Trờng TH Thiệu Đô
Báo cáo công tác thực hiện nhiệm vụ năm học
của nhà trờng
I/ Tình hình chung của nhà tr ờng:
Năm học 2007-2008 là năm học thứ 2 thực hiện NQ ĐH Đảng lần thứ X, năm học thứ
2 tiếp tục thực hiện cuộc Vận động: Hai không do Bộ trởng Bộ GD - ĐT phát động,
tiếp tục triển khai giai đoạn 2 thực hiện chiến lợc phát triển giáo dục 2001-2010, triển
khai thực hiện Luật giáo dục (sửa đổi) và là năm đầu tiên thực hiện chỉ thị số 06/BCT về
Học tập Tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh .
Căn cứ vào chỉ thị của Bộ trởng Bộ giáo dục và đào tạo về nhiệm vụ năm học. Căn
cứ vào hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Tiểu học năm học 2007-2008 của Sở giáo
dục và đào tạo Thanh Hoá, của Phòng giáo dục Thiệu Hoá, Trờng Tiểu học Thiệu Đô
thực hiện kế hoạch hoạt động của mình trên cơ sở những thuận lợi và khó khăn sau:
1- Thuận lợi:
- Có sự chỉ đạo chặt chẽ của Ngành giáo dục, sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Phòng
giáo dục.
- Đảng bộ, chính quyền và nhân dân địa phơng luôn quan tâm đến giáo dục, đặc biệt
trong việc đầu t XDCSVC cũng nh công tác XHH giáo dục, động viên đợc giáo viên,
học sinh kịp thời nhằm phát huy đợc tinh thần, trách nhiệm và tính tích cực chủ động
trong giáo viên và học sinh. Trong năm học điạ phơng đã XD 1 bếp nấu ăn cho lớp bán
trú với trên 200 triệu đồng.
- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, có trình độ chuyên môn vững vàng, có lòng say sa với
nghề và có quyết tâm cao trong việc thực hiện nhiệm vụ của Ngành.
- Kết quả năm học 2006-2007 đạt cao.
Cụ thể:
+ Hạnh kiểm : 100% học sinh thực hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ của ngời học sinh.
+ Học lực:
Tiếng việt: G: 71-14,5%, Khá: 318- 65,1%, TB: 95-19,4%, Y: 5-1%
Toán: G: 159- 32,5%, Khá: 199-40,6%, TB:106-21,8%, Y: 25-5,1%
Toàn trờng có: 8 em học sinh giỏi Huyện
có: 42 em học sinh giỏi, 136 em học sinh tiên tiến.
Các mặt hoạt động khác đều sôi nổi và có chất lợng.
2- Khó khăn:
- Tình hình cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học (nhất là khối phòng chức năng)còn
hạn chế.
- Còn có một bộ phận học sinh cha ham học. Số HS yếu phải thi lại ở năm học trớc
nhiều : 62 em.
- Có 1 số phụ huynh đi làm ăn xa để lại con cho ông bà vì vậy ít nhiều có ảnh hởng
đến việc học tập của các em.
- Số học sinh trẻ em khó khăn đông: 45 em.
- Kinh phí cho giáo dục Tiểu học còn hạn chế .
II/ Thực hiện nhiệm vụ năm học:
1. Thực hiện đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông, đổi mới phơng pháp giáo
dục
1.1. Thực hiện đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông
a/ Số giáo viên trực tiếp dạy đứng lớp : 25 trong đó GV văn hoá : 21, GV đặc thù
: 03, NN: 1
Trong học kỳ 1 CBQL và GV khối 1, 2 đã đi sinh hoạt cụm chuyên môn đợc 2 lần tại
Thiệu Vận và Thiệu Lý.
1
b/ Chất lợng : Tất cả các giáo viên tham gia giảng dạy từ lớp 1- lớp 5 đều đã tham
gia học chuyên đề thay sách và là những giáo viên có năng lực giảng dạy đạt khá giỏi.
- Đã tiến hành thao giảng đợc 23 tiết. Kết quả: 17 G, 6 Khá.
Đánh giá :
a-Ưu điểm : Tất cả các giáo viên tham gia giảng dạy đều nhiệt tình tích cực soạn
giảng theo tinh thần thay sách của Bộ giáo dục. Thực hiện tốt nội qui, qui chế chuyên
môn: Cụ thể: Soạn bài và lên lớp theo tinh thần đổi mới phơng pháp giảng dạy. Học sinh
tích cực học tập .
b-Tồn tại: Việc thực hiện đổi mới PPDH cha thờng xuyên, ở một số môn ít tiết còn
cha rõ nét.
