ.

- Nguồn gốc: cao quý.
- Hình dạng và tài năng: lớn lao,
kì lạ, đẹp đẽ.
- Kết duyên kì lạ: Rồng và Tiên.
Quân có nguồn gốc nòi Rồng và Âu Cơ thuộc họ
thần nông ( tiên) khi xây dựng câu chuyện này?
- HS suy nghĩ trả lời.
H Hình ảnh bọc trăm trứng có ý nghĩa gì?
- HS suy nghĩ trả lời.
H Từ hình ảnh bọc trăm trứng nở thành trăm
con đến việc chia tay và lời hẹn khi có việc thì giúp
đỡ nhau em có suy nghĩ ntn?
- GV bình: Từ nguồn gốc của các nhân vật trong
truyện truyện muốn giải thích suy tôn nguồn gốc cao
quí thiêng liêng của cộng đồng ngời Việt. Thể hiện
lòng tự hào về nguồn gốc dòng giống Tiên Rồng rất
đẹp, rất cao quý linh thiêng. Hình ảnh bọc trăm trứng
biểu hiện ý nguyện thống nhất của nhân dân ta ở mọi
miền đất nớc.
H Giải nghĩa từ Đồng bào?
- HS đọc ghi nhớ SGK.
H Câu nói nào của Bác nhắc nhở chúng ta nhớ đến
công ơn các Vua Hùng.
H Em biết những truyện nào giải thích nguồn gốc
dân tộc Việt.
GV mở rộng: Sự giống nhau về nội dung truyện KĐ
sự gần gũi về nguồn gốc và giao lu văn hoá giữa các
dân tộc.
b. ý nghĩa truyện.
- Giải thích nguồn gốc cao quí

của ngời Việt.
- Biểu hiện ý nguyện ĐK thống
nhất của nhân dân ta.
Ngời Việt Nam miền xuôi hay
ngợc đều chung một cội nguồn.
4. Ghi nhớ ( SGK) 2.
III. Luyện tập (4)
- Câu nói: Các Vua Hùng đã có
công dựng nớc bác cháu ta phải
cùng nhau giữ lấy nớc.
- Truyện : Quả trứng to nở......
Quả bầu mẹ
C
4
Củng cố (3). 1. Nhắc lại KN truyền thuyết?
2. ý nghĩa truyện? Bức tranh minh hoạ cho sự việc nào của truyện.
C
5
. Về nhà (1): Xem lại nội dung bài học.
Soạn bài bánh trng bánh dày.
Tuần 1
Tiết 2 : Văn bản bánh trng bánh giầy
Truyền thuyết)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Hiểu đợc ý nghĩa của truyền thuyết bánh chng bánh giầy.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kì ảo của truyện.
- Kể đợc truyện.
B. Chuẩn bị: máy chiếu

Tranh truyện bánh chng bánh giầy.
C. Tiến trình.
C
1
: ổn định lớp (1)
C
2
: Kiểm tra bài cũ (5):1. Kể truyện con rồng cháu tiên.
2. Nêu ý nghĩa của truyện
Giáo viên chiếu BT3: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu nhận định đúng về truyền thuyết?
A. Những câu chuyện hoang đờng
B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đờng nhng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật
lịch sử của một dân tộc.
C. Lịch sử dân tộc, đất nớc đợc phản ánh chân thực trong truyện .
D. Cuộc sống hiện thực đợc kể một cách NT.
* Đáp án : B.
C
3
: Bài mới (35) giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ.
- GV đọc mẫu
H Nhận xét về giọng đọc?
- GV hớng dẫn cách đọc và yêu cầu 3 HS đọc nỗi
tiếp nhau.
- HS đọc các chú thích 3-5-6-9.
H Hãy chỉ ra bố cục truyện và nêu nội dung từng
phần?
- Yêu cầu HS trả lời và nhận xét lẫn nhau.
- GV chiếu đáp án: bố cục truyện gồm 3 phần.
Đ
1

: Từ đầu đến chứng giám.
Hùng Vơng chọn ngời nối ngôi.
I. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc, tìm hiểu chú thích (5)
2. Bố cục và tóm tắt truyện (5)
* Bố cục.
Đ2: Tiếp đến Hình tròn
Lang Liêu đợc thần mách bảo cách làm bánh.
Đ3: Còn lại: Lang Liêu đợc nối ngôi.
- GV giới thiệu bức tranh minh hoạ truyện BC - BG.
-Yêu cầu HS tóm tắt truyện theo tranh.
- GV chiếu đáp án tóm tắt truyện.
+ Hùng Vơng về già muốn truyền ngôi, ngời nối
ngôi phải đợc chí.......
+Các ông Lang đua nhau làm cỗ hậu.
+Lang Liêu buồn vì cha tìm đợc lễ vật.
+Lang Liêu đợc thần mách bảo làm bánh...
+Hùng Vơng vừa ý với lễ vật của Lang Liêu.
+ Vua đặt tên bánh và chọn Lang Liêu làm ngời nối
ngôi.
H Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn cảnh
nào?
ý định của Vua khi truyền ngôi là gì?
- GV mở rộng: Hình thức truyền ngôi của vua Hùng
khá đặc biệt dùng câu đố để thử thách, để tìm ra đợc
ngời nối chí vua.
H Vì sao trong truyện các con của Vua chỉ có
Lang Liêu đợc thần giúp đỡ.
GV giảng: Thần ở đây chính là ND: Ai có thể suy
nghĩ về lúa gạo sâu sắc trân trọng hạt gạo của trời đất

