Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
403
TRIN KHAI CC N KH V LC HểA DU
I. HOT NG THU GOM, VN CHUYN, X Lí V PHN PHI KH
1. Quy hoch khớ tng th (Gas Master Plan) n nm 2010
Vit Nam bt u khai thỏc khớ t nm 1981 (m khớ Tin Hi C - ỏi Bỡnh)
v khai thỏc du cựng vi khớ ng hnh t nm 1986 (m Bch H thm lc
a phớa Nam). Sau khi Lut u t nc ngoi ti Vit Nam c ban hnh vo
nm 1987, cụng tỏc tỡm kim, thm dũ du khớ c trin khai mnh m, nht l
trờn thm lc a. Nhiu cụng ty ó phỏt hin khớ nh Total vnh Bc B, Shell
bin min Trung, ONGC v BP b trm tớch Nam Cụn Sn Tim nng v
khớ tr nờn rừ nột v vic khai thỏc ti nguyờn khớ mt cỏch hiu qu phc v s
nghip phỏt trin kinh t t nc ó t ra cho ngnh Du khớ Vit Nam nhng
nhim v mi m. Vic khai thỏc v s dng khớ ũi hi cỏch tip cn tng th
t ngun cung cp, h tng k thut vn chuyn n th trng tiờu th khớ
(Gas chain). Do ú, Quy hoch khớ tng th ó c xõy dng vi s cng tỏc
cht ch ca nhiu c quan Vit Nam (B K hoch v u t; Petrovietnam; B
Cụng nghip; B Ti chớnh; Vn phũng Chớnh ph; B Khoa hc, Cụng ngh v
Mụi trng; B Xõy dng; Ban Vt giỏ Chớnh ph; Vn phũng Trung ng ng;
Vin Nng lng), 3 cụng ty Anh l BP, British Gas, Moth Ewbank Prece v mt
cụng ty M l Mobil bng ngun ti tr ODA ca Chớnh ph Vng quc Anh v
200.000 USD ca Mobil.
Bn Quy hoch tng th ó a ra mt cỏi nhỡn ton cnh v phỏt trin cụng
nghip khớ Vit Nam cho giai on 15 nm vi ni dung chớnh nh sau:
chửụng
8
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
404
Phn th ba:
TNG CễNG TY DU KH VIT NAM...
- Tim nng v khớ ca Vit Nam ln hn tim nng v du; cỏc m khớ c
phõn b trong c nc, song tp trung ch yu cỏc b trm tớch Nam Cụn Sn
v Sụng Hng.
- Cụng nghip khớ Vit Nam nờn phỏt trin theo vựng vi th t u tiờn min
Nam, min Trung v min Bc.
- Nờn xem xột kh nng xut khu khớ cú vn phỏt trin cụng nghip khớ
trong nc.
- Ngoi ra, bn Quy hoch cũn xut cỏc chớnh sỏch h tr s phỏt trin
ngnh cụng nghip khớ Vit Nam nhm khai thỏc ti a nhng li ớch t cỏc
ngun khớ thiờn nhiờn.
õy l bn Quy hoch tng th v phỏt trin khớ thiờn nhiờn u tiờn Vit
Nam, c son tho khỏ cụng phu, tp hp c nhiu s liu iu tra t cỏc
ngun khỏc nhau trong nc, cng nh mt s quan im, chớnh sỏch ca cỏc c
quan qun lý nh nc. Nhiu cuc hp trao i, tho lun di s ch trỡ ca
B trng B K hoch v u t Trn Xuõn Giỏ cng nh Phú tng Chớnh
ph Trn c Lng ó c t chc trong hn 2 nm (1994-1996). Riờng i vi
Petrovietnam, ln u tiờn vic ỏnh giỏ ti nguyờn du khớ ton thm lc a Vit
Nam c trin khai mt cỏch khỏ bi bn v cp nht c y ti liu vo
lỳc ú (ti nguyờn khớ cú th thu hi l 1.300 t m
3
, cú th khai thỏc 15 t m
3
/nm
vo nm 2010). V mt kinh t, theo bn Quy hoch ny, giỏ khớ cung cp cho th
trng t 2 n 3,5 USD cho 1 triu BTU (theo giỏ nm 1996).
2. u t xõy dng cỏc cụng trỡnh thu gom, vn chuyn v ch bin khớ
m Bch H
Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro ó bt u khai thỏc m du Bch H t
ngy 26-6-1986. Ti cỏc gin khai thỏc, cho n nm 1995, khớ ng hnh c
tỏch ra khi du thụ vi h s khớ/du bỡnh quõn l 150 m
3
/tn v c t b
do cha cú iu kin thu gom v vn chuyn vo b s dng. Tớnh n ngy
31-7-1990, Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro ó khai thỏc c 3,95 triu tn
du thụ v t b 739 triu m
3
khớ ng hnh. Riờng trong thỏng 7-1990, lng
khớ t b l trờn 13,7 triu m
3
kốm theo 722 tn condensat. Ngoi m Bch
H, trong khu vc b Cu Long ó phỏt hin m Rng v nhiu cu to cú trin
vng cha du khớ ln Nu khụng cú bin phỏp sm thu gom v s dng khớ
ng hnh, thỡ cựng vi s gia tng khai thỏc du, lng khớ ng hnh phi t
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
405
Chng 8:
TRIN KHAI CC N KH V...
b s ngy cng ln, gõy lóng phớ ti nguyờn v lm ụ nhim mụi trng. Do ú
ý tng thu gom, vn chuyn khớ ng hnh vo b v s dng cho nn kinh t
quc dõn ó hỡnh thnh.