1.2.Kết quả thực hiện đổi mới
- Tổ chức cho các tổ CM thảo luận, trao đổi XD các tiết dạy thực nghiệm. Thao
giảng đợc 23 tiết trong đó G: 17
- Các GV nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo để XD kế hoạch bài dạy.
Trong kế hoạch đã thể hiện rõ những hoạt động của GV, HS và những thiết bị dạy học
đợc sử dụng.
- Mỗi tiết dạy GV đã phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo của HS. HS biết đánh
giá cá nhân và bạn bè.
2. ổn định số lợng HS, quy mô trờng lớp
Khối Đầu năm Cuối HKI Tăng Giảm Bỏ học Ghi
chú
SL HS SL HS SL HS SL HS Sl TL%
1 5 109 5 109 0 0 0 0 0
2 5 116 5 116 0 0 0 0 0
3 4 94 4 93 0 0 0 1 0
4 3 76 3 75 0 0 0 1 0
5 4 101 4 100 0 0 0 1 0
Tổng 21 496 21 493 0 0 0 3 0
- Tỉ lệ HS ra lớp sau hè: 100%
- Bình quân số HS/Lớp : 23,5 HS / Lớp
- Tuyển sinh vào lớp 1 : 109 HS 100%
- So với năm học 2006 2007 tăng 2 lớp
- Tổ chức bán trú : 3 lớp 73 HS
- Học 7 buổi / tuần : 18 lớp 423 HS
- Có 7 lớp ( K3, K5) với: 193 HS đợc học môn Ngoại ngữ
3. Chất lợng GD:
3.1. Chất lợng GD đại trà :
a/ Kết quả các mặt GD :
Hạnh kiểm :
K1: 109/109 = 100% Đ
K2: 116/116 = 100% Đ
K3: 93/93 = 100% Đ
K4: 75/75 = 100% Đ
K5: 98/100 =98% Đ, còn 2/100 = 2% CĐ
Học lực:
Khối Môn Giỏi Khá TB Yếu
2
1 Tiếng Việt
Toán
29-26,6
79-72,5
54-49,5
24-22
23-21,1
4-3,7
3-2,8
2-1,8
2 Tiếng Việt
Toán
24-20,7
66-59,6
63-54,3
39-33,6
29-25,0
8-6,9
0-0,0
3-2,6
3 Tiếng Việt
Toán
32-34,4
40-43,0
43-46,2
38-40,9
17-18,3
14-15,1
1-1,1
1-1,1
4 Tiếng Việt
Toán
Khoa học
LS và ĐL
9-12,0
11-14,7
30-40,0
10-13,3
48-64,0
23-30,7
24-32,0
32-42,7
16-21,3
28-37,3
15-20,0
25-33,3
2-2,7
13-17,3
9-8,0
8-10,7
5 Tiếng Việt
Toán
Khoa học
LS và ĐL
17-17,0
27-27,0
46-46,0
42-42,0
66-66,0
41-41,0
36-36,0
44-44,0
17-17,0
27-27,0
16-16,0
12-12,0
0-0,0
5-5,0
2-2,0
2-2,0
Tổng Tiếng Việt
Toán
111-22,5
223-45,2
274-55,6
165-33,5
102-20,7
81-16,4
6-1,2
24-4,9
So với kì 1 năm ngoái:
Khối Môn Giỏi Khá TB Yếu
1 Tiếng Việt
Toán
19-26,6
54,5-72,5
58,6-49,5
38,8-22
19,8-21,1
5-3,7
2,5-2,8
1,6-1,8
2 Tiếng Việt
Toán
17,8-20,7
50,5-59,6
52,6-54,3
35,7-33,6
29,5-25,0
12,6-6,9
0-0,0
1,2-2,6
3 Tiếng Việt
Toán
18,9-34,4
24,3-43,0
64,8-46,2
45,6-40,9
14,8-18,3
25,6-15,1
1,3-1,1
5,4-1,1
4 Tiếng Việt
Toán
18-12,0
20,9-14,7
62,8-64,0
40-30,7
18,1-21,3
27,6-37,3
0,9-2,7
14,1-17,3
5 Tiếng Việt
Toán
31,3-17,0
32,3-27,0
54,5-66,0
37,3-41,0
14,1-17,0
26,2-27,0
0-0,0
4,0-5,0
Tổng Tiếng Việt
Toán
21-22,5
37,6-45,2
58,5-55,6
39-33,5
19,4-20,7
18,6-16,4
1-1,2
4,7-4,9
b/ Nhìn chung chất lợng đại trà của HS đợc nâng lên rõ rệt, HS đã tích cực học tập,
chủ động trong việc nắm kiến thức mới. Tuy vậy vẫn còn một bộ phận HS cha ham học
nên kết quả học tập cha cao, hơn nữa việc học theo tinh thần SGK mới HS còn nhiều bỡ
ngỡ, cha tiếp cận nhanh với yêu cầu của việc đổi mới. Kết quả ở 1 số môn học tỉ lệ HS
yếu vẫn nhiều.
