Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Định hướng phát triển viễn thông và Internet việt nam đến năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 22 trang )


TS. Nguyễn Thành Phúc
Viện Chiến lược BCVT&CNTT
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG
VÀ INTERNET VIỆT NAM ĐẾN 2010
VÀ INTERNET VIỆT NAM ĐẾN 2010
Hà nội, 12-2005
2
Nội dung
Nội dung

Hiện trạng

Xu hướng nhu cầu thị trường viễn thông

Xu hướng phát triển dịch vụ viễn thông

Mục tiêu phát triển

Định hướng phát triển

Giải pháp thực hiện

Kết luận
3
Hiện trạng mạng lưới và dịch vụ
Hiện trạng mạng lưới và dịch vụ

Đã xây dựng được mạng viễn thông rộng khắp có
công nghệ hiện đại.



Đến đầu tháng 12/2005:

Tổng số thuê bao điện thoại: 15,02 triệu máy đạt mật độ
gần 18 máy/100 dân (điện thoại di động chiếm 56,3%)

Tỉ lệ số xã có điện thoại là 99,4%

Số điểm Bưu điện Văn hóa xã là 7.717 điểm đạt 83,8%

Đến cuối tháng 10/2005:

Tổng số thuê bao Internet qui đổi là 2,47 triệu thuê bao

Số người sử dụng Internet là 9,2 triệu đạt tỉ lệ 11,10 %.

Tổng băng thông kết nối Internet quốc tế là 3.307 Mbps
4
Thị trường viễn thông và Internet
Thị trường viễn thông và Internet

Đã thiết lập thị trường cạnh tranh (6 doanh nghiệp hạ tầng)
5

Với chủ trương đi thẳng vào công nghệ hiện đại và chiến lược tăng tốc,
Viễn thông và Internet Việt Nam đã phát triển vượt bậc, có tốc độ phát triển
nhanh trên thế giới.

Các dịch vụ Viễn thông và Internet được phổ cập rộng rãi tới miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa và góp phần bảo đảm an ninh, quốc phòng.


Do xuất phát điểm và tổng sản phẩm quốc dân trên đầu người thấp nên
mặc dù tốc độ phát triển dịch vụ Viễn thông, Internet khá cao, Việt Nam vẫn
phát triển kém hơn nhiều so với mức bình quân của khu vực về mật độ điện
thoại và tỷ lệ người sử dụng Internet.

Các chỉ tiêu về năng suất lao động và hiệu quả đầu tư trong lĩnh vực viễn
thông và Internet Việt nam còn thấp, chỉ bằng khoảng ½ so với mức trung bình
khu vực ASEAN +3

Môi trường cạnh tranh đã được thiết lập và đang đặt ra nhiều yêu cầu mới
đối với cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp: kết nối, tài nguyên, giá
cước...
Đánh giá chung về hiện trạng
6
Máy
thông
tin số

Tàu
hỏa
Phim, nhạc
Máy bay
Chứng minh thư
Quản lý truy
nhập, thanh
toán mọi
khoản tiền
Chìa khóa nhà
Trung tâm Game

Cửa hàng thuê video
Thẻ hội viên
Thẻ tín dụng
Siêu thị Quán cafe
Tiền điện tử
Mua hàng
Xu hướng nhu cầu dịch vụ viễn thông
7
・・・
ng d ng/n i dungỨ ụ ộ
ng d ng/n i dungỨ ụ ộ
N n IPề
M ng di đ ngạ ộ
M ng c đ nhạ ố ị
Internet
2G/3G ADSL / Fiber
HSDPA
Truy nh p vô tuy nậ ế
Truy nh p vô tuy nậ ế
Truy nh p c đ nhậ ố ị
Truy nh p c đ nhậ ố ị
Cáp
WiFi
WiMAX
Đi công tác
Đi công tác
Văn
Văn
phòng
phòng

Hot Spots
Hot Spots
Nhà ở
Nhà ở
Trên đ ngườ
Trên đ ngườ
M t c a/ M t ID / Tính c c đ n gi n ộ ử ộ ướ ơ ả
M t c a/ M t ID / Tính c c đ n gi n ộ ử ộ ướ ơ ả
Xu hướng phát triển dịch vụ
Hội tụ di động – cố định và cá nhân hóa
8
Xu hướng phát triển mạng:
Xu hướng phát triển mạng:
tích hợp mạng thoại với dữ liệu
tích hợp mạng thoại với dữ liệu

Chuyển mạch kênh

TDM

Độ tin cậy và an toàn cao

Khả năng lập trình giới
hạn

Tính cước theo thời gian

Chậm cung cấp dịch vụ

Điện thoại “câm”


Dịch vụ thoại chủ yếu

Chuyển mạch gói

Độ tin cậy, an toàn thấp

Nhiều ứng dụng cho doanh
nghiệp và PC

Tính cước khóan hoặc theo
băng thông

Chất lượng dịch vụ không cao

Thiết bị đầu cuối chủ yếu là
PC

Hạ tầng chung

Chuyển mạch gói

Độ tin cậy, an toàn cao, QoS
kiểm soát được

Nhiều ứng dụng mới

Các gói dịch vụ giá trị cao

Tính cước thuận tiện


Đăng ký dịch vụ tự động

Thiết bị đầu cuối thông minh

×