Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Hướng dẫn giải Đề thi HSG Đak Pơ 09-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.37 KB, 4 trang )


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HSG HUYỆN ĐAK PƠ
NĂM HỌC 2009-2010 ( Vòng 1)

Câu 1: HS viết phương trình phản ứng theo sơ đồ đã được xác định như sau:
NaAlO
2

2
2
(CO H O)+ +
→
Al(OH)
3

2 4
H SO+
→
Al
2
(SO
4
)
3
Al AlCl
3
ñpnc
→
Al
H
2


2
Cl+
→
HCl
BaO+
→
BaCl
2
Câu 2:
a)
2
CO
n
= 0,15 (mol)
Đặt CTTQ của 2 muối là A
2
CO
3
và BCO
3

A
2
CO
3
+ 2HCl → 2ACl + H
2
O + CO
2


A
2
CO
3
+ 2HCl → 2ACl + H
2
O + CO
2

Theo các ptpư ta thấy:
2
2
Cl CO
n n=
= 0,3 ;
muoái
n (bñ) =
3 2
CO CO
n n=
= 0,15
Khối lượng muối khi cô cạn dung dịch Y:
m =
3
X CO Cl
m m m− +
= 18 – (0,15× 60) + (0,3 × 35,5) = 19,65 ( g)
( Học sinh có thể dùng phương pháp BTKL , pp ghép ẩn số, pp suy luận tăng giảm )
b) Gọi a l à số mol BCO
3

⇒ số mol A
2
CO
3
là 2a (mol)
Theo đề ta có : A = B + 15
Suy ra ta có: 0,05 (B + 60) + 0,1 (2B + 90) = 18
Giải ra B = 24 ( Mg) và A = 24 + 15 = 39 ( K)
Câu 3:
4
320 10
160 0 2
100
CuSO
x
n : ,= =
( mol)
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu ↓
0,2 0,2 0,2 (mol)
Độ tăng khối lượng của kim loại: ∆m = 0,2 (64-56) = 1,6 gam
Khối lượng miếng sắt ban đầu: m =
1 6 100
8
. ×
=
20 (gam)

Câu 4 :
2 4
Mg
m , (gam)≈

:
0,1 mol

6 5
Zn
m , g=

:
0,1 mol
* Trường hợp 1: Chỉ có Mg phản ứng:
Vì H% = 90% nên
0 09
Mg
n (pö) , (mol)=
Mg + H
2
SO
4
→ MgSO
4
+ H
2

0,09 0,09 0,09 (mol)
2

0 09 22 4 2 016
H
V , , , lít= × =
2 4
0 1
90
H SO
0,09 100
n ( duøng) = , mol
×
=
( hoặc bằng số mol Mg ban đầu)
2 4
0 1
0 5
0 2
ddH SO
,
V (duøng) ,
,
= =
(lít)
* Trường hợp 2: Cả Zn và Mg đều phản ứng
Vì H% = 90% nên
0 09
Mg Zn
n (pö) n (pö) , (mol)= =
Các phương trình phản ứng:
Mg + H
2

SO
4
→ MgSO
4
+ H
2

Zn + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2

Theo các pt pư:
ax H kl
2
n = n = n
= 0,09 × 2 = 0,18 (mol)
1
+NaOH
+ H
2
O)

2
0 18 22 4 4 032
H

V , , , lít= × =
2 4
0 2
90
H SO
0,18 100
n ( bñ) = , mol
×
=
( hoặc số mol Axit = số mol kim loại ban đầu )
2 4
0 2
1
0 2
ddH SO
,
V (duøng)
,
= =
(lít)
Câu 5: gọi a là số mol M ở mỗi phần ⇒ số mol Fe mỗi phần là 3a (mol)
Phần 1: 4M + xO
2
→ 2M
2
O
x

a 0,5a (mol)
3Fe + 2O

2
→ Fe
3
O
4
1,5a 0,5a
Theo đề ta có: 0,5a(2M + 16x) + 0,5a
×
232 = 66,8 ⇔ M=
66 8
8 116
,
x
a
− −
(1)
Phần 2: số mol H
2
=
26,88
22,4
= 1,2 (mol)
2M + 2xHCl → 2MCl
x
+ xH
2

a 0,5ax (mol)
Fe + 2HCl → FeCl
2

+ H
2

1,5a 1,5a (mol)
Theo đề ta có: 0,5ax + 1,5a = 1,2 (2)
Phần 3: số mol Cl
2
=
33,6
22,4
= 1,5 (mol)
2M + xCl
2
→ 2MCl
x

a 0,5ax (mol)
2Fe + 3Cl
2
→ 2FeC
3

1,5a 2,25a (mol)
Theo đề ta có: 0,5ax + 2,25a = 1,5 (3)
Giải hệ (2) và (3) được: a = 0,4 ; x = 3
Thay a = 0,4 ; x = 3 vào (1) được M = 27 ( Al)
Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
m
Al
= (0,4 × 27)× 3 = 32,4 (gam)

m
Fe
= (0,6 × 56)× 3 = 100,8 (gam)
Hết
2

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HSG HUYỆN ĐAK PƠ
NĂM HỌC 2009-2010 ( Vòng 2)