Ngh quyt s 15-NQ/TW ngy 7-7-1988 ca B Chớnh tr nhn mnh: Nhanh
chúng lp phng ỏn trc nm 1995 s dng khớ ng hnh m Bch H v cỏc
m khỏc sn xut phõn m, phỏt in v phc v i sng nhõn dõn.
2.1. V s dng khớ ng hnh m Bch H
Ti k hp XI Hi ng Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro ngy 21-10-1989,
Phớa Vit Nam chớnh thc ngh c s dng khớ ng hnh t cỏc m ca Xớ
nghip Liờn doanh Vietsovpetro m khụng phi tr tin. Ngy 3-1-1990, Trng
on Phớa Liờn Xụ B.A. Nikitin thụng bỏo, Chớnh ph Liờn Xụ ng ý giao cho
Chớnh ph Vit Nam thu gom v s dng khớ ng hnh m Bch H khụng phi
tr tin cho Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro tr phn khớ s dng ti m. Ngy
12-12-1990, sau mt thi gian di m phỏn, hai Phớa Vit Nam v Liờn Xụ ó ký
Ngh nh th liờn Chớnh ph Vit - Xụ, quy nh: t ngy 1-1-1991, khớ ng hnh
ly lờn trong quỏ trỡnh khai thỏc du ngoi vic s dng cho cỏc nhu cu cụng ngh
khai thỏc s c giao cho Bờn Vit Nam ti m khụng phi tr tin
1
. S kin ny ó
to c s trin khai cỏc bc tip theo v s dng khớ ng hnh m Bch H.
Ngy 16-7-1991, hai Chớnh ph Vit Nam v Liờn Xụ ó ký Hip nh sa i v
tỡm kim, thm dũ v khai thỏc du khớ ti thm lc a phớa Nam Vit Nam, trong
ú chớnh thc khng nh khớ ng hnh c ly lờn trong quỏ trỡnh khai thỏc
du m Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro khụng s dng cho nhu cu cụng ngh
c chuyn giao cho Phớa Vit Nam ti m khụng phi tr tin. Trong trng hp
phỏt hin cỏc m khớ hoc condensat, vic ỏnh thu s dng v phõn chia sn
phm khai thỏc c s l i tng ca mt tha thun riờng ca hai Bờn.
2.2. Cụng ty Khớ t Vit Nam (VietGas) v D ỏn khớ Bch H
trin khai thc hin vic thu gom, vn chuyn, x lý v phõn phi khớ, ngy
20-9-1990 B Cụng nghip nng ó ra quyt nh thnh lp Cụng ty Khớ t thuc
Tng cụng ty Du m v Khớ t Vit Nam. Giỏm c u tiờn ca Cụng ty Khớ
t Vit Nam l ụng Nguyn Quang Hp, nguyờn V trng V Kinh t - K hoch
1. Ngh nh th v mt s vn liờn quan n hot ng ca Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro trong
nm 1991 do B trng B Cụng nghip nng Trn Lum, c y quyn ca Bờn Vit Nam v
trng th nht B Cụng nghip du Liờn Xụ B.A. Nikitin, c y quyn ca Bờn Liờn Xụ ó ký ngy
12-12-1990.
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
406
Phần thứ ba:
TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM...
Tổng cục Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam. Năm 1998, trên cơ sở Cơng ty VietGas,
Cơng ty Chế biến và Kinh doanh các sản phẩm khí - PVGC (sau trở thành Tổng
cơng ty Khí Việt Nam - PV Gas) đã được thành lập. Ngay sau khi thành lập, Cơng
ty Khí đốt Việt Nam đã tích cực thực hiện các nhiệm vụ được Tổng cơng ty Dầu mỏ
và Khí đốt Việt Nam giao về lập và phối hợp triển khai các dự án khí.
Ban đầu do chưa có năng lực và kinh nghiệm thực tế, Tổng cơng ty Dầu mỏ
và Khí đốt Việt Nam được Hội đồng Bộ trưởng cho phép mời các cơng ty nước
ngồi tham gia liên doanh lập Dự án phát triển và sử dụng khí thiên nhiên ở
Việt Nam. Đã có 18 cơng ty nước ngồi hưởng ứng tham gia dự án (Pháp: Gaz
de France, SODEP…; Anh: BP Exploration, British Gas…; Nhật Bản: C’ITOH,
Nissho Iwai…; Đức: Liquid Gas International liên doanh với Manessman; Ấn
Độ: PEC; Bỉ: Tractebel; Niu Dilân: Gas Development Resource; ái Lan: PTT;
Malaixia: Petronas; Đài Loan: CPIC; Hồng Kơng: Search International Ltd; Mỹ: do
cấm vận nên Cơng ty CIREN đứng tên thay cho 10 cơng ty Mỹ). Trong năm 1991
và 1992, một số cơng ty dầu khí Nhật Bản, Pháp, Canađa, ái Lan đã gửi Luận
chứng khả thi đề án khí đến Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam. “Qua 2 vòng phân
tích so sánh lựa chọn và sau khi được Hội đồng Bộ trưởng phê duyệt, Tổng cơng
ty Dầu mỏ và Khí đốt Việt Nam đã chọn Tổ hợp Liquigas/SNC (Canađa) làm đối
tác liên doanh, và ngày 18-4-1992 hai Bên đã ký “oả thuận chung” và thảo luận
các văn bản để thành lập Liên doanh nhà máy khí hố lỏng”
1
.
