Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Lịch sử ngành dầu khí Việt Nam _ chương 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 134 trang )

Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
87
la chn i tỏc u t
I. MPHNSAIHIPNHDUKHVITXễNM1981
Vi nhng kt qu khai thỏc du ó t c i vi m Bch H v nhng
phỏt hin du khớ mi hai m Rng v i Hựng, Xớ nghip Liờn doanh
Vietsovpetro ó cú úng gúp ln cho s phỏt trin ca ngnh Du khớ Vit Nam.
Tuy nhiờn, vn bn phỏp lý lm nn tng cho s ra i ca Xớ nghip Liờn doanh
Vietsovpetro l Hip nh Liờn Chớnh ph Vit Nam Liờn Xụ v vic thnh lp
Xớ nghip Liờn doanh, c hai Phớa Vit Nam v Liờn Xụ ký kt ti Mỏtxcva
ngy 19-6-1981 v sau ú l Ngh nh th c i din hai chớnh ph ký ti
Vng Tu ngy 25-10-1985 trin khai Hip nh khung v hp tỏc tin hnh
thm dũ a cht v khai thỏc du khớ thm lc a phớa Nam Cng hũa xó hi
ch ngha Vit Nam c ký kt ti in Kremli, Mỏtxcva, ngy 3-7-1980 gia
hai chớnh ph li cú nhiu vn cn phi c chớnh ph hai nc xem xột
sa i nhm nõng cao hiu qu hot ng thm dũ v khai thỏc du khớ ca Xớ
nghip Liờn doanh Vietsovpetro; ng thi bo m quyn li chớnh ỏng ca
Vit Nam l nc s hu ti nguyờn du khớ, trờn c s phỏp lut ca hai nc
v phự hp vi tp tc du khớ quc t. Cỏc Hip nh ny c ký kt trong
khi hai nc ang thc hin qun lý kinh t theo c ch tp trung quan liờu, bao
cp, khi nn kinh t Vit Nam ang trong giai on cc k khú khn do va tri
qua cuc chin chng ngoi xõm kộo di trờn 30 nm, li phi ng u vi
nhng khú khn mi nh: chin tranh biờn gii, cm vn ca Chớnh ph M v
s phỏ hoi ca cỏc th lc thự ch bờn ngoi khỏc; ng thi phi gii quyt
cỏc tn ti v kinh t - xó hi do núng vi trong vic thc hin mt s ch trng
v phỏt trin kinh t. Do vy, Hip nh nm 1981 c ký kt vi cỏc ni dung
chửụng
6
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
88
Phần thứ ba:


TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM...
mang tính bao cấp đối với Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro; đồng thời Hiệp
định cũng có một số điều khoản bất lợi cho Việt Nam, với tư cách là quốc gia có
tài ngun dầu khí, cũng là điều dễ hiểu. Ngay trước khi Hiệp định Dầu khí Việt -
Xơ năm 1981 được ký kết, phía Việt Nam cũng đã nhận thức được vấn đề, kể cả
trong số các cán bộ lãnh đạo cấp cao, như nhận xét của Tổng cục Dầu khí “tuy
Tổng cục Dầu khí đã trình bày những điểm bất hợp lý và khơng có lợi, các đồng chí
cấp trên quyết định cứ ký cốt nhằm tranh thủ Liên Xơ bỏ vốn và đưa kỹ thuật vào
làm ở ta; sau này khi nào có điều kiện và cần thiết ta sẽ trao đổi lại với Liên Xơ”
1
.
Nhưng phải đến năm 1987, sau khi hai bên đã ký “Hiệp định về những ngun
tắc cơ bản thành lập và hoạt động của các xí nghiệp liên doanh, các liên hiệp và
tổ chức quốc tế giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xơviết” (gọi tắt là Hiệp định khung
về hợp tác Việt - Xơ) ngày 29-10-1987, và đặc biệt là sau khi Quốc hội Việt Nam
thơng qua Luật Đầu tư nước ngồi tại Việt Nam, ngày 29-12-1987, thì vấn đề
sửa đổi Hiệp định Liên Chính phủ Việt Nam - Liên Xơ, ký ngày 19-6-1981 thành
lập Xí nghiệp Liên doanh Việt - Xơ và Nghị định thư ký ngày 25-10-1985 mới
chính thức được đặt ra.
Ngày 11-3-1989, thực hiện biên bản khóa họp lần thứ 14 Ủy ban Liên Chính
phủ về hợp tác kinh tế - khoa học kỹ thuật Việt Nam - Liên Xơ (Hà Nội, ngày
3-2-1989), tại Cơng văn số 11/HTQT-TM, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí đã
gửi ường vụ Hội đồng Bộ trưởng Tờ trình về sửa đổi Hiệp định liên doanh dầu
khí với Liên Xơ. Ngồi các nội dung khác, tờ trình đã có một số đánh giá về nội
dung Hiệp định Dầu khí Việt - Xơ ngày 19-6-1981 và nhận định về hiệu quả của
Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro căn cứ quan điểm và các số liệu tính tốn của
hai phía Việt Nam và Liên Xơ năm 1989.
“... 2. Hiệp định Dầu khí Việt - Xơ năm 1981 về căn bản khơng phù hợp với Hiệp
định khung Liên Chính phủ Việt - Xơ ký năm 1987 và Luật Đầu tư nước ngồi

của ta. Hiệp định này, ở nhiều vấn đề cơ bản, trái với thơng lệ quốc tế về hợp tác
dầu khí. So với các luật và quy chế của Liên Xơ cũng khơng phù hợp (Luật Xí
nghiệp của Liên Xơ ban hành tháng 7-1987; nghị định của Hội đồng Bộ trưởng
Liên Xơ về Xí nghiệp Liên doanh, thay cho Luật Đầu tư, ban hành tháng 1-1987).
Xét một cách cụ thể, Hiệp định năm 1981 khơng đáp ứng được 14 điều trong 26
điều của Hiệp định khung, 09 điều trái với Luật Đầu tư nước ngồi của ta và 11
điều khơng phù hợp với Luật Liên Xơ, đó là:
1. Cơng văn số 16/DK-HTQT-TM ngày 6-4-1987 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam gửi
Lãnh đạo Đảng và Chính phủ Việt Nam.
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
89
Chương 6:
LựA CHọN đốI TáC đẦU Tư
ứ nhất: thời gian của Hiệp định khơng thời hạn (Điều 1).
ứ hai: khơng gian hoạt động rất rộng:
- Khảo sát địa vật lý trên tồn bộ thềm lục địa Việt Nam (Điều 6).
- ăm dò khai thác trên 7 lơ, rộng trên 53.000 km
2
với trữ lượng dự đốn khoảng
64% tổng trữ lượng phía Nam. ực tế, sau 8 năm Xí nghiệp Liên doanh mới
khoan thăm dò 4/67 cấu tạo. Chưa thăm dò hồn chỉnh một mỏ nào (kể cả mỏ
Bạch Hổ). Với tiến độ như hiện nay, sau vài chục năm Xí nghiệp Liên doanh cũng
chưa thể thăm dò xong khu vực trên.
- Khơng có điều khoản thu hồi diện tích qua từng thời kỳ để quay vòng thăm
dò khai thác. Tồn bộ diện tích nếu Liên doanh khơng khai thác thì Nhà nước
ta khơng có quyền thu hồi, nói cách khác là ta khơng có điều kiện để tự mình
thăm dò hoặc giao cho bất cứ ai tiến hành thăm dò khai thác các dự trữ này. Kinh
nghiệm cho thấy, Liên Xơ chỉ quan tâm các mỏ lớn mà sẽ bỏ các mỏ nhỏ là những
đối tượng chính của ta.
ứ ba: hiệp định năm 1981 hồn tồn khơng chú ý tới quyền lợi Việt Nam là

nước chủ tài ngun. Việt Nam khơng những khơng có quyền lợi gì mà trái lại
phải có nghĩa vụ cấp đất và bảo vệ các cơng trình trên bờ, ngồi biển (các Điều
1, 2, 14 và 15).
ứ tư: điều bất hợp lý lớn nhất của Hiệp định năm 1981 là Xí nghiệp Liên doanh
khơng chịu trách nhiệm về sự làm ăn kém hiệu quả, thua lỗ của mình. Mọi thua
lỗ Phía Việt Nam phải gánh chịu, còn Phía Liên Xơ vẫn thu được một nửa lợi
nhuận tự do, khơng dưới 15% vốn đầu tư đã bỏ ra; và vốn đầu tư càng lớn thì thu
lợi nhuận càng lớn.
Với đầu tư đến nay, tính tròn là 1 tỷ rúp và sản lượng năm nay dự kiến là 1,5 triệu
tấn, tính ra mỗi tấn dầu phải chịu 1 khoản lãi tự do là 100 rúp, trong khi giá thành
khai thác đã lên tới 67,5 rúp/tấn. Nếu tính thêm 6% trích lập 3 quỹ xí nghiệp, thì
giá xuất xưởng mỗi tấn dầu lên tới 175 rúp (giá thành + 15% lãi tự do + 6% lập 3
quỹ xí nghiệp), như vậy là đắt gần gấp 3 lần giá quốc tế.
Tính tốn cho thấy, với cơ chế này, đến năm 2000, khai thác tổng cộng được 41,5
triệu tấn thì phải trả Liên Xơ hết 31,5 triệu tấn còn lại 10 triệu tấn khơng đủ bù
đắp chi phí sản xuất, ngồi ra ta còn nợ thêm Liên Xơ khoảng 2 tỷ rúp.
ứ năm: Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được hưởng mọi điều kiện bao cấp
của xí nghiệp quốc doanh Việt Nam, song khơng hề bị ràng buộc phải làm bất cứ
nghĩa vụ nào với Nhà nước Việt Nam (Điều 3).
ứ sáu: vật liệu, dịch vụ, cơng trình Việt Nam ta phải ứng trước vốn ra làm theo
giá Nhà nước bao cấp, giao cho Xí nghiệp Liên doanh sử dụng đến nay đã 8 năm
chưa thỏa thuận được giá góp vốn (Điều 7, Điều 8).
ứ bảy: Liên Xơ góp vốn và cho ta vay vốn nhưng bằng hiện vật (thơng qua việc
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
90
Phn th ba:
TNG CễNG TY DU KH VIT NAM...
cung cp hng húa, know-how, chuyờn gia) khụng theo giỏ bao cp m Nh nc
Liờn Xụ bỏn cho cỏc xớ nghip quc doanh Liờn Xụ v cng cao hn giỏ quc t
rt nhiu (vớ d khoan ging t 3 ln, mua tu bố t 2-3 ln). Hng húa a