và cũng là KQ công sức con ngời...
Chỉ có Lang Liêu hiểu đợc điều này, chàng đợc thần
giúp đỡ là xứng đáng.
H Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu đợc
Vua cha chọn để tế trời đất.
- GV giới thiệu kênh hình.
GV giảng: với ý nghĩa nh vậy nên bánh của Lang
Liêu trở thành lễ vật lễ trời đất, lễ tiên vơng. Vì thế
Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngôi. ý nghĩa của
hai thứ bánh đã chứng tỏ tài đức của ngời có thể nối
đợc chí vua. Đem cái quý nhất trong trời đất do
* Tóm tắt truyện.
3. Phân tích (19)
a. Vua Hùng và cách chọn ngời
nối ngôi.
- Hoàn cảnh đất nớc thanh bình,
đã già.
- Yêu cầu: ngời nối ngôi phải nối
đợc chí vua không nhất thiết là
con trởng.
b. Nhân vật Lang Liêu.
- Lang Liêu là ngời thiệt thòi
nhất.
- Tuy là con vua nhng từ khi lớn
lên ở riêng chỉ chăm lo việc đồng
áng. Lang Liêu là con vua nhng
thân phận gần gũi dân thờng.
- Lang Liêu sáng tạo ra hai thứ
bánh.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế

vì đó là sản phẩm của nhà nông
do chính con ngời làm ra.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu sa (
tợng trng cho trời đất muôn loài)
chính bàn tay con ngời làm ra tiến cúng Tiên Vơng
dâng vua cha thì đúng là tài năng thông minh, có
lòng hiếu thảo trân trọng ngời sinh thành ra mình.
H Nêu ý nghĩa của truyền thuyết?
- GV giảng: Truyện giải thích nguồn gốc bánh chng,
bánh giầy đề cao nghề nông. Lang Liêu hiện lên nh
một anh hùng văn hoá Bánh chng, bánh giầy càng có
ý nghĩa bao nhiêu thì càng nói lên phẩm chất tài
năng của Lang Liêu bấy nhiêu.
- HS đọc ghi nhớ ( SGK).
- GV nhấn mạnh lại.
H Phong tục làm bánh trng, bánh giầy ngày tết của
nhân ta có ý nghĩa gì?
- Đề cao nghề nông, sự thờ kính tổ tiên đất trời.
- Xây dựng phong tục tập quán từ những điều giản dị
mà rất thiêng liêng giàu ý nghĩa.
- Ngày tết gói bánh.......... là nét văn hoá truyền
thống của dân tộc.
H Học xong truyện này em thích nhất chi
tiết nào? Kể lại sực việc trong tranh minh hoạ.
c. ý nghĩa của truyền thuyết.
- giải thích nguồn gốc sự vật.
- Đề cao lao động, đề cao nghề
nông.
4. Ghi nhớ ( SGK ) 2.
III. Luyện tập (4)

Bài 1:
- ý nghĩa của phong tục.
Bài 2: Thảo luận.
C4: củng cố: (3)
1. Nêu những chi tiết thể hiện yếu tố lịch sử trong truyện?
2. Nhắc lại ý nghĩa của truyền thuyết.
C5: Về nhà (1)
Xem lại nội dung bài.
Soạn bài: Thánh gióng.
Tuần 1
Tiết 3 : Tiếng Việt Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Hiểu đợc thế nào là từ, đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt.
Cụ thể hiểu: - Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo của từ ( tiếng).
- Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ ghép, từ láy)
B. Chuẩn bị: máy chiếu
Tranh truyện bánh chng bánh giầy.
C. Tiến trình.
C
1
: ổn định lớp (1)
C
2
: Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra).
C
3
: Bài mới (40).

HS đọc sách giáo khoa
H Lập danh sách các tiếng và từ bằng cách tách từ và tiếng
trong mỗi câu trên?
I. Từ là gì? ( 22)
1. Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét:
- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu
Khi 1 tiếng đợc dùng để tạo câu
tiếng ấy trở thành từ.
3. Ghi nhớ ( SGK)
II. Từ đơn và từ phức (13)
1. VD ( SGK)
2. Nhận xét:
- Từ đơn: Chỉ có 1 tiếng
- Từ phức: Có 2 tiếng trở lên
Tiếng Từ
Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt,
chăn nuôi , và, cách ăn ở.
Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt,
chăn nuôi , và, cách ăn ở
Sau khi HS trả lời giáo viên chiếu đáp án.
H Nhận xét về số lợng từ và tiếng ?
- Có 9 từ - 12 tiếng.
H Các đơn vị đợc coi là từ và tiếng có gì khác nhau.
- GV giảng: Một tiếng đợc coi là từ khi tiếng ấy trùng với từ. Có
tiếng trùng với từ, có tiếng cha đợc coi là từ.
H Trong VD trên tiếng nào đợc coi là từ, tiếng nào cha đợc coi
là từ? - Thần - vừa là tiếng vừa là từ
- Trồng- là tiếng cha phải là từ