Ngày 17-6-1994, được sự cho phép của ủ tướng Chính phủ, Tổng cơng
ty Dầu khí Việt Nam đã ký ỏa thuận khung (Heads of Agreement) về đề án
sử dụng khí đồng hành giữa Petrovietnam với Tổ hợp Cơng ty British Gas PLC
(Anh), Mitsui & Co., Ltd. (Nhật Bản) và TransCanada Pipelines Ltd. (Canađa).
Sau đó, trong q trình đàm phán Hợp đồng thành lập liên doanh do các
điều kiện mà các đối tác nước ngồi đưa ra khơng được Phía Việt Nam chấp
thuận, các cơng ty nói trên đã khơng thể đi đến giai đoạn triển khai thực hiện
dự án. Tuy nhiên, q trình trao đổi, đàm phán với các cơng ty nước ngồi đã
giúp các chun gia Việt Nam từng bước nâng cao trình độ; triển khai các hoạt
động hợp tác với các tổ chức nước ngồi trong lĩnh vực cơng nghiệp khí, như
với Viện Cố vấn Nhật Bản (JCI) lập bản nghiên cứu tiền khả thi đồng bộ từ thu
gom, vận chuyển, hố lỏng và chế biến phân đạm (chi phí do Chính phủ Nhật
Bản tài trợ)…
1. Cơng văn số 1964/KT-KH ngày 9-11-1992 của Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam gửi Tổng Bí thư Đảng
Cộng sản Việt Nam Đỗ Mười về việc Báo cáo về đề án khí và đề án lọc dầu.
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
407
Chng 8:
TRIN KHAI CC N KH V...
2.3. V Lun chng kinh t - k thut H thng thu gom v vn chuyn khớ
Bch H - c
Sau khi tỡm hiu cỏc ỏn ca trờn 30 cụng ty nc ngoi, Cụng ty Khớ t
Vit Nam ó phi hp vi Vin Nghiờn cu khoa hc v it k du khớ bin
(NIPI) thuc Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro v Vin it k B ng mi
tin hnh lp Lun chng kinh t - k thut cho H thng thu gom v vn chuyn
khớ ng hnh t m Bch H n cỏc h tiờu th trờn t lin. Ch nhim d ỏn
l ụng I.S. Oseredko, Chỏnh k s Vin NIPI. Bn Lun chng ó c Cụng ty
Khớ t Vit Nam hon thnh v trỡnh Tng cụng ty Du khớ Vit Nam ti Cụng
vn s 423/K ngy 15-8-1991.
Ngy 18-10-1991, B Cụng nghip nng ó t chc hi ngh xem xột Lun
chng kinh t - k thut H thng thu gom v vn chuyn khớ Bch H -
c do trng th nht Lờ Vn D v trng Lờ ỡnh Quy ch trỡ.
am d cú i din ca Vn phũng Hi ng B trng, y ban K hoch Nh
nc, B Xõy dng, B Ti chớnh, B Nng lng, B ng mi, Tng cụng
L ký a thun khung (Heads of Agreement) ỏn s dng khớ ng hnh
m Bch H gia Petrovietnam vi British Gas PLC, Mitsui & Co., Ltd. v
TransCanada Pipelines Ltd., ti Nh hỏt ln H Ni (ngy 17-6-1994)
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
408
Phn th ba:
TNG CễNG TY DU KH VIT NAM...
ty Du khớ Vit Nam Cn c ngh ca B trng B Cụng nghip nng
1
v
Bỏo cỏo kt qu thm tra ca Hi ng m nh Nh nc
2
, Ch tch Hi ng
B trng ó phờ duyt Lun chng kinh t - k thut H thng thu gom v vn
chuyn khớ Bch H - c
3
, vi ni dung chớnh nh sau:
H thng thu gom v vn chuyn khớ Bch H - c, bao gm:
-
Cụng trỡnh thu gom khớ ti m Bch H.
-
Trm nộn khớ u mi ti m Bch H.
-
ng ng dn khớ Bch H - c.
-
Trm thu hi condensat.
-
Cỏc cụng trỡnh ph tr.
-
a im xõy dng H thng núi trờn bao gm: khu vc m Bch H, tuyn
ng dn khớ t m Bch H n mi K Võn (im tip b) di 127 km, tuyn ng
dn khớ K Võn - B Ra - c di 99 km.
-
Cụng sut thit k ca H thng thu gom v vn chuyn l 1 t m
3
/nm (cú
d phũng m rng lờn 1,5 t m
3
/nm).
-
Cỏc h tiờu th chớnh: cỏc nh mỏy in tucbin khớ trờn tuyn B Ra - Phỳ
M - c, nh mỏy phõn m, nh mỏy tỏch khớ húa lng xut khu.
-
Tng vn u t tm tớnh 162 triu USD, trong ú ngoi t: 136 USD; tin
Vit Nam: 268 t ng (quy i 26,8 triu USD). Trc mt B Ti chớnh ng
cho Tng cụng ty Du khớ 2 triu USD thuờ thit k, t hng thit b, thuờ
chuyờn gia c vn v kim tra cht lng ng hin cú ca Xớ nghip Liờn doanh
Vietsovpetro.
it k v thi cụng:
-
it k gm 2 giai on: thit k k thut v thit k thi cụng.
-
i cụng: B Cụng nghip nng thng nht vi B Xõy dng trờn c s
ngh ca Tng cụng ty Du khớ Vit Nam la chn n v thi cụng thớch hp. i
hn xõy dng cụng trỡnh l 2 nm k t nm 1992.