xung tu c gúp vn v tớnh lói ngay, a sang ta nhiu th khụng dựng c
(vt t ng nm 1987 lờn ti 60 triu rỳp v nm 1988 khong 29 triu rỳp).
Vi c ch ny Liờn Xụ cng a c nhiu hng sang cng cú li.
tỏm: Liờn Xụ cho ta vay rỳp lói 4%/nm cao hn 2% so vi cỏc cụng trỡnh.
Vi lói sut ny, ch tớnh n gc n nm 1990 cng vi lói phỏt sinh n nm
2000 ó tng ng 12,5 triu tn du. V ngoi t t do, Liờn Xụ cho vay vi
lói th trng quc t LIBOR + 1,5% phớ lờn khong 11-11,5% v ỏp dng t giỏ
0,66 rỳp = 1 USD (1 rỳp = 1,61 USD), lm cho ta thit hi ln c u vo v u
ra (iu 10 v iu 12).
chớn: theo Ngh nh th giai on 1981-1985 Liờn Xụ cú ngha v ng chi
120 triu rỳp ngoi t mnh (tng ng khong 150 triu USD) nhng n
thỏng 10-1985 mi chi ht 41,5 triu rỳp ngoi t mnh (khong 60 triu USD) thỡ
bn ó chm dt ng chi v ộp ta bỏn ngay 1 triu tn du thụ ly ngoi t mnh
cho Xớ nghip Liờn doanh hot ng, thc hin chớnh sỏch ly du nuụi du.
mi: Hip nh nm 1981 cho phộp Xớ nghip Liờn doanh c min mi
th thu trc thu v giỏn thu, khụng phi lm bt c ngha v gỡ i vi Nh nc
Vit Nam (iu 20).
mi mt: khụng quy nh iu kin gii th Xớ nghip Liờn doanh v khi
gii th, ti sn (k c bt ng sn) cú quyn bỏn cho c ngi th ba (iu 26).
3. Hip nh 19-6-1981 v iu l Xớ nghip Liờn doanh quy nh v duy trỡ t
chc b mỏy Xớ nghip cng knh, c ch hot ng bao cp, khụng quan tõm v
khụng chu trỏch nhim n sn phm cui cựng ca mỡnh tc l giỏ thnh mt
tn du thụ. Phớa Liờn Xụ cng gúp nhiu vn vo Xớ nghip di hỡnh thc vt
t, thit b, phng tin, dch v vi giỏ c ỏp t thỡ cng cú li, cũn Phớa Vit
Nam cng a nhiu vt t, xõy dng cỏc cụng trỡnh trờn b thỡ cng phi bự l.
Bch H l mt m ln (tr lng va c y ban Tr lng hai nc duyt l
74 triu tn) tớnh trũn theo giỏ du hin nay 100 USD/tn thỡ tng giỏ tr m l
7.400 triu USD, nu bit lm thỡ tng u t ch ht ti a 2,5 t USD (30% giỏ
tr m), song trờn thc t do qun lý kộm, thit b vt t nhp vo quỏ t, cht
lng kộm v c bit l cụng ngh lc hu (quỏ nhiu gin khoan; thi gian khai

thỏc quỏ di) nờn cui cựng hu nh khụng cú hiu qu (ta mt ht ti nguyờn
m vn cũn n). Liờn Xụ tớnh, khai thỏc m Bch H n nm 1999 mi cú li
nhun vi iu kin giỏ bỏn 1 tn du thụ l 120 rỳp chuyn nhng = 192 USD.
Rừ rng l c ch kinh t quan liờu bao cp, cụng ngh lc hu ó lm cho giỏ
thnh tng cao quỏ mc...
1
.
1. T trỡnh s 11/HTQT-TM ngy 11-3-1989 ca Tng cc Du khớ Vit Nam gi ng v Hi ng
B trng v sa i Hip nh liờn doanh du khớ vi Liờn Xụ.
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
91
Chng 6:
LA CHN I TỏC U T
1. Quỏ trỡnh chun b m phỏn
Khụng k nhng trao i khụng chớnh thc, mang tớnh cht thm dũ
ca cỏc chuyờn gia hai phớa ti cỏc k hp Hi ng Xớ nghip Liờn doanh
Vietsovpetro v/hoc ti cỏc t thanh, kim tra hot ng sn xut ca Xớ
nghip Liờn doanh Vietsovpetro, vic m phỏn sa i Hip nh Du khớ
Vit - Xụ nm 1991 c Hi ng B trng Vit Nam chớnh thc t ra sau
khi B trng B Cụng nghip khớ Liờn Xụ V.S. Chernomyrdin, i din Phớa
Liờn Xụ gi Vn th s 22-1-11/496 ngy 17-7-1987 cho Ch tch Hi ng B
trng nc ta Phm Hựng. Ni dung Vn th, ngoi vic phn ỏnh nhng kt
qu tt m Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro ó t c, ó cp nhiu
n nhng tn ti, bt cp trong khõu qun lý v iu hnh ca Xớ nghip Liờn
doanh Vietsovpetro cú liờn quan n cỏc tha thun gia hai chớnh ph trong
cỏc hip nh v ngh nh th liờn quan v du khớ. Cui cựng Phớa Liờn Xụ
ngh hai Phớa Vit Nam v Liờn Xụ xem xột li mt s iu khon ca Hip
nh Du khớ Vit - Xụ ký ngy 19-6-1981.
ngh ny ca Phớa Liờn Xụ da trờn cỏc kt lun v kin ngh ca on
chuyờn gia Liờn Xụ ó sang Vit Nam t ngy 12-5 n ngy 25-5-1987 sau khi lm

vic vi lónh o v kim tra thc t cỏc hot ng sn xut ca Xớ nghip Liờn
doanh Vietsovpetro; ng thi cng cn c bỏo cỏo v kin ngh ca on thanh
tra Hi ng B trng Liờn Xụ (gm 1 ngi Vn phũng Hi ng B trng Liờn
Xụ lm Trng on, 1 i din B Ti chớnh, 1 i din Ngõn hng u t xõy
dng trung ng Liờn Xụ) ó sang thanh tra hot ng ca Xớ nghip Liờn doanh
du khớ Vit - Xụ thỏng 1-1987
1
.
Cng cn bit rng, cn c Kt lun ca on thanh tra Hi ng B trng Liờn
Xụ thỏng 1-1987 m hng lot cỏn b lónh o ch cht ca B Cụng nghip
khớ Liờn Xụ ó b k lut vi hỡnh thc cỏch chc hay min nhim (nh:
trng th nht B Cụng nghip khớ V.I. Timonin, Giỏm c Zarubezhnestroi
A.M. Varanhian, v Tng Giỏm c Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro Ph.G.
Arjanov); k c vic sau ú, thỏng 4-1988, Hi ng B trng Liờn Xụ ó quyt
nh giao cho B Cụng nghip du thay B Cụng nghip khớ l Phớa tham gia
Liờn Xụ trong Xớ nghip Liờn doanh du khớ Vit - Xụ. Nguyờn nhõn sõu xa dn
ti cỏc t thanh tra Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro ca cỏc on cp cao ca
Chớnh ph Liờn Xụ vo na u nm 1987 l do cỏc kt qu ỏnh giỏ v tr lng
du khớ ca tng cha Miocen h m Bch H thp hn so vi mong mun ban
1. Cụng vn s 18/VP-TM ngy 6-5-1987 ca Tng cc trng Tng cc Du khớ Nguyn Hũa gi Lónh
o ng, Nh nc v vic bỏo cỏo ni dung lm vic vi Tng Giỏm c Xớ nghip Liờn doanh
Vietsovpetro.
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
92
Phn th ba:
TNG CễNG TY DU KH VIT NAM...
u; trong khi ú cha cú kt qu ỏnh giỏ v tr lng ca tng cha Oligocen
v cha phỏt hin ra tng cha du khớ trong múng nt n. Nhng nguyờn nhõn
trc tip cú th l do cỏc kin ngh ca ụng Ph.G. Arjanov v vic hon thin cỏc
hot ng sn xut v kinh doanh ca Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro gi

cho hai Phớa Vit Nam v Liờn Xụ t nm 1984, khi cũn l Chỏnh k s Xớ nghip
Liờn doanh Vietsovpetro; v v vic sa i Hip nh v du khớ nm 1987, khi
l Tng Giỏm c Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro.
chun b cho cụng tỏc m phỏn vi Phớa Liờn Xụ v sa i Hip nh
Du khớ Vit - Xụ nm 1981, ngy 25-8-1987 Ch tch Hi ng B trng ó
ban hnh Quyt nh s 1369/V7 thnh lp T cụng tỏc, di s ch o trc tip
ca Phú Ch tch Hi ng B trng Trn c Lng, nghiờn cu cỏc
ngh ca Phớa Liờn Xụ v hon thin c ch hp tỏc v y mnh hot ng ca
Liờn doanh du khớ Vit - Xụ, d kin cỏc phng ỏn m phỏn vi on i biu
Chớnh ph Liờn Xụ (bao gm c vic iu chnh hip nh n nhng vn c
th ca k hoch 1987-1988).
T cụng tỏc ca Hi ng B trng bao gm 10 thnh viờn:
1. Vừ ụng Giang, Ch nhim y ban Kinh t i ngoi, T trng.
2. Nguyn Hũa, Tng cc trng Tng cc Du khớ.
3. Hong Trng i, trng B Ngoi thng.
4. Ngụ it ch, trng B Ti chớnh.
5. Lờ Hong, Phú Tng Giỏm c Ngõn hng Nh nc.
6. Mai K, Phú Ch nhim y ban K hoch Nh nc.
7. Trn Xuõn Giỏ, Phú Ch nhim y ban Vt giỏ Nh nc.
8. Phm Vn Huõn, Phú Ch nhim Vn phũng Hi ng B trng.
9. Mt i din y ban Xõy dng c bn nh nc.
10. Mt i din ca B Ngoi giao.
Cựng cỏc chuyờn viờn giỳp vic gm: Lu Vn t (Vin trng Vin Kinh t,
B Ngoi thng), o Duy Ch (V i ngoi, Tng cc Du khớ), Trn Quõn
Ngc v Nguyn Vn Hinh (Chuyờn viờn Vn phũng Hi ng B trng)
1
.
c hin ch th ca Hi ng B trng, Tng cc Du khớ ó t chc
cuc hp nghiờn cu Hip nh du khớ Vit - Xụ nm 1981 gia hai chớnh
ph Vit Nam v Liờn Xụ. am d cuc hp cú i din ca Vn phũng Hi

1. Cụng vn s 1369/V7 ngy 25-8-1987 ca Ch nhim Vn phũng Hi ng B trng H Ngc Nhng.
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
93
Chng 6:
LA CHN I TỏC U T
ng B trng, B Ti chớnh, B Ngoi thng, y ban Vt giỏ nh nc,
y ban K hoch Nh nc v ụng o in i. Trong cuc hp cỏc i
biu ó trao i nhng vn cn c xem xột li trong Hip nh nm
1981 nh: quyn v quyn li ca nc ch ti nguyờn du khớ, thi hn hot
ng ca Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro, cỏc loi thu v phớ Xớ nghip
Liờn doanh Vietsovpetro phi np, giỏ vt t thit b, lói sut tin vay, v.v..
ng thi, cuc hp cng cho rng, lỳc ny t ra vic sa i Hip nh Du
khớ Vit - Xụ l thun li vỡ Liờn Xụ ó cú mt s quyt nh mi v vic thnh
lp xớ nghip liờn doanh trờn t Liờn Xụ. Cuc hp ó chớnh thc ngh l:
on i biu ng v Chớnh ph Vit Nam d Hi ngh cp cao nờn t vn
giao cỏc c quan cú thm quyn ca hai Phớa xem xột li cỏc iu ch yu ca cỏc
Hip nh 1980, 1981 cho phự hp vi tinh thn i mi t duy v i mi cỏch
lm n do i hi VI ng Cng sn Vit Nam v i hi XXVII ng Cng sn
Liờn Xụ ra
1
. Tng cc Du khớ cng ó cú vn bn trỡnh Ch tch Hi ng
B trng xin ý kin ch o v cỏc ngh sa i Hip nh Du khớ Vit - Xụ
nm 1981
2
.
V Phớa Liờn Xụ, cụng tỏc chun b cng ó c tin hnh. Ngy 24-10-1987
Tng cc Du khớ Vit Nam ó nhn c thụng bỏo v thnh phn on chuyờn
viờn m phỏn Phớa Liờn Xụ, m Trng on l trng th nht B Cụng
nghip khớ Liờn Xụ L.I. Philimonov
3