- GV chốt lại kiến thức và rút sang ghi nhớ.
HS đọc ghi nhớ.
HS đọc VD và trả lời câu hỏi.
H Điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại.
- GV chiếu bảng phân loại lên màn hình. HS điền
Bảng phân loại
Từ đơn Từ, đấy, nớc, ta, chăm ........
Từ phức
Ghép Chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy
Láy Trồng trọt
H Qua bảng phân loại em có nhận xét gì về cấu tạo từ đơn, từ
phức?
- GV lu ý HS danh giới từ đơn và từ phức nhiều khi khó phân biệt.
VD: Cháu ăn bánh dẻo ( từ ghép)
Bánh dẻo quá ( từ đơn)
H Từ ghép và từ láy có đặc điểm gì?
GV chốt lại ý chính rồi rút sang ghi nhớ.
HS làm vào giấy trong, giáo viênc hiếu
Chia nhóm HS làm bài tập
Nhóm 1: Câu a
Nhóm 2: Câu b
Nhóm 3: Câu c
Dựa vào đâu KĐ từ nguồn gốc , con cháu là từ ghép?
Nhận xét về quy tắc sắp xếp các tiếng?
Các loại bánh đều đợc cấu tạo theo công thức bánh + x
Điền vào chỗ trống:
Từ thút thít miêu tả gì?
HS từ làm theo nhóm
Từ ghép: Các tiếng quan hệ về
nghĩa?

Từ láy: Các tiếng quan hệ về âm
3. Ghi nhớ
III. Luyện tập (15)
Bài 1:
a. Từ ghép
b. Nguồn cội, gốc rễ,gốc gác
c. Cha mẹ, anh em, vợ chồng
- Các tiếng trong từ có quan hệ với
nhau về nghĩa.
Bài 2:
- Quy tắc sắp xếp tiếng:
+ Quy tắc nam trớc, nữ sau: nam
nữ, trai gái, anh chị, ông bà.
+ Quy tắc bậc trên trớc, dới sau:
anh em, ông cháu, bà cháu, mẹ
con.
Bài 3:
( bánh + x )
x là tiếng giữ vai trò cụ thể hoá loại
bánh
cách chế biến: bánh rán, nớng
hấp , chất liệu bánh: nếp , tẻ, tôm,
khoai
Tính chất bánh: rẻo, xốp.
Hình dáng bánh: bánh gối, bánh tai
voi,
Bài 4
Miêu tả tiếng khóc
VD: khóc ra rả, nức nở, rng rức.
Bài 5:

C4: Củng cố (3) Phân biệt tiếng và từ? Lấy VD.
Phân loại từ đơn và từ phức
C5: Về nhà (1): - Xem lại bài học
- Làm bài tập trong sách BT?
- Tự chọn 1 đoạn vănvà gạch chân từ láy, từ ghép.?
Tuần 1
Tiết 4 : Tập làm văngiao tiếp văn bản và
phơng thức biểu đạt
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu: Giúp HS.
Huy động kiến thức về các loại văn bản đã học, đã biết.
Hình thành sơ bộc các khái niệm: VB, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ.
C. Tiến trình.
C
1
: ổn định lớp (1)
C
2
: Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra).
C
3
: Bài mới (40).
H Trong đời sống khi có 1 T
2
, tình cảm
nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi ngời
biết em.
H Muốn biểu đạt t

2
, tình cảm nguyện
vọng ấy một cách đầy đủ trọn vẹn cho ngời
khác hiểu thì em phải làm nh thế nào?
- HS đọc câu ca dao:
Ai ơi giữ chí cho ............. mặc ai
H Câu ca dao trên đợc sáng tác để
làm gì? nói lên vấn đề gì?
- GV giảng: Câu ca dao thứ 2 có tác dụng
nói rõ thêm ý nghĩa của việc giữ chí cho
bền không dao động khi ngời khác thay đổi
chí hớng.
H Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau
nh thế nào?
H Câu ca dao đã biểu hiện một
ý trọn vẹn cha và có thể coi là một văn bản
không?
- GV hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi d, đ,
e và đi đến kết luận.
Lời phát biểu, bức th, đơn, bài thơ, câu
chuyện........... đều đợc coi là văn bản.
- Lời phát biểu là văn bản nói.
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phơng
thức biểu đạt (25)
1. Văn bản và mục đích giao tiếp.
- Muốn biểu đạt t
2
, tình cảm, nguyện vọng
cần phải nói ra hoặc viết ra.
-Muốn biểu đạt t

2
, tình cảm, nguyện vọng
một cách đầy đủ thì phải tạo lập văn bản
phải nói có đầu đuôi, mạch lạc, lí lẽ.
- Câu ca dao nêu một lời khuyên và đề cập
đến vấn đề giữ chí cho bền.
Câu cao dao 6 và 8 đợc LK bằng cách gieo
vần. Câu ca dao mạch lạc ( là quan hệ giải
thích của câu ca dao sau với câu ca dao tr-
ớc làm rõ cho ý câu trớc)
- Câu ca dao đã biểu đạt một ý trọn vẹn và
nh vậy đợc coi là văn bản.
- Bức th là văn bản viết
GV chốt: Văn bản là chuỗi lời nói ( viết) có
chủ đề thống nhất có LK mạch lạc.
- GV dùng bảng phụ trình bày phơng thức
biểu đạt và yêu cầu HS điền VD,
VD: Văn bản tự sự : Tấm cám.
Văn bản miêu tả: Tả đồng lúa chín.
Văn bản biểu cảm: Phát biểu cảm nghĩ
Văn bản thuyết minh: Giới thiệu về
chiếc áo dài.
Văn bản HCCV: Đơn, thiệp mời.
- Giới thiệu các kiểu văn bản và phơng
thức biểu đạt cho HS biết:
Lớp 6: Văn bản tự sự miêu tả.
Lớp 7: Biểu cảm , nghị luận.
Lớp 8: Tự sự thuyết minh
Lớp 9: Nghị luận, HCCV.
H Nêu đặc điểm của mỗi kiểu văn bản và