1. Cụng vn s 2717/CNNg-XDCB ngy 5-9-1991 ca B Cụng nghip nng.
2. Cụng vn s 1312/UBXDCB ngy 10-12-1991.
3. Quyt nh s 07/CT ngy 7-1-1992 ca Ch tch Hi ng B trng.
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
409
Chương 8:
TRIỂN KHAI CÁC ĐỀ ÁN KHÍ VÀ...
-
Tổ chức thực hiện: Cơ quan chủ đầu tư là Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
chịu trách nhiệm đầu tư xây dựng để đưa cơng trình vào hoạt động đúng thời
hạn, bảo đảm chất lượng cao, tận dụng tối đa vật tư, thiết bị và năng lực xây dựng
trong nước.
Để nâng cao hiệu quả cơng trình, Bộ Cơng nghiệp nặng chỉ đạo Tổng cơng
ty Dầu khí Việt Nam phối hợp với các bộ, ngành, các cơ quan hữu quan triển
khai ngay việc lập Luận chứng kinh tế - kỹ thuật của các cơng trình khác sử
dụng khí của cơng trình này (Nhà máy khí hóa lỏng, thu gom và đưa khí từ
các mỏ Rồng, Đại Hùng vào hệ thống xây dựng, Nhà máy phân đạm sử dụng
ngun liệu khí, Nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí). Đây là cơng
trình trọng điểm của Nhà nước, u cầu các bộ, ngành, địa phương liên quan
có trách nhiệm giúp đỡ Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam hồn thành tốt cơng
trình này.
Bản Luận chứng kinh tế - kỹ thuật ban đầu này là sơ bộ và chưa đầy đủ (mới
chỉ đề cập đến việc thu hồi chất lỏng condensat, chưa nói tới việc tách khí hố lỏng
LPG). Sau này, trong q trình thực hiện, bản Luận chứng kinh tế - kỹ thuật đã
được bổ sung hồn chỉnh nhiều lần. Mặc dù vậy, có thể thấy rằng đây là tài liệu hết
sức quan trọng, là cơ sở để Chính phủ Việt Nam ra quyết định đầu tư Hệ thống
thu gom và vận chuyển khí Bạch Hổ - ủ Đức, là căn cứ để Tổng cơng ty Dầu khí
Việt Nam triển khai thực hiện dự án, tạo tiền đề cho việc phát triển ngành cơng
nghiệp khí Việt Nam.
2.4. Về iết kế tổng thể “Hệ thống thu gom và vận chuyển khí Bạch Hổ -
ủ Đức”
Sau khi Luận chứng kinh tế - kỹ thuật được duyệt, bước triển khai tiếp theo
quy định của Nhà nước Việt Nam là lập thiết kế kỹ thuật và tổng dự tốn tồn bộ
cơng trình.
Do đây là dự án khí đầu tiên, chưa có tiền lệ ở Việt Nam, các tổ chức thiết kế
trong nước chưa có kinh nghiệm nên một cơng ty thiết kế của Canađa là SNC-
Lavalin đã được mời đàm phán về việc lập thiết kế kỹ thuật và tổng dự tốn.
Ngày 24-6-1992, Hợp đồng lập iết kế tổng thể cơng trình thu gom và vận
chuyển khí đồng hành Bạch Hổ - ủ Đức đã được ký kết giữa Tổng cơng ty Dầu
khí Việt Nam do Giám đốc Cơng ty Khí đốt Việt Nam Nguyễn Quang Hạp làm đại
diện, theo ủy quyền của Tổng Giám đốc Hồ Sĩ oảng và Cơng ty SNC-Lavalin
của Canađa do ơng L.V. Bruneider làm đại diện.
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
410
Phần thứ ba:
TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM...
Phạm vi cơng việc thiết kế tổng thể:
- u thập các số liệu cơ sở;
- Khảo sát và nghiên cứu thiết kế tuyến ống cho tồn bộ Dự án.
iết kế tổng thể:
- Đường ống;
- Máy nén ngồi biển;
- Nhà máy LPG;
- Kho chứa và thiết bị bơm chuyển sản phẩm.
Mục đích thiết kế tổng thể:
- Tối ưu hóa thiết kế các hệ thống;
- Triển khai đầy đủ cơng tác thiết kế để có thể xác định chi phí cho thực hiện
Dự án và xác định phương pháp thực hiện Dự án.
- Triển khai đầy đủ cơng tác thiết kế để có thể làm cơ sở đấu thầu EPC xây
dựng Dự án.
Giá trị Hợp đồng là 3.016.000 USD. Trong số tiền này có 542.003 USD trả
cho Cơng ty Khí đốt Việt Nam về các cơng việc như thiết kế giàn chân đế ngồi
biển, khảo sát biển và chọn tuyến, khảo sát địa chất cơng trình… do Phó Giám
đốc Cơng ty Phạm Văn Kho, các chun viên Nguyễn Hùng, Nguyễn Đức Hồ,
Nguyễn ị Vân, Đồn iện Tích, Trần Văn ục, Lê Cơng Giáo… thực hiện.
eo iết kế tổng thể của SNC-Lavalin, Dự án sử dụng khí Bạch Hổ gồm các
hạng mục cơng trình sau:
- Giàn nén khí ngồi biển với 5 tổ nén khí, tổng cơng suất 8,1 tỷ m
3
khí/năm,
tổng dự tốn 140 triệu USD;
- Hệ thống đường ống với tổng chiều dài 195 km, trong đó có 115 km từ Bạch
Hổ đến Dinh Cố và 84 km từ Dinh Cố về ủ Đức;
- Nhà máy xử lý khí tại Dinh Cố với tổng dự tốn 80 triệu USD;
- Hệ thống cảng xuất khí hóa lỏng và condensat tại ị Vải, tổng dự tốn 46
triệu USD.