. Bn thõn Phớa Liờn Xụ trong Xớ nghip Liờn
doanh Vietsovpetro cng ó cú s chun b v ngy 18-9-1987, Tng Giỏm c
Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro Ph.G. Arjanov ó chuyn cho Phớa Vit Nam
bn kin ngh sa i, b sung Hip nh nm 1981
4
. Tuy nhiờn, vic m phỏn
sa i Hip nh Du khớ Vit - Xụ l mt vn ln, cú th bt u tin hnh
cn phi cú s tha thun ca cỏc cp lónh o ng v Chớnh ph hai nc Vit
Nam v Liờn Xụ.
cp Chớnh ph hai nc, trong chuyn thm Vit Nam t ngy 26-10 n
ngy 29-10-1987 ca on i biu Hi ng B trng Liờn Xụ do Phú Ch
1. Biờn bn cuc hp gia Tng cc Du khớ v mt s ngnh bn v ni dung mt s iu cn thay i
ca Hip nh v iu l Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro.
2. Cụng vn s 41/HTQT-M ngy 5-10-1987 ca Tng cc trng Tng cc Du khớ Nguyn Hũa gi
Tng Bớ th Nguyn Vn Linh v Ch tch Hi ng B trng v vic m phỏn sa i Hip nh
Du khớ Vit - Xụ.
3. Cụng vn s 1603/HTQT ngy 24-10-1987 ca Tng cc trng Tng cc Du khớ Nguyn Hũa gi Ch
tch, cỏc Phú Ch tch Hi ng B trng v U viờn B Chớnh tr, ng trc Ban Bớ th Mi.
4. Cụng vn s 41/HTQT-M ngy 5-10-1987 ca Tng cc trng Tng cc Du khớ Nguyn Hũa gi
Tng Bớ th Nguyn Vn Linh v Ch tch Hi ng B trng v vic m phỏn sa i Hip nh
Du khớ Vit - Xụ.
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
94
Phn th ba:
TNG CễNG TY DU KH VIT NAM...
tch Hi ng B trng V.K. Gusev dn u, hai Phớa Vit Nam v Liờn Xụ ó
ký Biờn bn Liờn Chớnh ph ngy 29-10-1987. Liờn quan n vn m phỏn
sa i li Hip nh Du khớ Vit - Xụ nm 1981, hai bờn ó tha thun s
c on chuyờn viờn sang bn vo cui thỏng 11 nm nay
1

. Vic m phỏn sa
i Hip nh li c nờu ra v tip tc c khng nh trong biờn bn khúa
hp 13 y ban Liờn Chớnh ph v hp tỏc kinh t - khoa hc k thut Vit Nam -
Liờn Xụ din ra ti nh ph H Chớ Minh. eo biờn bn do Phú Ch tch Hi
ng B trng Vit Nam Nguyn C ch v Phú Ch tch Hi ng B trng
Liờn Xụ V.K. Gusev ký ngy 27-1-1988, im IV.3.1., ó ghi rừ: Trc thỏng 4-1988,
chuyờn viờn hai Bờn s gp nhau chun b m phỏn v cỏc vn ny. i gian
c th s c chớnh ph hai nc tha thun theo con ng ngoi giao
2
.
cp cao ca hai ng Cng sn, cụng tỏc m phỏn sa i Hip nh Du
khớ Vit - Xụ nm 1981 ó c cp n trong bui lm vic gia y viờn B
Chớnh tr, ng trc Ban Bớ th ng Cng sn Vit Nam Mi v y viờn
B Chớnh tr, Bớ th ng Cng sn Liờn Xụ Slyunkov ti Mỏtxcva u thỏng
3-1988.
Ngy 2-3-1988 ti Mỏtxcva, on Vit Nam do Ch nhim y ban Nh
nc v Hp tỏc v u t Vừ ụng Giang lm Trng on ó tin hnh m
phỏn vi on Liờn Xụ do trng th nht B Cụng nghip du Liờn Xụ L.I.
Philimonov lm Trng on v sa i Hip nh nm 1981.
nh phn m phỏn ngy 2-3-1988 ti Mỏtxcva:
Phớa Vit Nam:
1. Vừ ụng Giang, Ch nhim y ban Nh nc v Hp tỏc v u t.
2. o Duy Ch, V trng V Hp tỏc quc t, Tng cc Du khớ.
3. Nguyn Nhc, V trng, Vn phũng Hi ng B trng.
4. Nguyn Vn Khiu, tham tỏn, hm i s.
Phớa Liờn Xụ:
1. L.I. Philimonov, trng th nht B Cụng nghip du.
2. A.U. Kotov, V trng V i ngoi.
1. Cụng vn s 45/DK-HTQT-M ngy 3-11-1987 ca Tng cc trng Tng cc Du khớ Nguyn
Hũa gi Ch tch Hi ng B trng v vic Bỏo cỏo kt qu lm vic vi B trng B Cụng

nghip khớ Liờn Xụ.
2. Cụng vn s 46/HTQT ngy 29-1-1988 ca Tng cc Du khớ do V trng V Hp tỏc quc t,
tha lnh Tng cc trng, ký gi Trng i din B Cụng nghip khớ Liờn Xụ ti Vng Tu I.M.
Sidorenko.
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
95
Chng 6:
LA CHN I TỏC U T
3. Shevchuck, Ch tch Liờn on Du nc ngoi.
4. Seremeta, Cc trng Du bin.
5. O.K. Popov, Phú V trng V i ngoi.
Hai Bờn ó thng nht nguyờn tc trao i D tho Hip nh sa i trờn c
s Hip nh Vit - Xụ v nhng nguyờn tc c bn thnh lp v hot ng ca
cỏc xớ nghip liờn doanh, cỏc liờn hip v t chc quc t ký ngy 29-10-1987 gia
Chớnh ph Vit Nam v Chớnh ph Liờn Xụ.
Trong cuc hp ngy 29-3-1988 T cụng tỏc du khớ ca Hi ng B trng,
sau khi nghiờn cu Biờn bn lm vic gia y viờn B Chớnh tr, ng trc
Ban Bớ th ng Cng sn Vit Nam Mi v y viờn B Chớnh tr, Bớ th
ng Cng sn Liờn Xụ Slyunkov u thỏng 3-1988 v trao i v ni dung cỏc
ti liu do B Kinh t i ngoi (Liờn Xụ) v Tng cc Du khớ Vit Nam chun
b, Phú Ch tch Hi ng B trng Trn c Lng, ch trỡ cuc hp, ó kt
lun: Giao cho Tng cc Du khớ ch trỡ, cựng vi cỏc c quan chc nng nghiờn
cu sa i, b sung mt s im ca Hip nh liờn doanh du khớ Vit - Xụ
nm 1981; phi lm khn trng trong ngy 31-3-1988 cú vn bn gi lờn Vn
phũng Phú Ch tch Trn c Lng xem xột trc khi trỡnh ng v Hi ng
B trng. c hin kt lun núi trờn, Tng cc Du khớ ó nghiờn cu li cỏc
vn bn: Hip nh Du khớ (khung) Vit - Xụ ký ngy 3-7-1980 v cỏc Ph lc
kốm theo, Hip nh Du khớ Vit - Xụ ký ngy 19-6-1981 v Ngh nh th ký
ngy 25-10-1985 xỏc nh cỏc im ch cht cn sa i. ng thi cn c
Hip nh khung v hp tỏc Vit - Xụ ngy 29-10-1987, Lut u t nc ngoi

ti Vit Nam mi c Quc hi thụng qua ngy 29-12-1987 v thụng l du
khớ quc t d tho v trỡnh Hi ng B trng thụng qua vn bn sa i
Hip nh. eo ch o ca Hi ng B trng, Tng cc Du khớ ó t chc
cuc hp ly ý kin gúp ý ca lónh o cỏc ngnh cú liờn quan i vi vn bn
d tho. Vn bn hon chnh v vic sa i v b sung Hip nh nm 1981 ó
c Tng cc Du khớ Vit Nam trỡnh lờn Phú Ch tch Hi ng B trng
Trn c Lng ti Cụng vn s 478/HTQT ngy 7-4-1988 ca Tng cc Du
khớ Vit Nam; v ng v Hi ng B trng ti Cụng vn s 497/HTQT
ngy 12-4-1988 ca Tng cc Du khớ Vit Nam.
Ni dung Cụng vn s 497/HTQT ngy 12-4-1988 gm mt s im nh sau:
1. Khụng xột li din tớch 7 lụ giao cho Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro.
2. Chng trỡnh cụng tỏc v lun chng kinh t - k thut: yờu cu Xớ nghip
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
96
Phn th ba:
TNG CễNG TY DU KH VIT NAM...
Liờn doanh Vietsovpetro son tho v trỡnh hai Bờn phờ duyt, trong ú cn
xỏc nh rừ khu vc hot ng, thi hn thm dũ v khai thỏc, tin v quy
mụ u t.
3. Quyn li ca Bờn Vit Nam (nc ch ti nguyờn) v li nhun ca hai Bờn:
cn c vo Hip nh khung Vit - Xụ ký ngy 29-10-1987 v Lut u t nc
ngoi ti Vit Nam, Nh nc Vit Nam s thu cỏc loi thu sau õy:
+ u ti nguyờn % ca sn lng du khai thỏc hng nm.
+ u li tc %.
+ u chuyn li nhun v Liờn Xụ %.
+ Tin s dng din tớch trờn b v trờn bin.
+ Sau khi Xớ nghip Liờn doanh np cỏc loi thu v trớch np 3 qu, phn li
nhun cũn li s c chia u cho cỏc phớa (50/50).
4. Quyn mua sn phm v s dng sn phm.
5. Quyn s dng khớ ng hnh: Bờn Vit Nam c ly ti m khụng phi

tr tin.
6. i hn Hip nh l 25 nm, cú th kộo di thờm 5 nm.
Ngy 30-4-1988, ti H Ni, sau chuyn thm v lm vic vi Xớ nghip Liờn
doanh Vietsovpetro Vng Tu, on cỏn b B Cụng nghip du Liờn Xụ do
trng th nht L.I. Philimonov dn u, cựng vi am tỏn cụng s v
am tỏn kinh t i s quỏn Liờn Xụ ti H Ni ó lm vic vi lónh o Tng
cc Du khớ. Sau bui lm vic hai bờn ó thng nht ký biờn bn lm vic. V d
tho hip nh mi, biờn bn ó ghi nhn Cỏc phớa s ngh lờn Chớnh ph ca
mỡnh :
- Trao i d tho hip nh trc ngy 20-5-1988;
- Tin hnh m phỏn trao i v thng nht d tho hip nh trc ngy
30-6-1988. i gian v a im m phỏn s c chớnh xỏc húa trong quỏ trỡnh
lm vic
1
.
1. Biờn bn lm vic gia trng th nht B Cụng nghip du Liờn Xụ, L.I. Philimonov v Tng
cc trng Tng cc Du khớ Vit Nam, Trng iờn, ti H Ni ngy 30-4-1988, Ph bn kốm theo
Cụng vn s 689/HTQT ngy 11-5-1988 ca Tng cc Du khớ, gi Ch tch Hi ng B trng, cỏc
Phú Ch tch Hi ng B trng v y viờn B chớnh tr, ng trc Ban Bớ th Trung ng ng
Mi v vic Bỏo cỏo (s 2) lm vic vi on trng th nht B Cụng nghip du Liờn Xụ
L.I. Philimonov.


Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
97
Chng 6:
LA CHN I TỏC U T
Ngy 17-6-1988, nhõn bui tip am tỏn kinh t i s quỏn Liờn Xụ ti
Vit Nam, ụng M.I. Velirko, Tng cc trng Tng cc Du khớ Vit Nam Trng
iờn ó nờu li vn ny v nhn mnh:

1) Bờn Vit Nam tụn trng Biờn bn lm vic gia Tng cc trng Tng cc
Du khớ Vit Nam, Trng iờn v trng B Cụng nghip du Liờn Xụ,
L.I. Philimonov, v vic Hai phớa kin ngh lờn hai Chớnh ph sm trao bn d
tho sa i Hip nh Du khớ Vit - Xụ trc ngy 30-5-1988.
2) Bờn Vit Nam vn dnh mt phn thm lc a cú trin vng nht ca vnh
Bc B hp tỏc thm dũ, khai thỏc du khớ vi Liờn Xụ, nu Liờn Xụ cú mong
mun hp tỏc khu vc ny.
Tng cc trng Tng cc Du khớ Vit Nam, Trng iờn ó ngh ụng
M.I. Velirko bỏo cỏo v nc sm cú tr li
1
.
Ngy 15-6-1988, Tng cc Du khớ Vit Nam, c s y nhim ca Hi ng
B trng, ó ch ng gi cho Phớa Liờn Xụ thụng qua B trng B Cụng nghip
du Liờn Xụ, V.A. Dinkov, bn D tho v sa i v b sung Hip nh Du khớ Vit -
Xụ ca Phớa Vit Nam v ngh phớa Liờn Xụ sm trao cho Vit Nam d tho v
sa i v b sung ca Phớa Liờn Xụ; ng thi xut thi gian v a im thun
li tho lun vn bn ny l na cui thỏng 7-1988 ti Mỏtxcva (kốm theo Vn
th s 944/HTQT ngy 15-6-1988 v D tho sa i Hip nh Du khớ Vit - Xụ).
Ngy 25-6-1988, trng th nht B Cụng nghip du Liờn Xụ in cho Tng
cc Du khớ chớnh thc xỏc nhn ó nhn c D tho sa i Hip nh Du khớ
Vit - Xụ do Phớa Vit Nam chun b v ó chuyn ti cỏc c quan hu quan Liờn
Xụ. Phớa Liờn Xụ cng ng ý hai Phớa s tin hnh m phỏn vo cui thỏng 7-1988
ti Mỏtxcva. chun b cho vic m phỏn, ngy 30-6-1988, Tng cc Du khớ ó
trỡnh ng v Hi ng B trng Phng ỏn m phỏn v kin ngh v thnh
phn on Vit Nam v thi gian m phỏn
2
.
Lc trớch ni dung Phng ỏn m phỏn theo Cụng vn ngy
30-6-1988:
1. Mc tiờu: (i) m bo quyn li quc gia ca Vit Nam ng thi bo m

1. Cụng vn s 25/HTQT-M ngy 20-6-1988 ca Tng cc Du khớ gi Quyn Ch tch Hi ng
B trng Vừ Vn Kit v cỏc Phú Ch tch Hi ng B trng Nguyn C Thch v Trn c
Lng, bỏo cỏo v bui tip ngy 17-6-1988 ca ụng Trng Thiờn vi tham tỏn kinh t i s
quỏn Liờn Xụ M.I. Velirko.
2. Cụng vn s 30/HTQT-TM ngy 30-6-1988 gi Ch tch Hi ng B trng, cỏc Phú Ch tch Vừ
Vn Kit v Trn c Lng t trỡnh m phỏn sa i Hip nh liờn doanh du khớ Vit - Xụ.
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
98
Phn th ba:
TNG CễNG TY DU KH VIT NAM...
quyn li hai Bờn liờn doanh. (ii) Hon thin c ch hot ng ca Xớ nghip
Liờn doanh nhm t hiu qu kinh t cao.
2. Khu vc hp tỏc:
a) Phng ỏn 1: Xớ nghip Liờn doanh hot ng trờn 2 lụ 09 v 16 cũn 5 lụ
chuyn sang hỡnh thc chia sn phm (Liờn Xụ u t 100% vn t chu ri ro,
nu cú khai thỏc thỡ c hon vn v chia du theo thụng l quc t).
b) Phng ỏn 2: gi nguyờn khu vc hot ng l 07 lụ; m phỏn v cỏc iu
kin kinh t theo hp ng mi (din tớch thm dũ phi thu tin s dng mt t,
mt bin v quy nh: 3 nm phi tr li 50% din tớch, sau 5 nm tr li ton b
din tớch tr din tớch ang khai thỏc).
3. Cỏc iu kin kinh t - k thut:
Trng hp khụng thun li un li
- u ti nguyờn 14% 18%
- u li tc 14% 45%
- u chuyn li nhun 10% 10%
2. Cỏc vũng m phỏn cp chuyờn viờn
Vũng m phỏn u tiờn: sau khi B Cụng nghip du Liờn Xụ gi cho Phớa
Vit Nam D tho sa i Hip nh ca Phớa Liờn Xụ, vo trung tun thỏng
7-1988, Ch tch Hi ng B trng nc Cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam
ó ng ý c on chuyờn viờn Phớa Vit Nam do Tng cc trng Tng cc Du

khớ Vit Nam Trng iờn lm Trng on cựng 10 thnh viờn l cỏn b ca
Tng cụng ty Du m v Khớ t Vit Nam, y ban K hoch Nh nc, B Ti
chớnh, Ngõn hng Nh nc, B Kinh t i ngoi v Vn phũng Hi ng B
trng sang Mỏtxcva cựng vi on chuyờn viờn Phớa Liờn Xụ tin hnh Vũng
m phỏn u tiờn v sa i Hip nh Du khớ Vit - Xụ nm 1981. C s phỏp
lý ca Phớa Vit Nam l da vo:
- Hip nh khung Liờn Chớnh ph Vit Nam - Liờn Xụ ký ngy 29-10-1987.
- Lut u t nc ngoi ti Vit Nam.
- ụng l quc t trong ngnh Du khớ.
Khỏi quỏt v kt qu m phỏn nh sau:
1. i gian m phỏn: t ngy 29-7 n ngy 8-8-1988, a im: Mỏtxcva.
2. nh phn m phỏn:
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
99
Chương 6:
LựA CHọN đốI TáC đẦU Tư
- Trưởng đồn Phía Việt Nam: Trương iên, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí
Việt Nam cùng 10 thành viên khác;
- Trưởng đồn Phía Liên Xơ: L.I. Philimonov, ứ trưởng thứ nhất Bộ Cơng
nghiệp dầu Liên Xơ cùng 16 thành viên khác.
3. Nội dung đàm phán: hai bên thống nhất sẽ đàm phán 14 vấn đề được nêu ra
trong bản dự thảo của Phía Liên Xơ.
(Trước khi rời Việt Nam, Phía Việt Nam đã chọn ra 8 vấn đề lớn, mấu chốt nhất,
trong số 14 vấn đề trên để xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và chuẩn bị
trước cho vòng đàm phán đầu tiên).
4. Việc đàm phán cụ thể được giao cho hai Vụ trưởng Vụ Đối ngoại của Bộ
Cơng nghiệp dầu Liên Xơ (A.U. Kotov) và của Tổng cục Dầu khí Việt Nam
(Đào Duy Chữ).
5. Xác định cơ sở pháp lý cho việc đàm phán: Phía Liên Xơ đã thống nhất 2 trên 3
cơ sở pháp lý do Phía Việt Nam đề xuất là: (i) Hiệp định khung Liên Chính phủ

Việt - Xơ ký ngày 29-10-1987; (ii) Luật Đầu tư nước ngồi tại Việt Nam. Nhưng
Phía Liên Xơ khơng thống nhất cơ sở pháp lý thứ 3 là thơng lệ quốc tế trong
ngành Dầu khí.
6. Kết quả sau một tuần đàm phán: hai Phía đã thỏa thuận về căn bản 5 trên 14
vấn đề, cụ thể là: (i) Việc góp vốn pháp định của Xí nghiệp Liên doanh; (ii) Kế
hoạch hóa của Xí nghiệp; (iii) Hạch tốn bằng rúp chuyển nhượng; (iv) ể thức
thanh tốn; và (v) Định giá trị các cơng trình do Việt Nam xây dựng.
7. Hai Phía còn có ý kiến khác nhau đối với những vấn đề quan trọng nhất, cụ
thể là: (i) Về khu vực hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: Việt
Nam đề nghị liên doanh trên 2 lơ 09 và 16 như Hiệp định dầu khí năm 1981, còn
5 lơ mới giao sau (năm 1985) chuyển sang hình thức hợp đồng chia sản phẩm.
Liên Xơ vẫn muốn tiến hành thăm dò và khai thác trên tồn thềm lục địa Việt
Nam (để giành quyền pháp lý chủ động sau này). Về vịnh Bắc Bộ, lần này Liên
Xơ khơng đề cập tới. Về hợp đồng PSC đối với các lơ mới giao năm 1985 Liên Xơ
cho rằng khơng có kinh nghiệm nhận thầu theo hình thức này. (ii)Về thời hạn
Hiệp định: theo luật của Việt Nam là 20 năm, nhưng Việt Nam mềm dẻo đề xuất
đến năm 2005; Liên Xơ khơng muốn giới hạn về thời gian; cuối cùng Phía Liên
Xơ đề nghị sẽ bàn về vấn đề này sau khi phê duyệt Luận chứng kinh tế - kỹ thuật
của Xí nghiệp Liên doanh. (iii) Về quyền ngoại thương trực tiếp của Xí nghiệp
Liên doanh: Liên Xơ muốn Việt Nam trao ngay cho Xí nghiệp Liên doanh quyền
ký hợp đồng xuất nhập khẩu trực tiếp với Liên Xơ và các nước khác. Việt Nam
nêu ra 3 điều kiện là: Xí nghiệp Liên doanh tự chủ tài chính thực sự, Phó Tổng
Giám đốc phụ trách kinh tế và thương mại là người Việt Nam và bộ máy thương
mại của Xí nghiệp phải được kiện tồn, có đủ điều kiện làm ngoại thương. Liên
Xơ u cầu Việt Nam loại bỏ Cơng ty Petechim. (iv) Về đánh thuế Xí nghiệp Liên
doanh: Việt Nam đề xuất là Xí nghiệp Liên doanh phải nộp các loại thuế sau:
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
100
Phần thứ ba:
TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM...