Bài I:
Câu 1- A (HCl) ; B(H
2
) ; C (Cl
2
) ; D ( FeCl
3
) ; E ( NaCl)
Câu 2- Xem SO
3
là dung dịch H
2
SO
4
có nồng độ
98
100 122 5
80
% , %× =
dd H
2

SO
4
m = ? C
1
=40% 42,5%
C
3
= 80%
SO
3
200 (g) C
2
= 122,5% 40%
Ta có :
42 5
200 40
m ,
=
⇒ m = 212,5 ( gam)
( Học sinh có thể giải theo pp đại số : gọi x là số gam dung dịch H
2
SO
4
40%)
Bài II:
Câu 3 - Cho hỗn hợp vào nước, tách bỏ kết tủa CaCO
3
, sau đó cho Na
2
CO

3
dư vào dung dịch để tách
hoàn toàn kết tủa CaCO
3

Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→CaCO
3
↓ + 2NaCl
- Cho dung dịch HCl dư vào phần nước lọc:
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + H
2
O + CO
2

NaHCO
3
+ HCl → NaCl + H
2
O + CO
2


- Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được NaCl tinh khiết
Câu 4 - Quy trình bảo vệ kim loại gồm 5 bước ( theo SGK Hóa học 9 trang 66; trang 67)
Bài III:
Câu 5: Gọi
R
là kim loại đại diện cho hỗn hợp Mg, Fe, Zn
Số mol H
2
= 3,584 / 22,4 = 0,16 (mol)
R
+ 2HCl →
R
Cl
2
+ H
2

0,32 0,26 (mol)
Áp dụng ĐLBT KL ta có:

2
2
HCl H
RCl R
m m m m= + −
= 8,68 + (0,32× 36,5) – (0,16× 2) = 20,04 (gam)
Câu 6:
4CO + Fe
3

O
4

0
t
→
3Fe + 4CO
2
(1)
CO + CuO
0
t
→
Fe + CO
2
(2)
4H
2
+ Fe
3
O
4

0
t
→
3Fe + 4H
2
O (3)
H

2
+ CuO
0
t
→
Cu + H
2
O (4)
Vì hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng nặng hơn 0,16 gam so với hỗn hợp khí ban đầu, nên:

O
(raén sau)
m (oxit kl) = 0,16gam
m keùm raén (bñ) laø 0,16 gam





Vậy khối lượng của hỗn hợp rắn sau phản ứng là: a = 8,4 – 0,16 = 8,24 (gam)
Theo các phương trình pư (1) → (4) thấy:
2
(CO H ) O
n n (oxit kl)=
+
=
0 16
0 01
16
,

,=
(mol)
Thể tích khí (CO
2
+ H
2
) ban đầu: V = 0,01 × 22,4 = 0,224 lít
Bài IV:
1) Giả sử mỗi thí nghiệm sinh ra 1 mol kim loại
R + CuSO
4
→ RSO
4
+ Cu ↓ ( TN1)
1 1 (mol)
Độ giảm khối lượng kim loại: ∆m
1
= (R – 64 ) gam
3

R + 2AgNO
3
→ R(NO
3
)
2
+ 2Ag ↓ (TN2)
0,5 1 (mol)
Độ tăng khối lượng kim loại: ∆m
2

= (108 – 0,5R ) gam
Theo đề ta có:
108 0 5
75 5
64
, R
,
R

=

giải ra R = 65 (Zn)
2)
4
CuSO
n =
0,125 × 0,8 = 0,1 (mol)

4
Ag Cu CuSO
n n n= =
= 0,1 (mol) ( Hoặc viết pt pư Zn với CuSO
4
để tính)
Xét TN2 :
Zn + 2AgNO
3
→ Zn(NO
3
)

2
+ 2Ag ↓
0,05 0,1 0,1 (mol)
Độ tăng khối lượng kim loại: ∆m = (0,1× 108) – ( 0,05× 65) = 7,55 (gam)
%m (tăng thêm) =
7 55
100 37 75
20
,
% , %× =
3
0 1
0 25
0 4
ddAgNO
,
V ,
,
= =
lít
Hết
4

×