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
411
Chng 8:
TRIN KHAI CC N KH V...
Phi núi rng, õy l ln u tiờn khỏi nim it k tng th (FEED Front-
End Engineering and Design) c s dng Vit Nam.
ễng Nguyn Hip v Trng phũng Xõy dng c bn ca Tng cụng ty Du khớ
Vit Nam V ỡnh Chin ó gp B trng - Ch nhim y ban K hoch Nh
nc Quc Sam trỡnh by s khỏc nhau v ging nhau gia it k tng
th v it k k thut ca Liờn Xụ v Vit Nam cng nh chi phớ thit k
c tớnh theo t l phn trm ca chi phớ xõy lp v thit b ton b cụng trỡnh
thay vỡ tớnh theo n giỏ thit k cho mt n v cụng sut nh Quy nh u t
Xõy dng c bn hin hnh.
V tiờu chun k thut ỏp dng cho FEED, do nh thit k SNC-Lavalin
(Canaa) v i tỏc liờn doanh khụng th ỏp dng tiờu chun GOST-Liờn Xụ nờn
Phớa Vit Nam ó xut ỏp dng tiờu chun ca hóng Shell-H Lan (hin ang
dựng Bc M v chõu u) v yờu cu SNC-Lavalin cung cp hu nh tt c cỏc
tiờu chun k thut liờn quan n cụng trỡnh vi tr giỏ khong 10.000 USD
cung cp cho B Xõy dng lm cn c thm nh v phờ duyt.
Mt chi tit nh cho thy s khỏc bit rt ln gia hai h thng tiờu chun Liờn
Xụ v phng Tõy: hnh lang ng ng dn khớ. eo tiờu chun Liờn Xụ, chiu
rng mi bờn hnh lang an ton l 150 m; theo tiờu chun M khụng cú khỏi
nim hnh lang an ton (safety corridor), vỡ an ton phi c tớnh ngay trờn vt
liu v cụng ngh ch to ng, hn ng
õy cng l c hi u tiờn Hi ng m k Nh nc tip xỳc vi mt
cỏch lm vic mi Nh vy, cú th núi rng, lnh vc xõy dng du khớ v ngnh
Xõy dng Vit Nam bt u hi nhp vi th gii t cụng trỡnh ny.
t vn cho Tng cụng ty Du khớ Vit Nam v Hi ng m k Nh nc
tin hnh thm tra thit k tng th, Tng cụng ty Du khớ Vit Nam ó ký hp
ng vi Cụng ty Sofre Gaz (Phỏp).
Trong thi gian t ngy 12-7-1993 n ngy 30-7-1993, Hi ng m k Nh
nc ó hp, nghe ụng L.V. Bruneider - i din Cụng ty SNC-Lavalin trỡnh by
bỏo cỏo v ni dung it k tng th. Qu tht l cú nhiu vn mi v l i
vi ta lỳc by gi! Ta t cỏc cõu hi cú v nh kim tra, quay i tỏc, nhng
thc cht l tỡm hiu, hc. Cng phi ỏnh giỏ cao ụng Bruneider rt
kiờn trỡ, nhn ni gii trỡnh; cú lỳc ụng ta phi trn tỡnh õy l vn bớ mt
(know-how) ca mi cụng ty, cỏc ngi ó hi, tụi xin núi. Ngy 2-8-1993, ụng
Bruneider tip tc lm vic vi ụng Hip v ụng Chin. Ngy 3-8-1993, Hi ng
m k Nh nc ra thụng bỏo bng Vn bn s 73/HTK-TT, kt lun vic
xem xột D tho bỏo cỏo it k tng th cụng trỡnh thu gom v vn chuyn
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
412
Phần thứ ba:
TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM...
khí Bạch Hổ - ủ Đức”. Hai tháng rưỡi, sau khi sửa chữa và bổ sung từ ngày 18-
10-1993 đến ngày 27-10-1993, ơng Bruneider trình bày Báo cáo cuối cùng của
iết kế tổng thể cơng trình “Hệ thống thu gom và vận chuyển khí Bạch Hổ - ủ
Đức” trước Hội đồng ẩm kế Nhà nước do ứ trưởng Bộ Xây dựng - Chủ tịch
Hội đồng Nguyễn Mạnh Kiểm chủ trì”.
Sau khi có Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng ẩm kế Nhà nước
1
, iết kế
tổng thể “Hệ thống thu gom và vận chuyển khí Bạch Hổ - ủ Đức” đã được ủ
tướng Chính phủ phê duyệt trong Quyết định số 05/TTg ngày 4-1-1994. Những
nội dung chính yếu của iết kế tổng thể gồm: Chủ đầu tư cơng trình là Tổng
cơng ty Dầu khí Việt Nam; Tổng vốn đầu tư là 456,200 triệu USD (kể cả cho cơng
trình sớm đưa khí vào bờ, fast track, và phần chung cho gasli của Xí nghiệp Liên
doanh dầu khí Việt - Xơ); Nguồn vốn, giai đoạn I - Cơng trình fast track đầu tư
bằng vốn vay của các tổ chức trong nước và ngồi nước, giai đoạn II - Tồn bộ
tổng thể hệ thống sẽ gọi vốn đầu tư nước ngồi theo hình thức liên doanh đầu tư,
hoặc trả vốn bằng sản phẩm dầu khí.