+ uế tài ngun 20%
+ uế lợi tức 50%
+ uế sử dụng đất 10.000 rúp chuyển nhượng/năm/km
2
+ uế sử dụng biển 100 rúp chuyển nhượng/năm/km
2
+ uế chuyển lợi nhuận về nước 10%
Liên Xơ hiểu rõ các vấn đề Việt Nam trình bày là phù hợp với thơng lệ quốc tế,
nhưng đã tìm mọi biện pháp để thối thác và cho rằng phải đến năm 1997 Xí
nghiệp Liên doanh mới có lãi để chia cho hai Phía.
8. Các vấn đề khác chưa thống nhất được: việc mở các chi nhánh và đại diện của
Xí nghiệp Liên doanh ở Liên Xơ và Việt Nam; việc phía Việt Nam được sử dụng
khí đồng hành khơng phải trả tiền sau khi đã đáp ứng đủ nhu cầu cơng nghệ của
Xí nghiệp Liên doanh; việc mở tài khoản của Xí nghiệp Liên doanh ở Ngân hàng
Hợp tác kinh tế quốc tế (MBES) đặt ở Liên Xơ; việc Việt Nam đề nghị giảm lãi
vay tiền rúp từ 4% xuống 2%/năm.
Nhớ lại tình hình đàm phán, ơng Lê Văn Hùng, khi đó là Vụ phó Vụ Hợp tác
quốc tế Tổng cục Dầu khí, đã tham gia đàm phán, viết “Lúc đó, Phía Liên Xơ
do hạn chế ngoại tệ nên khơng muốn đầu tư thêm vào Xí nghiệp Liên doanh
Vietsovpetro. Họ chủ trương bán 1 triệu tấn dầu đầu tiên để lấy tiền đầu tư.
Phía Tổng cục Dầu khí đề xuất sẽ sửa Hiệp định theo hướng Xí nghiệp Liên
doanh đóng thuế tài ngun, dành tỷ lệ dầu thơ để tiếp tục phát triển mỏ, sau
đó đóng thuế lợi tức và chia lãi cho hai phía”... “Do chuẩn bị kỹ lưỡng của Phía
Việt Nam và thời điểm gặp nhau đúng vào giai đoạn Liên Xơ thiếu ngoại tệ và
đang cải tổ nên hai phía đã thống nhất được với nhau về u cầu cấp thiết phải
sửa hiệp định”.
Ngày 12-8-1988, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam -Trưởng đồn
chun viên Việt Nam Trương iên có Báo cáo kết quả đàm phán cấp chun
viên Vòng đầu tiên về sửa đổi Hiệp định năm 1981 gửi Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng Đỗ Mười, các Phó Chủ tịch Võ Văn Kiệt, Nguyễn Cơ ạch, Trần Đức

Lương và Ban Bí thư Trung ương Đảng.
Vòng đàm phán thứ hai: theo thỏa thuận của hai phía, Vòng đàm phán thứ hai về
sửa đổi Hiệp định năm 1981 được tiến hành từ ngày 13-10-1988 đến ngày 20-10-1988
tại Hà Nội. Đồn chun viên Việt Nam do Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Tổng cục
Dầu khí Việt Nam, Đào Duy Chữ làm Trưởng đồn và đồn chun viên Liên Xơ do
Vụ phó Vụ Quan hệ đối ngoại, Bộ Cơng nghiệp dầu Liên Xơ O.K. Popov làm Trưởng
đồn. Bước vào đàm phán, Trưởng đồn Liên Xơ nói rằng: “Khác với lần đàm phán
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
101
Chương 6:
LựA CHọN đốI TáC đẦU Tư
thứ nhất ở Mátxcơva, lần này chúng tơi sang Việt Nam có mang theo ý kiến chỉ đạo của
Chính phủ Liên Xơ”
1
. Trên thực tế, sau 7 ngày đàm phán, mặc dù qua trao đổi phía Việt
Nam có nắm được một số thơng tin cho thấy Phía Liên Xơ đã thay đổi quan điểm theo
hướng tích cực hơn so với gì họ đã thể hiện ở Vòng đàm phán thứ nhất, như về nội
dung liên quan đến khu vực hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro, nhưng
thực chất kết quả đàm phán vẫn khơng có gì tiến triển tốt hơn.
Về Phía Việt Nam, tình hình đàm phán được thơng tin thường xun tới ường
vụ Hội đồng Bộ trưởng thơng qua các báo cáo ngày 15-10, 19-10 và ngày 1-11-1988.
Trong đàm phán, Phía Việt Nam đã tỏ ra rất mềm dẻo, như khi trao đổi về khu vực
hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh, khác với Vòng đàm phán thứ nhất là Phía Việt
Nam chỉ đề nghị hai bên liên doanh trong 2 lơ 09 và 16, lần này, để tỏ thiện chí, có
thể giao thêm lơ 15 gần bờ, nước nơng thuộc bồn trũng Cửu Long
2
.
Khái qt diễn biến đàm phán:
1. Về khu vực hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro: ý kiến của Phía
Việt Nam: khu vực hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh là 3 lơ: 09, 16 và 15. Các

lơ 04, 05, 10 và 11 Phía Liên Xơ đầu tư 100% và chịu rủi ro. Ý kiến của Phía Liên
Xơ đã rút lui ý kiến “triển khai khu vực hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh ra
tồn thềm lục địa Việt Nam” nêu ra trong Biên bản Vòng đàm phán thứ nhất.
Về 7 lơ Xí nghiệp Liên doanh đang hoạt động, Phía Liên Xơ cũng nêu ra ý kiến
“nếu tính tốn khu vực sao cho hiệu quả, có thể Xí nghiệp Liên doanh chỉ hoạt
động trong 3 lơ là hợp lý”. Về đề nghị của Việt Nam chuyển hình thức hợp tác ở
4 lơ thuộc vùng trũng Nam Cơn Sơn (4, 5, 10, 11) theo hình thức Liên Xơ đầu tư
100% vốn với Hợp đồng chia sản phẩm (PSC), trong q trình thảo luận, Liên Xơ
cho rằng phải thu gọn diện tích hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh tập trung
vào 3 lơ ở bồn trũng Cửu Long. Tuy nhiên, vẫn đề nghị để tính tốn thêm và báo
cáo Chính phủ Liên Xơ. Vì vậy trong Biên bản Phía Liên Xơ vẫn ghi là “Xí nghiệp
Liên doanh tiếp tục làm việc trên 7 lơ như văn bản trước đây đã cho phép”.
2. Về thời hạn hiệu lực của Hiệp định: ý kiến của Phía Việt Nam: thời hạn hiệu
lực của Hiệp định đến năm 2005. Ý kiến của Phía Liên Xơ: thời hạn của Hiệp
định sẽ được xác định trên cơ sở tính tốn kinh tế - kỹ thuật và sẽ được thỏa
thuận có tính đến lợi ích của hai Phía.
3. Về vốn pháp định của Xí nghiệp Liên doanh: các chun viên thỏa thuận
các Phía góp vốn bằng rúp chuyển nhượng, ngoại tệ chuyển đổi tự do và đồng
1. Báo cáo số 47/HTQT-TM ngày 1-11-1988 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam Trương
iên gửi Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Đỗ Mười, các Phó Chủ tịch Võ Văn Kiệt, Nguyễn Cơ ạch,
Trần Đức Lương và Ban Bí thư Trung ương Đảng.
2. Cơng văn số 45/HTQT-M ngày 15-10-1988 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam Trương
iên gửi Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Đỗ Mười, các Phó Chủ tịch Võ Văn Kiệt, Nguyễn Cơ ạch, Trần
Đức Lương và Ban Bí thư Trung ương Đảng - Báo cáo về đàm phán vòng 2 sửa đổi Hiệp định dầu khí.
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
102
Phần thứ ba:
TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM...
Việt Nam. Vốn pháp định được đánh giá bằng rúp chuyển nhượng. Ý kiến của
Phía Việt Nam: vốn pháp định của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đến năm

1991 là 1,6 tỷ rúp chuyển nhượng, trong đó 150 triệu rúp ngoại tệ chuyển đổi
tự do. Ý kiến của Phía Liên Xơ: mức vốn pháp định của Xí nghiệp Liên doanh
Vietsovpetro là 1,6 tỷ rúp được xác định cho giai đoạn đến năm 1990 theo Nghị
định thư ngày 25-10-1985.
4. Về hoạt động ngoại thương của Xí nghiệp Liên doanh: ý kiến của Phía Việt Nam:
Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro có quyền tự chủ về hoạt động ngoại thương với
điều kiện: (i) Chuyển Xí nghiệp Liên doanh sang hồn tồn tự cấp vốn và tự hồn
vốn; (ii) Củng cố lại bộ phận thương mại của Xí nghiệp Liên doanh; (iii) ay chức
danh Phó Tổng Giám đốc phụ trách thương mại và Kế tốn trưởng bằng cơng dân
Việt Nam; (iv) Có sự cho phép của các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Phía
Việt Nam cho rằng, hiện nay Xí nghiệp Liên doanh vẫn hoạt động bằng tiền của
hai nước góp vốn; nếu giao quyền ngoại thương cho Xí nghiệp Liên doanh thì thực
tế Liên Xơ sẽ vừa là người bán vừa là người mua, mà thiết bị Liên Xơ giao cho Xí
nghiệp Liên doanh thường có giá cao hơn so với giá thế giới. Ý kiến của Phía Liên
Xơ: cho phép Xí nghiệp Liên doanh có quyền tự chủ ngoại thương bao gồm bán sản
phẩm mua thiết bị vật tư, thực hiện các dịch vụ.
5. Về phân phối sản phẩm và lợi nhuận của Xí nghiệp Liên doanh và vấn đề nộp
thuế: ý kiến Phía Việt Nam: vẫn giữ quan điểm như đã đưa ra ở Vòng đàm phán
thứ nhất. Ý kiến của Phía Liên Xơ: các vấn đề nêu trên cần tn thủ Hiệp định
năm 1981 và Hiệp định ngày 29-10-1987; các bên cần quan tâm đến hiệu quả
hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh.
6. Về sử dụng khí đồng hành: hai Bên chưa thống nhất việc Phía Việt Nam được
sử dụng khơng phải trả tiền sau khi Xí nghiệp Liên doanh đã sử dụng đủ cho nhu
cầu kỹ thuật.
7. Về các vấn đề khác: Phía Liên Xơ nhiều lần nêu ý kiến về một cơng ty dầu lửa
khác sẽ hợp doanh với Liên Xơ để khai thác ở mỏ Đại Hùng với hình thức cùng
với Liên Xơ là một phía để hợp tác với Việt Nam, mà Liên Xơ và cơng ty thứ ba
đầu tư 100% vốn
1
.