mục đích giao tiếp.
Hớng dẫn HS làm bài tập lựa chọn kiểu văn
bản và phơng thức biểu đạt cho phù hợp với
tình huống.
HS đọc ghi nhớ.
GV nhấn mạnh lại ý chính
2. Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt của
văn bản.
Văn bản tự sự: trình bày diễn biến sự việc
Văn bản miêu tả: tái hiện trạng thái...
VB biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc
VB nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá bàn
luận.
VB thuyết minh: giới thiệu đ
2
, tính chất, p
2
VBHCCV: Trình bày ý muốn.
* Bài tập
1. Đơn: VBHCCV.
2. Tờng thuật: VB tự sự
3. Tả pha bóng: VB miêu tả
4. Giới thiệu quá trình thành lập:
VBTM
5. Bày tỏ lòng yêu nớc: VB biểu cảm
6. Bày tỏ ý kiến: VB nghị luận
3. Ghi nhớ ( SGK)
Đoạn văn thuộc phơng thức biểu đạt nào?
Văn bản Con rồng cháu tiên thuộc kiểu
văn bản nào? Vì sao?

II. Luyện tập (15)
Bài 1.
a. Phơng thức tự sự
b. Phơng thức miêu tả
c. Phơng thức nghị luận
d. Phơng thức biểu cảm
-VB Con rồng cháu tiên thuộc phơng
thức tự sự vì nó trình bày diễn biến sự việc,
có N/V, có sự việc, có kết thúc.
C4: Củng cố (3): 1. Văn bản là gì?
2. Nêu các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
C5: Về nhà (1): Xem lại bài học
Làm bài tập trong sách BT.
Tuần 2
Tiết 5 : Văn bản thánh gióng
( Truyền thuyết)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Nắm đợc nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
- Kể lại đợc truyện.
B. Chuẩn bị: Tranh thánh gióng, Bảng phụ.
C. Tiến trình.
C
1
: ổn định lớp (1)
C
2
: Kiểm tra bài cũ (5)
1. Kể lại chuyện Bánh chơng bánh giầy? Nêu ý nghĩa truyện?

2. Làm bài tập trên bảng phụ.
Khoanh tròn vào chữ cái ( Đ) nếu nhận định đúng và chữ ( S) nếu nhận định sai?
A. Truyền thuyết Con rồng cháu tiên phản ánh hiện thực sinh động về sự hình
thành và phát triển của các dân tộc Việt Nam Đ S
B. Truyền thuyết Con rồng cháu tiên là bộ sử thi lãng mạn của ng ời việt thể
hiện đầy đủ niềm tự hào về nguồn gốc, nòi giống dân tộc Đ S
C. Truyền thuyết Con rồng cháu tiên là sự khái quát hoá bằng hình t ợng sự
hình thành và c trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam Đ S
C
3
: Bài mới (35). Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Thánh Gióng
- GV đọc mẫu, lu ý HS cách đọc giọng đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- Yêu cầu HS đọc kĩ các chú thích
10.13.11.16.
H Em thấy các chú thích này có
nguồn gốc ntn?
- Đa phần là các từ Hán Việt
H Em hãy chỉ ra bố cục của truyện
và nêu nội dung của từng phần?
- sau khi cho Hs trả lời về chia đoạn và nội
dung từng phần giáo viên treo bảng phụ
trình bày bố cục truyện
Bố cục truyện
Đ1: Từ đầu đến Đặt đâu nằm đấy
Sự ra đời kì lạ của chú bé làng Gióng.
Đ2: Tiếp theo đến Cứu nớc
Chú bé xin đi đánh giặc
Đ3: Tiếp đến ... bay lên trời
Thánh Gióng đánh tan giặc

Đ4: Còn lại: Lòng biết ơn của nhân dân
I. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc tìm hiểu chú thích (5)
2. Bố cục và tóm tắt truyện (5)
* Bố cục : 4 đoạn
H Em hãy nêu lần lợt các sự việc chính
.
- sau khi HS nêu đợc sự việc - GV nhấn
mạnh việc tóm tắt phải dựa vào sự việc
chính đó.
- GV tóm tắt
- Đời Hùng Vơng thứ sáu có 2 ông bà phúc
đức sinh đợc 1 cậu con trai 3 tuổi mà vẫn
không biết nói, cời. Giặc Ân xâm phạm đất
nớc vua sai tìm ngời tài giỏi cứu nớc , cậu
bé xin đi đánh giặc.
- Cậu bé lớn nhanh nh thổi, dân làng vui
mừng góp gạo nuôi cậu bé.
- Cậu bé lớn nhanh trở thành tráng sĩ, phi
ngựa ra trận giết giặc.
- Tráng sĩ đánh tan giặc, bay về trời, vua
nhớ công ơn lập đền thờ.
H xác định nhân vật chính của truyện?
Thánh Gióng.
H Tìm các chi tiết tởng tợng kì ảo khi
xây dựng nhân vật Gióng.
- Sinh ra kì lạ, 3 tuổi không biết nói, cời,
xin đi đánh giặc, lớn nhanh nh thổi, bay về
trời.
H Cậu bé 3 tuổi không nói cời vậy mà