3.2. Học sinh giỏi
- Thi Vẽ tranh cấp Huyện : 1 em bám giải KK.
- Thi TDTT : Có 3 HS bám giải ( Hai nhất cầu lông nữ, 1 Ba môn cờ vua)
4. Phổ cập GD:
- Huy động 95/96 = 99% độ 6 tuổi ra lớp. Số trẻ 11 tuổi học hết chơng trình Tiểu
học là : 90/95= 94,7%.
- Đội ngũ GV : Tạo điều kiện để 20 đ/c GV đang theo học ĐH đạt kết quả, nâng tỉ
lệ trên chuẩn lên : 27/30=90% vào năm 2009.
- CSVC: Tăng cờng XD CSVC để đảm bảo phòng học, phòng chức năng tạo điều
kiện tốt nhất cho HS trong học tập.
- Thực hiện tốt việc cập nhật hồ sơ, chế độ thông tin báo cáo.
3
- Giữ vững đơn vị đạt phổ cập GDTH đúng độ tuổi.
5. Xây dựng các điều kiện phát triển GD:
5.1.Xây dựng và nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục
a/ Triển khai và thực hiện chỉ thị số 40 CT/ T ngày 15/6/2004 của Ban Bí th và
quyết định số 09/ 2005/ QĐ -TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tớng Chính phủ về xây
dựng, nâng cao chất lợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QL giáo dục. Tạo điều kiện thuận
lợi để các GV tham gia học đại học tại chức nâng cao trình độ CM nghiệp vụ, đồng thời
tất cả các CBQL và GV đều tham gia chơng trình tự học tự BD một cách đầy đủ và có
chất lợng cao.
Tổ chức cho cán bộ giáo viên cam kết thực hiện tốt cuộc vận động: Hai không và
cuộc vận động: Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh theo chỉ thị 06
của BCT.
Tổ chức cho CBGV học tập Chỉ thị 14 của Bộ trởng Bộ GD về Chuẩn nghề nghiệp GV
Tiểu học.
b / Tổng số CB NV hiện có: 33 trong đó : CBQL : 3 ngời, GVVH : 24 ngời , GV
khác: 4 ngời ( Hát nhạc: 2, Hoạ : 1, NN : 1 )
Số lợng GVG các cấp trong học kỳ : Huyện :2 .
5.2. Cơ sở vật chất:
- Xây dựng khu bếp bán trú : 220 000 000 đ
- Mua Sách, trang thiết bị cho phòng th viện : 11 193 000đ
- Mua sắm thêm trang bị cho lớp bán trú: 11 000 000đ
- Tu sửa đờng điện+ sắm mới: 9 000 000đ
- Lát văn phòng: 9 160 000đ
- Mua tủ + Đồ dùng VP + Âm ly loa đài: 7 000 000đ
5.3. Công tác XHH GD:
Công tác GD ở địa phơng đợc các cấp uỷ đảng, chính quyền và nhân dân địa phơng
hết mực quan tâm. Tạo mọi điều kiện về CSVC cũng nh tinh thần giúp thầy và trò dạy
tốt học tốt. Các chi hội KH của các làng, các dòng họ, các Hội đồng hơng, Hội đồng
ngũ đã động viên kịp thời phong trào dạy và học ở địa phơng. Hội khuyến học đã tặng
cho 55 học sinh nghèo vợt khó mối HS 10 cuốn vở nhằm động viên các em cố gắng
khắc phục khó khăn để vơn lên học tốt. Hội KH, BCH Đoàn, Lãnh đạo các thôn đã nắm
bắt danh sách HS yếu để cùng với nhà trờng, gia đình giúp đỡ các em.
6. Xây dựng trờng chuẩn quốc gia
- Tạo điều kiện giúp đỡ để các đồng chí đang học Đại Học tại chức hoàn thành nhiệm
vụ học tập, nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên.
- Bổ sung kho sách, giữ vững th viện chuẩn.
- Xây dựng bộ mặt s phạm "Xanh- Sạch - Đẹp".
- Tham mu với địa phơng để mua sắm bàn ghế đúng chuẩn. Xây dựng các đơn nguyên
phòng học còn thiếu để giữ vững trờng chuẩn quốc gia gia đoạn một tiến tới phấn đấu
xây dựng chuẩn giai đoạn 2.