Trong q trình triển khai iết kế tổng thể, Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
đã tiến hành song song việc đàm phán tìm đối tác hợp tác đầu tư thực hiện tồn
bộ Dự án, vì đây là Dự án lớn về vốn, phức tạp về cơng nghệ, lần đầu tiên thực
hiện ở Việt Nam.
Ơng Nguyễn Hiệp, ngun Phó Tổng Giám đốc Petrovietnam, kể lại:
“Ngày 5-5-1994, tại Văn phòng Chính phủ, các Phó ủ tướng Chính phủ Phan
Văn Khải và Trần Đức Lương đã chủ trì cuộc họp; tham dự cuộc họp có các ơng
Bộ trưởng - Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Lê Xn Trinh, Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư Trần Xn Giá, ứ trưởng Bộ Năng lượng Nguyễn Ngọc Phan,
ứ trưởng Bộ Tài chính Nguyễn Sinh Hùng…
Sau khi Tổng Giám đốc Hồ Sĩ oảng trình bày Đề án thu gom, vận chuyển và xử
lý khí đồng hành mỏ Bạch Hổ, Phó ủ tướng Chính phủ Trần Đức Lương nêu
rõ thêm một số vấn đề cần thảo luận. Nhiều ý kiến đã được đưa ra bàn thảo. Cuối
cùng, Phó ủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải kết luận:
- Chủ trương về xây dựng đường ống dẫn khí từ Bạch Hổ đi Bà Rịa, ủ Đức:
chung vốn để làm.
- Giàn nén khí: làm chung với Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro, để tiết kiệm
được vốn của Nhà nước và chia sẻ trách nhiệm quản lý.
- Phải làm sớm Nhà máy khí hố lỏng.
1. Tờ trình số 1449/HĐTKNN ngày 9-11-1993 của Chủ tịch Hội đồng ẩm kế Nhà nước.
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
413
Chương 8:
TRIỂN KHAI CÁC ĐỀ ÁN KHÍ VÀ...
- Phải làm đồng bộ đưa khí vào bờ và hố lỏng khí.
- Giá bán khí cho điện tăng từng bước, nhưng bán cho Nhà máy đạm thì phải
khác.
- Tồn bộ vốn đầu tư cho Đề án là 500 triệu USD, ta tự làm thì khơng nổi. Do đó
quyết định phải liên doanh.
- Trong hợp đồng phải chặt chẽ để khỏi bị ép. Ta có thể thay thế Chủ tịch Hội
đồng Quản trị, Tổng Giám đốc để nâng cao trình độ anh em.
- Phải đấu thầu, chọn thầu chặt chẽ.
- Tổng cơng ty Dầu khí phải chạy vốn.
- Ngân hàng phải thu xếp vốn.
- Bộ Tài chính phải giúp Petrovietnam để tính phần góp vốn bằng đất đai, chi phí
tại Việt Nam…
Nhiều tổ hợp các cơng ty nước ngồi đã tham gia đàm phán, trong đó nổi bật
nhất là tổ hợp hai cơng ty British Gas của Anh và TransCanada Pipeline của
Canađa, và kể cả các cơng ty BP, Enron (Mỹ). Do là Dự án đầu tiên, chưa có tiền
lệ, việc đàm phán diễn ra gay go, phức tạp và có khả năng kéo dài. Trong nội bộ
lãnh đạo Petrovietnam cũng chia thành hai nhóm quan điểm: liên doanh và tự
làm, khơng liên doanh. Nhóm liên doanh dựa trên lập luận: vốn lớn, cơng nghệ
và quản lý phức tạp, ta chưa có kinh nghiệm, kể cả việc bao tiêu sản phẩm (chủ
yếu là xuất khẩu LPG, vì lúc đó thị trường tiêu thụ LPG rất nhỏ, chỉ vài nghìn tấn/
năm). Nhóm tự làm, khơng liên doanh, cho rằng “miếng ngon nhất” trong Đề
án khí (là các cơng trình trên bờ như Nhà máy khí hố lỏng và đường ống, kho
cảng) lại đem liên doanh là để cho “người ngồi xơi”! Trong bối cảnh đó, ý tưởng
chia dự án ra thực hiện từng phần đã xuất hiện mặc dù gây rất nhiều tranh cãi.
Để sớm đưa khí vào bờ và được sự cho phép của ủ tướng Chính phủ, Tổng
cơng ty Dầu khí Việt Nam đã quyết định thực hiện dự án “Hệ thống thu gom và
vận chuyển khí Bạch Hổ - ủ Đức” theo giai đoạn và đưa vào sử dụng từng phần,
mặc dù đây là một hệ thống. Căn cứ vào ngun tắc thực hiện đó, Dự án đã được
chia thành các dự án thành phần sau đây:
- Đường ống Bạch Hổ - Bà Rịa hay cơng trình sớm đưa khí vào bờ (fast track);
- Đường ống Bà Rịa - Phú Mỹ hay cơng trình 2-3 triệu m
3
khí/ngày đêm;
- Đường ống Phú Mỹ - ủ Đức (sau đổi thành đường ống Phú Mỹ - ành
phố Hồ Chí Minh);
- Giàn nén khí trung tâm mỏ Bạch Hổ;
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
414
Phần thứ ba:
TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM...