khi biết nói thì tiếng nói đầu tiên là xin đi
đánh giặc. Điều này có ý nghĩa gì?
- Con ngời rất bình thờng, nhỏ bé nhng trớc
cảnh nớc nguy nan thì sẵn sàng xả thân vì
nớc.
- GV giảng: Gióng là hình ảnh của ND, ND
lúc bình thờng thì âm thầm lặng lẽ, nhng
khi đất nớc nguy nan thì rất mẫn cảm đứng
ra cứu nớc đầu tiên.
H Việc Gióng đòi ngựa sắt, giáp sắt có
* Tóm tắt
3. Phân tích (19)
a. Nhân vật Gióng:
- Nhân vật chính
- Ra đời kì lạ, dáng vóc phi thờng, làm việc
lớn ( đánh giặc bay về trời)
b. ý nghĩa củamột số chi tiết thần kì :
* Tiếng nói xin đi đánh giặc.
- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc của
nhân dân thể hiện trong hình tợng Gióng.
ý nghĩa gì?
- Đánh giặc phải có vũ khí.
- Ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt thể hiện cho
trình độ và sức mạnh của nhân dân ta,
muốn thắng kẻ thù không phải chỉ chuẩn bị
lơng thực mà phải chuẩn bị cả vũ khí hiện
đại, có kĩ thuật cao.
H Hình ảnh bà con góp gạo nuôi cậu bé
có ý nghĩa gì?
- Thể hiện sự đoàn kết đánh giặc.

- GV giảng: Gióng lớn lên bằng thức ăn đồ
mặc của nhân dân, Gióng đâu chỉ là con
một nhà. Hơn nữa việc cứu nớc là của toàn
dân, phải toàn dân góp sức mới thắng đợc
giặc.
Liên hệ: Sự việc nay còn đợc lu truyền lại ở
Hội Gióng vẫn tổ chức thi nấu cơm, hái cà,
cà muối.
H Việc Gióng vơn vai trở thành Tráng sĩ
có ý nghĩa gì?
- Thể hiện sức mạnh của dân tộc trớc kẻ
thù.
GV giảng: - Theo quan niệm của nhân dân
thì ngời anh hùng phải khổng lồ về thể xác,
sức mạnh chiến công.
- Cuộc chiến đấu đòi hỏi phải vơn mình phi
thờng nh vậy. Khi lịch sử đặt ra vấn đề
sống còn cấp bách thì đòi hỏi dân tộc phải
vơn tới tầm vóc phi thờng to lớn nh vậy.
- Liên hệ câu nói của Bác:
Dân ta có một lòng nồng nàn .............
nhấn chìm bè lũ bán nớc và cớp nớc
H Cây tre đợc sử dụng làm vũ khí đánh
giặc có ý nghĩa ntn?
- Thể hiện sức sáng tạo trong chiến đấu.
Đánh giặc bằng mọi vũ khí từ hiện đại đến
* Ngựa sắt, giáp sắt, gậy sắt .
Muốn thắng giặc phải mạnh về lơng thảo,
vũ khí phải hiện đại có kĩ thuật cao.
* Hình ảnh bà con góp gạo nuôi Gióng,

Gióng lớn nhanh trở thành Tráng Sĩ.
- Thể hiện lòng yêu nớc của nhân dân, tinh
thần đoàn kết đánh giặc.
* Hình ảnh Gióng vơn vai trở thành Tráng
sĩ:
- Việc cứu nớc đòi hỏi sức mạnh to lớn.
Gióng là tợng đài bất hủ về sự trởng thành
vợt bậc về hùng khí, tinh thần, sức mạnh
của dân tộc trớc giặc ngoại xâm.
thô sơ .
Liên hệ lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Bác :
....... ai có súng dùng súng, ai có gơm
dùng gơm, không có súng gơm thì dùng
cuốc thuổng gậy gộc......
H Tại sao đánh giặc xong Gióng
lại bay về trời?
- Gióng là con của trời.
- Gióng xuất hiện để giúp ND đánh giặc.
GV: Gióng bay về trời là một hình ảnh đẹp,
có ý nghĩa sâu sắc. Gióng là non sông đất
nớc là biểu tợng của nhân dân Văn Lang.
H Hình ảnh Gióng tiêu biểu cho
những điều gì?
-Tiêu biểu cho lòng yêu nớc, sức mạnh dân
tộc.
GV giảng: Gióng là hình ảnh tiêu biểu rực
rỡ của ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc là
ngời anh hùng mang sức mạnh của cộng
đồng. Hình ảnh Gióng nói lên lòng yêu n-