Ngày 12-1-1989, Tổng cục Dầu khí gửi Báo cáo lên Tổng Bí thư Nguyễn Văn
Linh và Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Đỗ Mười, với một số nội dung chính sau:
+ Sửa đổi cơ chế bao cấp hiện hành, chuyển sang hạch tốn kinh doanh; giao
cho Ban Tổng Giám đốc Xí nghiệp Liên doanh phải chịu trách nhiệm về hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, vay vốn đầu tư bổ sung và nộp lãi cho hai nước.
1. Cơng văn số 46/HTQT-M ngày 19-10-1988 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam Trương iên
gửi Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Đỗ Mười, các Phó Chủ tịch Võ Văn Kiệt, Nguyễn Cơ ạch, Trần Đức
Lương và ường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng - Báo cáo nhanh số 2 đàm phán dầu khí Việt - Xơ.
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
103
Chng 6:
LA CHN I TỏC U T
+ Giao cho Xớ nghip Liờn doanh 03 lụ (09, 16 v 15); cỏc lụ cũn li (04 lụ)
giao cho Phớa Liờn Xụ u t 100% vn theo hỡnh thc hp ng chia sn phm
du khớ.
Sau hai vũng m phỏn, mc dự cha t c kt qu ỏng k, nhng cho
thy Phớa Liờn Xụ cng ó chun b cho vic m phỏn sa i Hip nh nm
1981. Trc tỡnh hỡnh ú, ngy 18-1-1989, ng v Hi ng B trng hp
di s ch trỡ ca Ch tch Hi ng B trng Mi. Tng cc trng
Tng cc Du khớ Vit Nam, Trng iờn bỏo cỏo v hiu qu hot ng ca Xớ
nghip liờn doanh du khớ Vit - Xụ, s tt yu phi sa i Hip nh nm 1981
v trỡnh by hai phng ỏn m phỏn.
ng v Hi ng B trng giao cho Phú Ch tch Nguyn C ch
ch trỡ m phỏn vi Phú Ch tch Hi ng B trng Liờn Xụ V.K. Gusev theo
nguyờn tc: phi sa c bn; giao cho Xớ nghip Liờn doanh thc hin v chu
trỏch nhim v hiu qu kinh t; v phi np cỏc loi thu cho Vit Nam; phi xúa
b c ch bao cp ca hai chớnh ph; s cho phộp ngnh Du khớ hai nc ký hp
ng hp tỏc vi nhau. Cn sa i Hip nh nm 1981 trờn c s: (i) Lut u
t nc ngoi ti Vit Nam; (ii) Hip nh khung Liờn Chớnh ph Vit Nam - Liờn
Xụ ký ngy 29-10-1987; (iii) ụng l quc t trong cụng nghip du khớ.

Ngy 20-1-1989, B Chớnh tr hp bn v cụng tỏc du khớ ti nh ph H
Chớ Minh. Phú Ch tch Hi ng B trng Nguyn C ch thay mt ng
v Hi ng B trng bỏo cỏo B Chớnh tr v cụng tỏc du khớ. B Chớnh tr ó
thng nht sa i Hip nh nm 1981 trờn c s:
- Hip nh khung Liờn Chớnh ph Vit Nam - Liờn Xụ v nhng nguyờn tc
c bn thnh lp v hot ng ca cỏc Xớ nghip Liờn doanh, cỏc liờn hip v t
chc quc t ký ngy 29-10-1987.
- Lut u t nc ngoi ti Vit Nam.
- ụng l quc t trong cụng nghip du khớ.
Phú Ch tch Hi ng B trng Nguyn C ch yờu cu Tng cc Du
khớ lm nhn xột v Hip nh nm 1981 bỏo cỏo ng v Hi ng B trng
v B Chớnh tr.
Vn th s 1 ca Phú Ch tch Hi ng B trng Nguyn C ch gi ụng
Trng iờn ngy 18-1-1989 (trớch ni dung):
1. Kt lun ca ng v Hi ng B trng l phi sa i li Hip nh nm
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
104
Phn th ba:
TNG CễNG TY DU KH VIT NAM...
1981 v Ngh nh th 1985 phự hp vi Hip nh khung v hp tỏc Vit - Xụ
ký thỏng 10-1987, vi Lut u t nc ngoi ti Vit Nam v vi thụng l quc
t. Gii quyt xong vic sa i thỡ vn m i Hựng cng s c gii quyt.
ng v giao cho tụi ph trỏch vn ny v s m phỏn vi on V.K. Gusev
u thỏng 2 ny.
2. Tng cc Du khớ cn lm bn nhn xột Hip nh c, xem xột li bn D tho
sa i ca Phớa Vit Nam trao cho Phớa Liờn Xụ thỏng 6-1988 v D tho ca
Phớa Liờn Xụ trao cho Phớa Vit Nam thỏng 7-1988 v biờn bn hai vũng m
phỏn v vn ny thỏng 8 v thỏng 10-1988. Cn s dng Hip nh khung v
hp tỏc Vit - Xụ v cỏc hp ng ó ký vi nc ngoi v du la. Trờn c s
ú lm mt bn sa i tht c bn theo tinh thn ci t ca Liờn Xụ v i mi

ca Vit Nam.
Vn th s 2 ca Phú Ch tch Hi ng B trng Nguyn C ch gi
cỏc ụng Trng iờn, Nguyn Hip, o Duy Ch, ngy 20-1-1989 (trớch
ni dung):
1. Cn chun b gp 2 vn kin: a) Nhn xột bn Hip nh Liờn doanh du khớ
nm 1981, Ngh nh th 1985 v ngh sa i; b) ỏnh giỏ v hiu qu kinh
t ca Liờn doanh t nm 1981 n nay v cho n khi thc hin xong Hip nh
nm 1981, tỡm ra nguyờn nhõn ca c Phớa Vit Nam v Phớa Liờn Xụ.
2. Hai vn kin ny phi a ra ng v Hi ng B trng thụng qua trc
khi hp y ban Hp tỏc kinh t Vit - Xụ ngy 2-2-1989.
3. V bn Hip nh cn i chiu vi: a) Hip nh khung hp tỏc Vit - Xụ
thỏng 10-1987; b) Lut u t ca Vit Nam v ca Liờn Xụ; c) Lut Xớ nghip
ca Liờn Xụ v vn kin ca Vit Nam v quyn t ch ca xớ nghip; d) Nhng
hp ng m Vit Nam ó ký vi cỏc cụng ty du la nc ngoi v nhng hp
ng m Liờn Xụ ó ký vi cỏc cụng ty du la nc ngoi. Vit Nam nờn ch
ng cung cp cho Liờn Xụ trc v yờu cu Liờn Xụ cung cp cho Vit Nam.
Vic sa i Hip nh cn kiờn quyt xúa b c ch tp trung quan liờu, bao cp
v chuyn sang t qun, t ch v ti chớnh, ng thi phi bo m li ớch ca
nc cú ti nguyờn.
Trong chuyn thm Vit Nam ca on Chớnh ph Liờn Xụ, ngy 3-2-1989,
Phú Ch tch Hi ng B trng Nguyn C ch ó cú bui lm vic riờng vi
Phú Ch tch Hi ng B trng Liờn Xụ V.K. Gusev. Sau ú, ngy 24-3-1989,
Phú Ch tch Hi ng B trng Nguyn C ch li cú bui trao i vi i s
Liờn Xụ, Kachin, xung quanh vn m phỏn sa i Hip nh Du khớ Vit -
Xụ ký ngy 3-7-1980 v cỏc hip nh, vn kin Liờn Chớnh ph cú liờn quan
khỏc. Trong cuc hp ng v Hi ng B trng ngy 16-3-1989, khi cp
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
105
Chng 6:
LA CHN I TỏC U T

n vn m phỏn sa i Hip nh du khớ Vit - Xụ, Ch tch Hi ng B
trng Mi ó cho ý kin ch o rt c th.
Vũng m phỏn th ba: trong bi cnh ú, vũng m phỏn th ba c tin
hnh ti Mỏtxcva vo tun u ca thỏng 4-1989. Trong quỏ trỡnh m phỏn,
Phớa Vit Nam ó nhn c in ch o ca Phú Ch tch Hi ng B trng
Nguyn C ch ngy 2-4-1989 v thng xuyờn trao i xin ý kin vi i s
quỏn Vit Nam ti Liờn Xụ, Nguyn Mnh Cm, ụng Nguyn Vn Khiu.
am gia m phỏn ln ny, v Phớa Liờn Xụ, cũn cú s tham gia tho lun trc
tip ca trng B Kinh t i ngoi Liờn Xụ, E.I. Oxadchuc, nguyờn Trng
on m phỏn cỏc Hip nh nm 1980 v nm 1981; Phú Ch nhim U ban
Hp tỏc kinh t vi nc ngoi thuc Hi ng B trng Liờn Xụ, Kozlov. on
Vit Nam ó trỡnh by y v cú tỡnh cú lý cỏc quan im, cỏch t vn , cỏc
iu kin nõng cao hiu qu hp tỏc ca Vit Nam. on ó thc hin c hai
yờu cu m ng v Hi ng B trng t ra ln ny l tỡm hiu quan im,
phng hng gii quyt vn ca Liờn Xụ v trỡnh by rừ ý kin ca Phớa Vit
Nam cho Phớa Liờn Xụ thy.
V kt qu m phỏn, Mc dự Bn ó cú mt vi nhõn nhng ỏng ghi nhn
nh: khu vc hot ng ca Xớ nghip Liờn doanh, trao tr cỏc din tớch khụng cú
m t nm 1993, thi hn khai thỏc mi m, ghi nhn quyn li chớnh ỏng ca Vit
Nam ỏnh thu ti nguyờn v thu li tc, v.v., song nhỡn chung khụng c bn. Bn
vn kiờn trỡ bo v nhng li th ó t c trong Hip nh nm 1981 v Ngh
nh th nm 1985
1
.
Trc tỡnh hỡnh ú, c bit sau khi nhn c thụng tin cho rng, cú th cp
cao Liờn Xụ i kt qu vũng m phỏn ny mi xem xột vn mt cỏch tng
quỏt v cho ý kin ch o B Cụng nghip du Liờn Xụ bn tip, on m phỏn
ó kin ngh vic lónh o cp cao hai nc sm gp nhau l ht sc cn thit v
quan trng.
Biờn bn m phỏn, ngy 7-4-1989, gia hai on i biu Vit Nam v Liờn

Xụ v cỏc vn liờn quan n hp tỏc thm dũ a cht v khai thỏc du v
khớ thm lc a phớa Nam Vit Nam (Lc trớch):
1. i gian m phỏn: t ngy 30-3-1989 n ngy 7-4-1989, ti Mỏtxcva, on
1. Bỏo cỏo s 14/HTQT-TM ngy 10-4-1989 ca Tng cc trng Tng cc Du khớ Vit Nam Trng
iờn gi Ch tch Hi ng B trng Mi, cỏc Phú Ch tch Vừ Vn Kit, Nguyn C ch,
Trn c Lng v Ban Bớ th Trung ng ng v m phỏn sa i Hip nh Du khớ nm 1981
v Ngh nh th nm 1985.
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
106
Phần thứ ba:
TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM...
Liên Xơ gồm 14 người do ứ trưởng thứ nhất Bộ Cơng nghiệp dầu Liên Xơ L.I.
Philimonov, làm Trưởng đồn; đồn Việt Nam gồm 9 người do Tổng cục trưởng
Tổng cục Dầu khí Việt Nam Trương iên, làm Trưởng đồn.
2. Nội dung: đàm phán về các vấn đề liên quan tới việc sửa đổi Hiệp định Liên
Chính phủ Việt - Xơ về thành lập Xí nghiệp Liên doanh dầu khí Việt - Xơ tiến
hành thăm dò địa chất và khai thác dầu và khí tại thềm lục địa phía Nam Việt
Nam ký ngày 19-6-1981 và Nghị định thư ký ngày 25-10-1985 kèm theo Hiệp
định (theo Nghị quyết của khố họp lần thứ 14 Uỷ ban Liên Chính phủ về hợp
tác kinh tế - khoa học kỹ thuật Việt Nam - Liên Xơ).
3. Về hình thức hợp tác: a) Đồn Việt Nam nêu 2 hình thức hợp tác: (i) Hình thức
thứ nhất: Phía Liên Xơ có quyền lựa chọn một khu vực có triển vọng nhất tại
thềm lục địa Việt Nam, thực hiện việc cấp vốn 100% và tiến hành các cơng việc
tương ứng trên cơ sở hợp đồng chia sản phẩm theo thơng lệ quốc tế. (ii) Hình
thức thứ hai: theo uỷ nhiệm của Chính phủ hai nước, hai tổ chức có tư cách pháp
nhân của Việt Nam và Liên Xơ thành lập Xí nghiệp Liên doanh theo nội dung
Hiệp định Việt - Xơ ngày 29-10-1987, Luật Đầu tư nước ngồi tại Việt Nam và
thơng lệ quốc tế. b) Đồn Liên Xơ cho rằng cả hai phương án trên do đồn Việt
Nam đề nghị sẽ dẫn tới việc giải thể Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro, việc này
sẽ ảnh hưởng xấu đến tiến độ thăm dò và khai thác thềm lục địa phía Nam Việt