- Nhà máy xử lý khí Dinh Cố;
- Kho cảng ị Vải.
Có thể nói rằng việc đàm phán lựa chọn đối tác cho tồn bộ dự án khơng
thành cơng, nhưng cũng mang lại cho Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam những
lợi ích thiết thực. Trong q trình đàm phán, để giảm thiểu rủi ro và bảo vệ lợi
ích của mình, các đối tác đã u cầu tổ chức thực hiện dự án theo thơng lệ quốc
tế, bao gồm từ cách thức thu xếp vốn, lựa chọn nhà thầu thơng qua đấu thầu
quốc tế, th tư vấn chun nghiệp quản lý dự án, đến th giám định độc lập
cấp chứng chỉ phù hợp. Đó là điều mới lạ, Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam đã
sớm nhận ra lợi ích, nhanh chóng tiếp thu và vận dụng linh hoạt vào việc thực
hiện dự án.
2.5. Về cơng trình sớm đưa khí vào bờ (fast track)
Cơng trình sớm đưa khí vào bờ dựa trên ngun lý sử dụng áp suất vỉa đưa
1 triệu m
3
khí/ngày vào bờ, khi chưa có giàn nén khí ngồi mỏ, để cung cấp cho
nhà máy điện tuốcbin khí Bà Rịa. Cơng trình bao gồm hệ thống thu gom và tách
condensat ngồi biển, đường ống Bạch Hổ - Bà Rịa, trạm xử lý khí Dinh Cố và
trạm phân phối khí Bà Rịa.
iết kế tổng thể và dự tốn tạm tính của cơng trình sớm đưa khí vào bờ đã
được Hội đồng ẩm tra thiết kế Nhà nước thẩm định và ủ tướng Chính phủ
phê duyệt trong Quyết định số 209/TTg ngày 5-5-1993, với giá trị 116,6 triệu
USD và 10,2 tỷ đồng. Ban Quản lý cơng trình “Hệ thống thu gom và vận chuyển
khí Bạch Hổ - ủ Đức” là đại diện Chủ đầu tư được thành lập theo quyết định
của ủ tướng Chính phủ
1
. Ơng Bùi Hải Ninh, ngun Phó Tổng Giám đốc Tổng
cơng ty Dầu khí Việt Nam được ủ tướng Chính phủ cử làm Trưởng ban Quản
lý Cơng trình khí.
Song song với q trình thẩm định, xét duyệt iết kế tổng thể cơng trình “Hệ
thống thu gom và vận chuyển khí Bạch Hổ - ủ Đức”, kể cả iết kế tổng thể cơng
trình sớm đưa khí vào bờ (fast track), Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam đã khẩn
trương tiến hành chọn nhà thầu tư vấn quản lý hợp đồng thiết kế - mua sắm -
xây dựng (EPCM) vì ý thức rằng đây là cơng trình lần đầu tiên được xây dựng ở
Việt Nam với dạng hợp đồng cũng lần đầu tiên thực hiện tại Việt Nam.
1. Quyết định số 35/TTg ngày 6-2-1993 của ủ tướng Chính phủ do Phó ủ tướng Chính phủ Trần
Đức Lương ký thay, về việc thành lập Ban Quản lý cơng trình “Hệ thống thu gom và vận chuyển khí
Bạch Hổ - ủ Đức”.
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
415
Chng 8:
TRIN KHAI CC N KH V...
Ngy 30-7-1993, Phú Tng Giỏm c Tng cụng ty Du khớ Nguyn Hip cựng
Trng ban Qun lý cụng trỡnh khớ Bựi Hi Ninh, Trng phũng Xõy dng c
bn Tng cụng ty Du khớ Vit Nam V ỡnh Chin cựng vi V trng V
Chớnh sỏch xõy dng Phan ỡnh i ca B Xõy dng v cỏc chuyờn viờn hp
bn thng nht cỏch trin khai chn thu t vn qun lý ỏn. Ngy 3-8-1993,
ụng Hip trc tip lm vic vi B trng - Trng ban Ch o Ngụ Xuõn Lc,
cú ụng Chin tham gia. B trng Ngụ Xuõn Lc yờu cu chn nhanh t vn
qun lý trong s 3 cụng ty British Gas, Sofre Gaz v John Brown. T ngy 14-8-
1993 n ngy 23-8-1993, Ban chn thu khn trng lm vic chn nh thu t
vn qun lý hp ng thit k - mua sm - xõy dng (EPCM). Ngy 18-8-1993,
Ban Ch o cụng trỡnh khớ nh nc bỏo cỏo Chớnh ph ó chn Cụng ty John
Brown t cỏc yờu cu ra vi giỏ chi phớ thp nht.
Ngay sau khi chn c nh thu t vn qun lý cụng trỡnh, Tng cụng ty
Du khớ Vit Nam ó trin khai ngay vic chn thu cụng trỡnh sm a khớ vo
b theo dng Hp ng thit k - mua sm - xõy dng (EPCC - Engineering-
Procurement-Construction Contract).
Ngy 1-9-1993 hp Ban chn thu, tham d cú V trng V Chớnh sỏch B
Xõy dng Phan ỡnh i v cỏc ụng Chớnh, Sõm, Chin, Hin, Trng, Chng.