ớc, khả năng và sức mạnh quật khởi của
dân tộc.
H Trong truyện có những cơ sở
sự thật lịch sử nào?
Hùng Vơng
Đền thờ phù ủng
Làng cháy, Núi Sóc.
Giảng: Thời Hùng Vơng chiến tranh tự vệ
ngày càng trở lên ác liệt.
Số lợng vũ khí tăng.
C dân Việt Cổ tuy nhỏ nhng kiên cờng
chống xâm lợc.
* Hình ảnh Gióng bay về trời
- Sự ra đi kì lạ phù hợp với việc sinh ra kì
lạ.
- Trở về với cõi vô biên bất tử.
- Gióng sống mãi trong lòng dân. trở thành
biểu tợng của nhân dân.
C. ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng
- Gióng tiêu biểu cho lòng yêu nớc sức
mạnh của dân tộc biểu hiện cho sức mạnh
quật khởi của cả dân tộc.
HS đọc ghi nhớ
GV nhấn mạnh
1. Hình ảnh nào của Gióng đẹp nhất trong
tâm trí em?
HS tự lựa chọn
2. Tại sao Hội thi thể thao lại mang tên Hội
khoẻ Phù Đổng.
- Hội thi dành cho lứa tuổi thiếu niên , HS

- MĐ khoẻ để học tập tốt, LĐ tốt, XD và
bảo vệ Tổ quốc.
4. Ghi nhớ ( SGK): 2
II. Luyện tập ( 4)
C4: Củng cố (3): Nêu ý nghĩa truyện.
BT: Thánh Gióng đợc coi là biểu tợng gì của dân tộc?
A. Đoàn kết một lòng trong sự nghiệp dựng nớc và giữ nớc.
B. Sức mạnh thần kì của tinh thần và HĐ yêu nớc.
C. Sức mạnh trỗi dậy phi thờng khi vận nớc lâm nguy.
D. Lòng yêu nớc, sức mạnh phi thờng và tinh thần sẵn sàng chống giặc ngoại xâm.
C5: Về nhà (1): Xem lại nội dung bài học.
- Đọc lại truyện Thánh Gióng.
- Soạn bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Tuần 2
Tiết 6 : Tiếng việt từ mợn
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Hiểu thế nào là từ mợn.
- Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lí trong nói viết.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình.
C
1
: ổn định lớp (1)
C
2
: Kiểm tra bài cũ (5)
1. Từ là gì? phân biệt từ và tiếng.
2. Nêu căn cứ phân biệt từ đơn và từ phức, lấy VD.

Bài tập:
C
3
: Bài mới (35).
Giải thích từ trợng, từ tráng sĩ.
trợng: 3,33 m
? Các từ đợc chú thích có nguồn gốc từ
đâu?
? Thế nào là từ mợn?
( HS dựa vào SGK trả lời)
GV giảng: Từ mợn là những từ ngữ có
nguồn gốc từ nớc ngoài, từ mợn có phạm vi
ở nhiều nớc khác nhau ( Anh, Pháp, Nga,
Trung Quốc, nhng mợn tiếng Trung Quốc
là nhiều nhất).
H Xác định từ mợn của các từ đã cho.
GV lu ý HS: Có từ mợn đợc Việt hoá cao
khi đọc nh TV ( ga, điện) có từ mợn cha đ-
ợc việt hóa cao.
H Nhận xét về từ mợn ( cách viết)
- GV chốt rút ra ghi nhớ.
HS đọc ghi nhớ
I. Từ Thuần Việt và từ mợn (10)
1. VD ( SGK)
- Trợng: Đơn vị đo = 10 thớc Trung Quốc.
- Tráng Sĩ: ngời có sức lực cờng tráng. chí
khí mạnh hay làm việc lớn.
2. Nhận xét:
- Là những từ mợn Tiếng Hán
- Từ mợn là những từ có nguồn gốc nớc

ngoài.
- Từ mợn tiếng Hán:
Giang sơn, sử giả, gan.
- Từ mợn gốc ấn, âu.
Ti vi, xà phòng, ga, bơm, điện, xô, viết, ra
đi ô, in tơ nét...
* Cách viết.
- Từ mợn đợc Việt hoá cao khi viết, viết
nh từ thuần việt.
- Từ mợn cha đợc việt hoá cao viết nên
dùng dấu gạch ngang để nối các tiếng:
VD: Ra- đi - ô, in - tơ - nét.
3. Ghi nhớ.
II. Nguyên tắc mợn từ (10)
1. Ví dụ
HS đọc VD
H Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh ntn?
- Trong việc mợn từ chỉ khi tiếng ta không
có hoặc khó dịch đúng thì mời mợn còn khi
tiếng ta sẵn có không nên mợn một cách
tuỳ tiện.
H Hãy nêu mặt tích cực và mặt hạn
chế của từ mợn.
- Mặt tích cực làm cho ngôn ngữ dân tộc
giàu có phong phú hơn.
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc
bị pha tạp nếu dùng tuỳ tiện.
H Vậy khi dùng từ mợn phải chú ý
điều gì?