Nam. Sau khi đưa ra một số lý giải khác, đồn Liên Xơ cho rằng, cần thiết phải
tiếp tục hợp tác trong khn khổ Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro được thành
lập theo Hiệp định Liên Chính phủ năm 1981.
4. Về các ngun tắc cơ bản hoạt động sản xuất của Xí nghiệp Liên doanh: a) Về
ngun tắc: “Hai đồn đại biểu cho rằng Xí nghiệp Liên doanh cần hoạt động
trên cơ sở hạch tốn tồn phần, tự chủ tài chính, chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động kinh doanh của mình, nộp các loại thuế cho Nhà nước Việt Nam”. b)
Về các vấn đề cụ thể: Đồn Việt Nam đề nghị: “Hàng năm dành cho Xí nghiệp
Liên doanh tới 35% sản lượng khai thác được để trang trải các loại chi phí,
hồn trả vốn đầu tư cho hai bên và mở rộng sản xuất. Trong trường hợp thiếu
vốn Xí nghiệp Liên doanh được quyền vay tín dụng. Xí nghiệp Liên doanh có
nghĩa vụ đóng các loại thuế sau: thuế tài ngun (Royalty) bằng 20% sản lượng
khai thác hàng năm; thuế lợi tức bằng 50%; thuế đối với phần lợi nhuận Phía
Liên Xơ chuyển ra khỏi Việt Nam bằng 10%. Ngồi ra, hàng năm Xí nghiệp
Liên doanh phải trả cho Phía Việt Nam tiền sử dụng đất đai”. Đồn Liên Xơ
đề nghị: “Bắt đầu từ năm 1990, trao cho Xí nghiệp Liên doanh hồn tồn tự
chủ tài chính và sản xuất kinh doanh, kể cả việc thực hiện cơng tác xuất nhập,
cũng như cung cấp dịch vụ từ các tổ chức Việt Nam - Liên Xơ và các hãng của
nước thứ ba”. “Để từ năm 1990 cho tới khi Xí nghiệp Liên doanh chuyển sang
tự chủ tài chính hai bên khơng phải góp thêm vốn vào cho sự phát triển của
Xí nghiệp, tồn bộ khối lượng dầu thơ khai thác sẽ dùng để trang trải chi phí
thường xun, thành lập các quỹ tương ứng của Xí nghiệp và hồn trả các chi
phí hai bên đã đóng góp vào sự thành lập Xí nghiệp Liên doanh”… “Cho tới khi
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
107
Chng 6:
LA CHN I TỏC U T
hon tr xong chi phớ cho cỏc Bờn, Xớ nghip Liờn doanh v Phớa Liờn Xụ c
min thu. Xớ nghip Liờn doanh s chuyn giao cho Phớa Liờn Xụ phn du
Phớa Vit Nam c hng tr cỏc khon tin bng ngoi t chuyn i t

do Chớnh ph Vit Nam ó vay v cỏc khon lói kốm theo vn vay, theo thi
hn ó c quy nh trong cỏc hip nh. Sau khi ó hon tr xong y
chi phớ cho cỏc bờn, s thc hin c ch phõn chia du do Xớ nghip Liờn doanh
khai thỏc c nh sau: mt phn du khai thỏc vi mc hng nm do Hi
ng Xớ nghip Liờn doanh quy nh s c dựng trang tri cỏc chi phớ v
to cỏc qu tng ng cho Xớ nghip, phn cũn li sau khi úng cỏc loi thu s
c chuyn u cho cỏc bờn coi nh phn lói nhn c qua hot ng ca Xớ
nghip Liờn doanh Vietsovpetro. nõng cao s quan tõm ca cỏc phớa i
vi kt qu hot ng ca Xớ nghip Liờn doanh, cỏc ngun tit kim c qua
vic trang tri chi phớ v to lp cỏc qu tng ng ca Xớ nghip s c chia
u gia hai phớaPhớa Liờn Xụ khụng phi úng thu khi chuyn phn li
nhun c hng ra khi lónh th Vit Nam.
5. V khu vc hot ng ca Xớ nghip Liờn doanh: on Vit Nam ngh tp
trung hot ng ca Xớ nghip Liờn doanh vo 2 lụ 09 v 16. on Liờn Xụ cho
rng cn thit phi tip tc cụng vic bng sc lc ca Xớ nghip Liờn doanh
Vietsovpetro ti 3 lụ 09, 05 v 16 v bt u t nm 1993 s thu nh li din tớch
hot ng ca Xớ nghip Liờn doanh trong gii hn cỏc m ó c phỏt hin v
cú li nhun khi khai thỏc.
6. V thi hn hot ng ca Xớ nghip Liờn doanh: Cỏc bờn ó thng nht rng
thi hn Xớ nghip Liờn doanh khai thỏc tng m s c xỏc nh da theo cỏc
ch s kinh t v cụng ngh phỏt trin m, nhng khụng quỏ 20 nm. on Vit
Nam ngh quy nh thi hn cú hiu lc ca Hip nh thnh lp Xớ nghip
Liờn doanh l 25 nm bt u t nm 1981 vi kh nng cú th kộo di Hip nh
theo s tho thun gia cỏc bờn. on Liờn Xụ ngh khụng gii hn thi gian
cú hiu lc ca Hip nh ký ngy 19-6-1981.
Vũng m phỏn th t: trong thi gian cuc gp g gia hai ng Ch tch
Phõn ban trong U ban Liờn Chớnh ph Vit - Xụ v hp tỏc kinh t v khoa hc
k thut t ngy 20-4 n ngy 25-4-1989 ti Mỏtxcva, ó din ra Vũng m phỏn
th t cp chuyờn viờn hai phớa v sa i Hip nh Du khớ Vit - Xụ nm 1981
v Ngh nh th nm 1985. Trng on chuyờn viờn Phớa Vit Nam l Tng cc

trng Tng cc Du khớ Vit Nam Trng iờn. Trng on chuyờn viờn Phớa
Liờn Xụ l trng th nht B Cụng nghip du Liờn Xụ L.I. Philimonov. Kt
qu m phỏn ó c ghi nhn trong Bn ghi nh ngy 25-4-1989 cỏc cuc m
phỏn cp chuyờn viờn v sa i Hip nh Du khớ Vit - Xụ nm 1981 v Ngh
nh th nm 1985.
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
108
Phần thứ ba:
TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM...
Bản ghi nhớ ngày 25-4-1989 về các cuộc đàm phán cấp chun viên về sửa đổi
Hiệp định Dầu khí Việt - Xơ năm 1981 và Nghị định thư năm 1985 (lược trích
nội dung):
1. ành phần tham gia đàm phán: Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam
Trương iên và ứ trưởng thứ nhất Bộ Cơng nghiệp dầu Liên Xơ L.I. Philimonov*.
2. Chun viên hai bên đã thoả thuận như sau: “a) ấy rằng việc tiếp tục cơng tác
khai thác nguồn tài ngun dầu khí tại thềm lục địa phía Nam Việt Nam tại 3 lơ
05, 09 và 16 là hợp lý với việc áp dụng một trong hai hình thức hợp tác sau đây:
(i) Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro; (ii) Bên Liên Xơ đầu tư 100% vốn triển khai
cơng việc. b) Trong tháng 5 và 6-1989 tại thành phố Vũng Tàu, hai bên sẽ lập bản
Báo cáo kinh tế-kỹ thuật chung về triển vọng khai thác dầu và khí tại các lơ đã nêu
trong mục (i), trong bản Báo cáo này sẽ chuẩn xác lại Chương trình cơng tác cho
giai đoạn 1989-1990 và lập dự án Chương trình cơng tác cho giai đoạn 1991-2010.
c) Khi lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật cần căn cứ vào các vấn đề sau đây: Một là, cơng
tác thăm dò địa chất được thực hiện tại 3 lơ (05, 09 và 16) và sẽ đưa vào khai thác 4
mỏ dầu (Bạch Hổ, Đại Hùng, Rồng và Tam Đảo hay Ba Vì). Hai là, các tính tốn về
chi phí và tiêu thụ sản phẩm sẽ thực hiện bằng đồng đơla Mỹ có xét tới tình hình
thị trường thế giới. Ba là, để làm cơ sở tính tốn, sẽ áp dụng giá dầu quy ước bằng
112 đơla Mỹ cho 1 tấn tính theo hệ mét. Bốn là, việc chuyển sang các điều kiện hợp
tác mới sẽ được thực hiện từ ngày 1-1-1990.
3. Về các vấn đề hai Bên còn có ý kiến khác nhau:

3.1. Trong trường hợp tiếp tục hợp tác theo hình thức Xí nghiệp Liên doanh dầu
khí Việt - Xơ, chun viên các bên thống nhất rằng, Xí nghiệp cần phải tiến hành
hoạt động trên cơ sở hạch tốn tồn phần, tự cấp vốn, phải chịu trách nhiệm về
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và phải nộp các loại thuế cho
Nhà nước Việt Nam. Tuy nhiên chun viên các bên có ý kiến khác nhau về các
vấn đề sau:
a) Về thuế suất mà Xí nghiệp Liên doanh cần phải nộp:
• uế tài ngun: Phía Việt Nam đề nghị 18%; Phía Liên Xơ đề nghị 16%.
• uế lợi nhuận: Phía Việt Nam đề nghị 40%; Phía Liên Xơ đề nghị 30%.
• uế chuyển lợi nhuận về Liên Xơ: Phía Việt Nam đề nghị 5%; Phía Liên Xơ
đề nghị 0%.
• Ưu đãi thuế cho Xí nghiệp Liên doanh: Phía Việt Nam đề nghị: giảm 50% thuế
lợi nhuận trong giai đoạn 1989-1990; Phía Liên Xơ đề nghị miễn thuế lợi nhuận
trong giai đoạn 1990-1993.
b) Mặc dù chun viên các bên đã thoả thuận vấn đề để lại cho Xí nghiệp Liên
doanh Vietsovpetro một phần dầu để trang trải các chi phí của Xí nghiệp, lập
*. Có tên nhưng khơng có chữ ký - TG.
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
109
Chương 6:
LựA CHọN đốI TáC đẦU Tư
các quỹ tương ứng của Xí nghiệp và hồn trả cho các bên số vốn đã góp; đã thoả
thuận hai bên ngừng góp vốn từ năm 1990, để lại cho Xí nghiệp Liên doanh
nhằm phục vụ cho các mục đích này trung bình dưới 35% dầu khai thác được cho
tồn bộ giai đoạn; nhưng còn có quan điểm khác nhau về cách triển khai cụ thể:
• Phía Việt Nam đề nghị để lại cho Xí nghiệp Liên doanh dưới 35%; Phía Liên
Xơ đề nghị để lại từ 55% đến 40% và sẽ giảm dần theo mức độ tăng sản lượng
khai thác dầu, có xét tới việc duy trì mức trung bình là 35% sản lượng khai thác
cho tồn bộ thời kỳ hoạt động của Xí nghiệp.
• Phía Việt Nam đề nghị, trong trường hợp thiếu vốn, Xí nghiệp Liên doanh có