- Duy trì và nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện cho HS
III/ Công tác quản lý của HT:
a. Tăng cờng công tác chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra chuyên môn:
- Đề ra kế hoạch kiểm tra nội bộ cụ thể, phù hợp. Mỗi giáo viên đợc kiểm tra toàn
diện 1 lần/kỳ. Củng cố Ban kiểm tra nội bộ trờng học, thực hiện đúng chế độ kiểm tra
theo qui định. Kiểm tra thờng xuyên để giúp GV dạy đúng, đủ, ND chơng trình và sách.
Trong học kỳ một đã kiểm tra toàn diện đợc 21 GV. Thờng xuyên KT đột xuất. Kiểm tra
hồ sơ giáo án của GV 2 lần.
- Phòng GD-ĐT Kt đột xuất đơn vị 1 lần. Kết quả trờng thực hiện nghiêm túc các
quy định của Ngành đề ra.
4
- Ban giám hiệu đã chỉ đạo các kỳ thi 1 cách nghiêm túc theo tinh thần Hai
không Xếp danh sách học sinh theo A, B, C. Phân công đổi chéo GV coi, chấm thi để
đánh giá đúng chất lợng HS.
b. Xây dựng đội ngũ GV và CBQL:
- Công tác quản lí:Thực hiện đổi mới công tác quản lí, HT phải quản lí toàn diện các
hoạt động giáo dục trong nhà trờng, quản lí bằng kế hoạch tổ chức thực hiện, bằng kiểm
tra, bằng thi đua khen thởng; Quản lí tốt các chơng trình dự án tham gia; Xây dựng kế
hoạch hoạt động phù hợp. Làm tốt công tác tham mu với Đảng, chính quyền, nhân dân
để tạo điều kiện cho giáo dục phát triển. Đánh giá đúng chất lợng HS đặc biệt là HS yếu
để giao chỉ tiêu cụ thể cho GV, phối kết hợp với Hội KH xã, BCH Đoàn, các thôn trởng
để giúp các em trong việc học tập ở nhà.
- Đôị ngũ giáo viên:
+ Tập trung xây dựng khối đoàn kết, nhất trí cao trong trờng. Mỗi thầy giáo, cô giáo là
tấm gơng sáng và là gia đình nhà giáo văn hoá. Không có hiện tợng mất đoàn kết trong
gia đình, thôn xóm cũng nh ở trrờng. Các GV đã phát huy tính dân chủ, vai trò trách
nhiệm trong việc xây XD kế hoạch và thực hiện thờng xuyên việc tự học BD, bám sát
vào các ND thay sách và chơng trình BDTX chu kì 3 (2003-2007).
+ Mỗi giáo viên đã thực hiện đúng theo các qui định về chuyên môn nh sau:
Dự giờ 1t/tuần tiết trở lên;Thao giảng 1 t /kỳ. Có đủ các loại hồ sơ theo qui định (soạn
bài trớc 3 ngày). Đã đăng ký 1 SKKN và làm 1ĐDDH; Sinh hoạt CM 1lần/tuần
+ Kết quả KT toàn diện lần 1 đợc 21 GV .
c. Hoạt động của các đoàn thể trong trờng sôi nổi, có chất lợng, thúc đẩy phong trào
dạy và học
IV/ Tồn tại, yếu kém:
- Việc đổi mới PPDH của GV cha đợc đồng bộ đặc biệt những môn ít tiết cha đợc
quan tâm nhiều.
- Tỉ lệ HS yếu vẫn nhiều nhất là Toán 4, 5
- Cơ sở vật chất phục vụ cho dạy và học nhất là các phòng học bị xuống cấp.
Để hạn chế những tồn tại trên cần:
- Tăng cờng sinh hoạt tổ chuyên môn để trao đổi, rút kinh nghiệm việc đổi mới
PPDH.
- Tăng cờng phụ đạo HS yếu, kết hợp với gia đình, các đoàn thể ở địa phơng để
giúp đỡ các em ở nhà.
- Tham mu với địa phơng để xây dựng thêm các phòng học trên nền móng đã có,
tôn tạo sân trờng để tránh lũ cục bộ.
-
V/ Những kiến nghị đề xuất:
- Đề nghị UBND Huyện hỗ trợ thêm kinh phí kích cầu cho địa phơng.
- Đề nghị các cấp quan tâm tạo điều kiện kinh phí cho GD Tiểu học.
VI/ Tự xếp loại tr ờng: Tốt.
Thiệu Đô, ngày 20 tháng 01 năm 2008
Hiệu trởng
Ngô Thị Lan
5