GV chốt ra ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ
Phát hiện từ mợn và xác định nguồn gốc từ
mợn đó?
Xác định nghĩa của tiếng tham gia tạo từ
Hán Việt
2. Nhận xét
- Khi mợn từ cần chú ý không mợn một
cách tuỳ tiện, những từ tiếng Việt không có
hoặc dịch không đúng thì mợn. Những từ
tiếng việt có thì nên dùng TV.
3. Ghi nhớ ( SGK)
III. Luyện tập ( 15)
Bài 1:
Từ Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, sính lễ,
gia nhân.
Tiếng Anh: Pốp, in - tơ - nét.
Bài 2:
a. Khán giả Khán: xem
Giả: ngời
b. Thính giả Thính: nghe
Giả: ngời
c. Độc giả Độc: đọc
Giả: ngời
d. Yếu điểm Yếu: quan trọng
điểm: điểm
Yếu lợc Yếu: quan trọng
Lợc: tóm tắt
Yếu nhân Yếu: quan trọng
Kể một số từ mợn

GV lu ý HS: Các từ phôn, fan, nốc ao đợc
dùng trong giao tiếp thân mật ( bạn bè và
ngời thân....) cũng có thể trên báo nhng
ngắn gọn. Còn dùng trong giao tiếp chính
thức không trang trọng, không phù hợp.
Nhân: ngời
Bài 3:
Tên đơn vị đo lờng: mét, ki lô mét...
Bộ phận xe đạp: gác đơ bu, ghi đông...
Tên đồ vật: Ra đi ô, ô tô....
Bài 4: HS tự làm.
C4: Củng cố: 3: - Từ mợn là gì?
- Khi sử dụng từ mợn cần chú ý điều gì?
C5: Về nhà (1): Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập
Xem bài Nghĩa của từ
Tuần 2
Tiết 7 : Tập làm văn
Tìm hiểu chung về văn tự sự
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự sự
và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong văn tự sự.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình.
C
1
: ổn định lớp (1)
C

2
: Kiểm tra bài cũ (5)
1. Em hiểu thế nào là giao tiếp?
2. Nêu các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt.
C
3
: Bài mới (35).
HS đọc bài tập 1 chú ý các tình huống mà
SGK đã nêu.
H Trong những trờng hợp nh thế ngời
nghe muốn biết điều gì và ngời kể phải làm
gì.
- Ngời nghe: muốn tìm hiểu, muốn biết
- Ngời kể: phải kể, thông báo, giải thích...
H Theo em kể chuyện để làm gì?
- Để biết, để nhận thức về sự vật, sự việc,
để giải thích khen chê.
H Muốn cho ngời khác hiểu đợc
chuyện của mình em phải làm ntn?
- Phải trình bày chuỗi sự việc theo thứ tự từ
trớc đến sau.
- Nêu ý nghĩa
HS đọc bài tập 2.
H Văn bản Thánh Gióng kể về sự
việc gì?
- Chuyện Thánh Gióng thời Hùng Vơng
thứ 6 xung phong ra trận đánh giặc Ân.
H Em hãy trình bày diễn biến của sự
việc trong truyện Thánh Gióng:
HS trả lời, GV chiếu

1. Sự ra đời của Thánh Gióng.
2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc.
3. Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi.
4. Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng
thức tự sự .
1. Bài tập: (20)
2. Nhận xét
cỡi ngựa sắt... xông ra trận đánh
giặc.
5. Thánh Gióng đánh tan giặc
6. Thánh Gióng bay về trời.
7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu.
8. Dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
GV giảng: Chuối sự việc là sự việc này dẫn
đến sự việc kia có đầu đuôi, sự việc trớc là
nguyên nhân của sự việc sau?
- GV chốt, rút ra kết luận ghi bảng
H Việc sắp xếp các sự việc thành
chuỗi trớc sau nh vậy có ý nghĩa gì?
Giúp ngời đọc, ngời nghe dễ hiểu
H Vậy tự sự có tác dụng gì?
HS dựa SGK trả lời
GV chốt, ghi bảng
HS đọc ghi nhớ ( SGK)
HS đọc bài tập 1
H Điều gì tạo nên nội dung câu
chuyện?
- Sự thay đổi ý nghĩ của ông già làm thành

nội dung truyện.
H Phơng thức tự sự thể hiện ntn?
- Phơng thức tự sự thể hiện ở việc kể lại
một chuỗi sự việc:
+ Ông già đẵn củi, vác củi kiệt sức.
+ Ông già nghĩ đến cái chết.
+ Thần chết đến
+ Ông già sợ hãi thay đổi ý nghĩ.
H Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
Kể một chuỗi sự việc theo thứ tự nhất định
nhằm thể hiện một ý nghĩa nào đó chính là
tự sự.
Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, nêu
vấn đề, bày tỏ thái độ khen chê.
3. Ghi nhớ ( SGK)
II. Luyện tập (15)
Bài 1
Mẩu chuyện: Ông già và thần chết.

- T
2
yêu cuộc sống, dù mệt nhọc, vất vả thì
sống vẫn hơn chết.
C4: Củng cố (3)
1. Em hiểu tự sự là gì?
2. Tại sao khi kể chuyện cần trình bày theo chuỗi sự việc.
C5: Về nhà (1)
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập 2,3,4,5
Tuần 2