quyền vay vốn dưới dạng tín dụng thương mại; Phía Liên Xơ đề nghị, loại trừ việc
vay vốn để phát triển Xí nghiệp Liên doanh trong giai đoạn 1990-1995.
3.2. Trong trường hợp chuyển hợp tác sang điều kiện Phía Liên Xơ đầu tư 100%
vốn triển khai cơng việc thì phần góp của Phía Việt Nam trong vốn pháp định
của Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro sẽ được đánh giá lại và được bán cho xí
nghiệp mới, sẽ được thành lập trên cơ sở Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro.
4. Bản báo cáo kinh tế - kỹ thuật chung sẽ được trình lên Chính phủ Việt Nam và
Chính phủ Liên Xơ để xem xét và dựa trên những kết luận nêu trong bản báo cáo
quyết định đưa những điểm sửa đổi tương ứng vào Hiệp định dầu khí Việt - Xơ
ký ngày 19-6-1981.
Trong thời gian diễn ra Vòng đàm phán thứ tư, từ ngày 20-4 đến ngày 24-4-
1989 tại Mátxcơva, Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam Trương iên
cũng đã có buổi làm việc với Bộ trưởng Bộ Cơng nghiệp dầu Liên Xơ, V.A Dinkov.
Trao đổi về nội dung sửa đổi Hiệp định liên quan đến khu vực hợp tác, Phía Bộ
Cơng nghiệp dầu Liên Xơ “đã thoả thuận sẽ hợp tác trên 3 lơ 09,16 và 05 (có mỏ
Đại Hùng). Tại 3 lơ này từ nay đến năm 2010 dự kiến sẽ đưa vào khai thác 4 mỏ:
Bạch Hổ từ năm 1986, Đại Hùng từ năm 1993, Rồng từ năm 1993, Tam Đảo (hoặc
Ba Vì) từ năm 1996”. eo tính tốn của Phía Liên Xơ “Mỏ Bạch Hổ sẽ đạt sản
lượng cao nhất là 4,8 triệu tấn vào năm 1999, Đại Hùng 10 triệu tấn vào năm 2001.
Các mỏ Rồng và Tam Đảo đều nhỏ, sản lượng cao nhất chỉ đạt 1,3 triệu tấn vào năm
2000. Tổng chi phí khai thác 4 mỏ này vào khoảng 8 tỷ đơla”
1
.
ực hiện Bản ghi nhớ tại Mátxcơva, tổ cơng tác hỗn hợp của hai Phía Việt
Nam và Liên Xơ đã làm việc tại Vũng Tàu từ ngày 22-5 đến ngày 28-5-1989. Kết
1. Cơng văn số 15/HTQT-M ngày 27-4-1989 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam gửi Chủ
tịch, ường vụ Hội đồng Bộ trưởng và Ban Bí thư Trung ương Đảng Báo cáo về kết quả đàm phán
ở cấp ngành Dầu khí hai nước về sửa đổi Hiệp định Dầu khí Việt - Xơ năm 1981 và Nghị định thư
năm 1985.
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam

110
Phần thứ ba:
TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM...
thúc đợt cơng tác, Phía Việt Nam trong tổ cơng tác hỗn hợp đã có báo cáo kết
quả làm việc của tổ.
Báo cáo kết quả làm việc tại Vũng Tàu từ ngày 22-5 đến ngày 28-5-1989 của tổ
cơng tác hỗn hợp hai Phía Việt Nam - Liên Xơ (lược trích):
1. Tổ cơng tác hỗn hợp đã thỏa thuận một số thơng số kỹ thuật làm cơ sở cho việc
tính tốn hiệu quả kinh tế hợp tác:
- Diện tích hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh trên 3 lơ 09, 16 và 05 (trên thực
tế bạn chỉ quan tâm đến 3 mỏ đã phát hiện là Bạch Hổ, Rồng ở lơ 09 và mỏ Đại
Hùng, khu vực nằm giữa ranh giới lơ 04 và lơ 05. Tại lơ 16 đã khoan ở cấu tạo
Tam Đảo, Ba Vì hiện đang khoan cấu tạo Bà Đen, nếu khơng phát hiện được dầu
khí thì bạn cũng khơng quan tâm nữa).
- Kế hoạch tìm kiếm - thăm dò: hai phía thống nhất sẽ kết thúc cơng tác tìm kiếm
vào cuối năm 1992, tập trung chủ yếu vào 3 mỏ Rồng, Bạch Hổ, Đại Hùng có
khoan tìm kiếm ở cấu tạo anh Long (lơ 05) và Bà Đen (lơ 16). Tổng số giếng
tìm kiếm - thăm dò trong 3 năm 1990-1992 là 9-12 giếng (mỗi năm 3-4 giếng).
Từ năm 1993 chỉ khoan thêm khoảng 4-5 giếng trên các mỏ đã tìm thấy dầu.
- Xác định trữ lượng đưa vào khai thác 3 mỏ là 265 triệu tấn (lấy lên được), cụ
thể: Bạch Hổ 80 triệu tấn; Rồng 50 triệu tấn; Đại Hùng 135 triệu tấn.
2. Những vấn đề ý kiến còn khác nhau:
- Tiến độ đưa mỏ vào khai thác: Phía Việt Nam đề nghị phát triển nhanh các mỏ
đã phát hiện để sớm đưa vào khai thác, cụ thể mỏ Rồng khai thác năm 1992, mỏ
Đại Hùng khai thác năm 1993. Phía Liên Xơ muốn dãn tiến độ… và kéo dài thời
hạn khai thác đến sau năm 2015-2020.
- Về vốn: Phía Liên Xơ vẫn kiên trì đề nghị trong giai đoạn 1991-1995 dầu thơ cấp
cho Xí nghiệp Liên doanh nhiều hơn 35% sản lượng khai thác dầu, để tránh phải
vay tín dụng, thậm chí Phía Liên Xơ còn đề nghị cấp tới 84% sản lượng khai thác
dầu sau khi nộp thuế tài ngun được họ đề nghị là 16%.

- Về cơ chế quản lý: Việt Nam chủ trương khốn cho Xí nghiệp Liên doanh 35%
sản lượng dầu khai thác hàng năm và Xí nghiệp Liên doanh phải hồn tồn tự
chủ, tự chịu trách nhiệm. “Trái lại Phía Liên Xơ lại chủ trương tiếp tục cơ chế
bao cấp cũ, hai phía lo vốn và quyết định mọi việc, còn Xí nghiệp Liên doanh chỉ
thực hiện”.
3. Nhận xét chung: “Các quan điểm của tổ chun viên Liên Xơ đưa ra trong
lần gặp gỡ này là một bước thụt lùi so với những ngun tắc đã thỏa thuận tại
Mátxcơva cuối tháng 4-1989 vừa qua”
1
.
1. Báo cáo số 17/HTQT-M ngày 2-6-1989 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dầu khí Việt Nam gửi Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng Đỗ Mười, các Phó Chủ tịch Võ Văn Kiệt, Nguyễn Cơ ạch, Trần Đức Lương và
ường trực Ban Bí thư.
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
111
Chương 6:
LựA CHọN đốI TáC đẦU Tư
Ngày 16-8-1989, Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Việt Nam Nguyễn Cơ
ạch đã gửi Cơng hàm trả lời Cơng hàm ngày 25-7-1989 của Phó Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng Liên Xơ V.K. Gusev.
Trích nội dung cơng hàm ngày 16-8-1989: tán thành ý kiến của Phó Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng V.K. Gusev là “hai Phía Liên Xơ và Việt Nam cần sớm gặp nhau
để đàm phán, thỏa thuận những vấn đề cần sửa đổi trong Hiệp định Dầu khí
Việt - Xơ năm 1981, Nghị định thư năm 1985 và Điều lệ Xí nghiệp Liên doanh
Vietsovpetro, nhằm hồn thiện cơ chế hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh.
Chúng tơi tán thành những vấn đề đồng chí nêu trong thư và cho rằng, trên cơ sở
những thỏa thuận đã đạt được trong cuộc gặp của chúng ta tại Mátxcơva tháng
4-1989, hai Bên nên tập trung vào những vấn đề còn bỏ ngỏ như xác định thời
hạn hoạt động của Xí nghiệp Liên doanh; xác định phần dầu khai thác được dành
cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro để trang trải các chi phí khai thác dầu và

lập quỹ cho Xí nghiệp, trong đó có thời kỳ 1991-1995; xác định mức đóng của Xí
nghiệp Liên doanh Vietsovpetro đối với các loại thuế đã thỏa thuận”.
Ngày 7-9-1989, Tổng cục Dầu khí có Cơng văn số 29/HTQT-M xin ý kiến chỉ
đạo của Hội đồng Bộ trưởng về phương án kinh tế đối với Xí nghiệp Liên doanh
Vietsovpetro.
Trích nội dung cơng văn ngày 7-9-1989 của Tổng cục Dầu khí Việt Nam: “Tiếp
theo Tờ trình số 22, 24 và 27 (ngày 11-7; 31-7; 28-8-1989) và căn cứ ý kiến chỉ
đạo trực tiếp của ường vụ Hội đồng Bộ trưởng gần đây (tại cuộc họp ở ành
phố Hồ Chí Minh), Tổng cục Dầu khí đã tiến hành tính tốn nhiều phương án
kinh tế khác nhau để xin ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng chuẩn
bị cho vòng đàm phán tiếp theo với Liên Xơ dự kiến sẽ tiến hành tại Mátxcơva
từ ngày 15-9 đến ngày 25-9-1989”; xin ý kiến về các mức đàm phán về: tỷ lệ dầu
khốn cho Xí nghiệp Liên doanh; thuế tài ngun; và thuế lợi tức.
Ngày 12-9-1989, Tổng cục Dầu khí có Cơng văn số 30/HTQT-M giải trình bổ
sung về các vấn đề liên quan tới việc sửa đổi Hiệp định Dầu khí Việt - Xơ.
Trích nội dung cơng văn ngày 12-9-1989 của Tổng cục Dầu khí Việt Nam:
(i) Khẳng định, những thỏa thuận đã đạt được với Liên Xơ về cơ chế hoạt động của
Xí nghiệp Liên doanh theo hướng tự hồn vốn, tự chủ về sản xuất kinh doanh (bao
gồm cả việc lựa chọn cơng nghệ, kỹ thuật tiên tiến và xuất nhập khẩu trực tiếp, v.v.),
xóa bỏ các chế độ bao cấp, đóng các loại thuế cho Nhà nước Việt Nam, v.v.
là rất cơ bản, phù hợp với Hiệp định khung năm 1987, Luật Đầu tư nước ngồi tại
Việt Nam và thơng lệ quốc tế. Đó là kết quả nhiều cuộc đàm phán dưới sự chỉ đạo
trực tiếp của ường vụ Hội đồng Bộ trưởng. Đó cũng là kết quả bước đầu của sự
đổi mới và cải tổ của Việt Nam và Liên Xơ. Tổng cục Dầu khí Việt Nam kiến nghị,

×