Tiết 8 : Tập làm văn
Tìm hiểu chung về văn tự sự
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu: Giúp HS.
Tiếp tục luyện tập, khắc sâu khái niệm tự sự.
Nhận biết đợc văn bản tự sự.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình.
C
1
: ổn định lớp (1)
C
2
: Kiểm tra bài cũ (5)
1. Trình bày khái niệm tự sự và tác dụng của tự sự.
2. Khi dùng văn tự sự ngời kể phải thoả mãn yêu cầu gì?
Bài tập: Truyền thuyết Thánh Gióng nhằm mục đích gì?
A. Giải thích sự việc
B. Tìm hiểu con ngời
C. Bày tỏ thái độ khen chê.
D. Cả 3 trờng hợp trên.
C
3
: Bài mới (35).
HS đọc bài tập, trả lời câu hỏi.
H Bài thơ có viết theo phơng thức tự
sự không?
H Hãy trình bày lại nội dung.
H Em hãy trình bày câu chuyện theo

chuỗi sự việc.
H Hai văn bản này có nội dung tự sự
không? Vì sao?
I. Luyện tập:
Bài 2:
- Đây là bài thơ tự sự ( kể chuyện bằng
thơ).
Kể chuyện bé Mây và Mèo con rủ nhau
bẫy chuột nhng Mèo tham ăn đã mắc bẫy.
Đúng hơn là thèm quá chui vào bẫy ăn mồi
bẫy chuột và ngủ luôn trong bẫy.
* Chuỗi sự việc.
- Bé Mây và Mèo con đánh bẫy chuột bằng
cá nớng đặt trong bẫy.
- Bé Mây và Mèo con rất vui vì lũ chuột
tham ăn sẽ chui vào bẫy.
- Đêm , bé Mây ngủ mơ thấy chuột ra bẫy
và chúng khóc nóc xin tha.
- Sáng ra, bé Mây xem bẫy không ngờ bẫy
sập nhng lại là Mèo nằm trong bẫy.
Bài 2: Xác định văn bản tự sự.
Hai văn bản Huế khai mạc
Ngời Âu lạc đánh...
Đều có nội dung tự tự vì đều trình bày lại
diễn biến sự việc.
VB: Huế khai mạc..... là 1 VB tin.
VB: Ngời Âu lạc...... là một thông tin
trong lịch sử lớp 6.
H Kể câu chuyện, giải thích vì sao
ngời Việt Nam tự xng là con Rồng cháu

Tiên.
Hớng dẫn HS kể tóm tắt đảm bảo nội dung
chính.
Bài 3: Kể chuyện sáng tạo.
- Tổ tiên ngời Việt có 1 ngời thuộc nòi
Rồng là Lạc Long Quân và 1 ngời thuộc
nòi Tiên là Âu Cơ.
- Hai ngời lấy nhau sinh đợc 100 ngời con.
- Ngời con trởng xng Vua lấy hiệu là Hùng
Vơng.
- Ngời Việt tự xng là con Rồng cháu Tiên.
C4: Củng cố (13): Câu nào đúng nhất khi trả lời cho câu hỏi Tự sự là gì?
A. Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm hiểu con ngời, nêu vấn đề và bày tỏ thái
độ khen chê.
B. Tự sự là phơng thức trình bày một chuỗi sự việc và kết cục của chúng.
C. Tự sự là phơng thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc
kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
D. Tự sự là kể các sự việc.
C5. Về nhà (1).
Tự tóm tắt 2 văn bản tự sự đã học Thánh Gióng, Con Rồng cháu Tiên.
Tuần 3
Tiết 9 : Văn bản
Sơn tinh - thuỷ tinh
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu: Giúp HS.
Hiểu truyền thuyết Sơn tinh, Thuỷ tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt thờng xảy ra ở
châu thổ Bắc Bộ thủa các Vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc
giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt bảo vệ cuộc sống của mình.
B. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ

C. Tiến trình.
C
1
: ổn định lớp (1)
C
2
: Kiểm tra bài cũ (5)
1. Trong văn bản Thánh Gióng có những chi tiết nào liên quan đến sự thật lịch
sử.
2.Trình bày chuỗi sự việc trong truyện Thánh Gióng.
C
3
: Bài mới (35). Giới thiệu tranh minh hoạ truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
GV lu ý cách đọc:
- Đọc chậm, diễn cảm nhấn mạnh đoạn Sơn
Tinh và Thuỷ tinh giao chiến.
-GV đọc mẫu: 2 HS đọc nối tiếp nhau.
-Lu ý các chú thích số 1,2,4,5,6.
H Xác định các chú thích là từ Hán
Việt : Cầu hôn, sính lễ, phán...
H Xác định bố cục của truyện? Nêu
nội dung từng phần?
- GV yêu cầu HS tóm tắt truyện theo chuỗi
sự việc - GV tóm tắt lại.
-Hùng Vơng 18 có ngời con gái đẹp muốn
kén chồng xứng đáng với con.
-Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đến cầu hôn, 2 chàng
trai ngang tài ngang sức.
-Vua Hùng băn khoăn ra điều kiện kén rể.
-Sơn Tinh mang đủ sính lễ đến sớm rớc Mị

Nơng về núi.
-Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nớc đánh
Sơn Tinh.
-Sơn Tinh-Thuỷ Tinh đánh nhau, Thuỷ
Tinh thua.
-Hàng năm Thuỷ Tinh đều dâng nớc đánh
Sơn Tinh nhng đều thua.
H Truyện Sơn Tinh-Thuỷ Tinh gắn với
I. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc và tìm hiểu chú thích (5)
2. Bố cục và tóm tắt truyện (5)
Bố cục: 3 phần
Đ1: Vua Hùng kém rể.
Đ2: Thuỷ Tinh cầu hôn Mị Nơng, giao
tranh quyết liệt.
Đ3: Sự trả thù của Thuỷ Tinh đều thất bại.
Tóm tắt truyện:
3. Phân tích (19)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×