Ngy 29-9-1993 hp cỏc nh thu Nisso Iwai, Mc Demott, Saipem, Bouygues
Oshore, Hyundai Heavy Industries, cú ụng Finnay ca Cụng ty t vn John
Brown tham d. Ngy 23-10-1993 hp Ban chn thu. Ngy 3-11-1993, hi ý T
m phỏn. Ngy 11-11-1993, hp li Ban chn thu ỏnh giỏ tỡnh hỡnh v ch
o T m phỏn. Ngy 2-12-1993, B trng B Xõy dng - Trng ban Qun
lý cụng trỡnh khớ nh nc lm vic ti Chi nhỏnh Cụng ty Petechim ti Vng
Tu, Giỏm c Cụng ty Petechim Trn Hu Lc bỏo cỏo ó chun b sn sng
ký hp ng EPC. Ngy 15-12-1993, Ban Ch o cụng trỡnh khớ nh nc
hp ti Cụng ty Petechim nh ph H Chớ Minh. B trng - Trng ban
Ngụ Xuõn Lc ch o khn trng m phỏn. Cui cựng ó chn c Cụng ty
Hyundai Heavy Industries (Hn Quc) m nhim xõy dng cụng trỡnh sm a
khớ vo b. Ngy 20-12-1993, ti H Ni, Cụng ty Petechim ó ký Hp ng EPC
vi Cụng ty Hyundai Heavy Industries cú tr giỏ 54.950.000 USD.
Cụng trỡnh sm a khớ vo b ó c t chc thc hin theo ỳng thụng
l quc t vi vic s dng Cụng ty John Brown (Vng quc Anh) lm t
vn, Cụng ty Lloyds Register (Anh) lm giỏm nh c lp v Huyndai Heavy
Industries (Hn Quc) lm nh thu EPC thụng qua u thu quc t. Xớ nghip
liờn hip Xõy lp du khớ (Vit Nam) c Hyundai chn l nh thu ph. Vic
qun lý thc hin D ỏn c t chc phự hp vi cỏc quy nh ca Vit Nam,
c th: Chớnh ph thnh lp Ban Ch o Nh nc (Trng ban l B trng B
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
416
Phn th ba:
TNG CễNG TY DU KH VIT NAM...
Xõy dng Ngụ Xuõn Lc, Phú Trng ban l Tng Giỏm c Petrovietnam H S
ong, U viờn ng trc l Phú Tng Giỏm c Petrovietnam Nguyn Hip)
thc hin mt s chc nng ch qun u t, Hi ng Nghim thu Nh nc
(Ch tch Hi ng l trng B Xõy dng Nguyn Mnh Kim) nghim
thu cụng trỡnh, Ban Qun lý D ỏn khớ thay mt Ch u t l Tng cụng ty Du
khớ Vit Nam trc tip qun lý D ỏn, hp ng EPC c ký qua u mi ngoi
thng l Cụng ty Petechim.
Chi phớ cụng trỡnh sm a khớ vo b bao gm hp ng EPC ký vi Cụng ty
Hyundai v cỏc hp ng ký vi Xớ nghip Liờn doanh Vietsovpetro vo khong
94 triu USD.
Ngy 9-4-1994, L
ng th khi cụng cụng
trỡnh fast track c thc
hin ti Long Hi, ni tip
giỏp ng ng gia bin
v b di s chng kin
ca Phú tng Chớnh
ph Trn c Lng cựng
i din cỏc b, ngnh
trung ng v a phng.
Sau hn mt nm xõy
dng, ngy 17-4-1995 khớ
ng hnh thu gom t m
Bch H ó vn chuyn
vo b, a n trm phõn
phi khớ B Ra, sn sng
cung cp khớ cho Nh mỏy
in B Ra.
Nh mỏy in B Ra
phỏt ra dũng in bng
khớ u tiờn hũa vo li
in quc gia vo lỳc
14:00 gi ngy 26-4-1995.
L ún nhn dũng khớ
u tiờn vo b c t
uc t khớ ti Trm tip nhn u vo Dinh C
(ngy 17-4-1995)
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
417
Chng 8:
TRIN KHAI CC N KH V...
chc chiu ngy 1-5-1995 ti B Ra. tng Chớnh ph Vừ Vn Kit ó ct
bng cho mng dũng khớ u tiờn vo b; tham d cũn cú Phú Ch tch nc
Nguyn Bỡnh, Ch tch Tng Liờn on Lao ng Vit Nam Nguyn Vn T,
cựng nhiu i din ca cỏc b, ngnh trung ng, Tng cụng ty Du khớ Vit
Nam, Tng cụng ty in lc Vit Nam, y ban nhõn dõn tnh B Ra - Vng Tu
v cỏc tnh, thnh ph lõn cn.
Hi ng Nghim thu Nh nc cụng trỡnh khớ ó nghim thu cụng trỡnh sm
a khớ vo b vo ngy 30-12-1995. Nng lc ca cụng trỡnh theo thit k c
duyt: cụng sut 330 triu m
3
khớ/nm, ỏp sut u vo 34 bar v nhit l 60
0
C;
ỏp sut u ra l 22 bar v nhit l 22
0
C. Tuyn ng di bin, t m Bch H
n b bin Long Hi, di 106,5 km, dy 11,9 mm v 14,3 mm, ton tuyn c
chụn sõu 0,9 - 3 m. im tip b l Long Hi (thay vỡ l Mi K Võn theo Lun
chng kinh t - k thut H thng thu gom v vn chuyn khớ Bch H -
c c duyt ban u nh ó trỡnh by trờn). Tuyn ng Long Hi - B Ra
di 16,722 km dy 9,5 mm.
Trong quỏ trỡnh lp t ng ng ngoi bin D ỏn sm a khớ vo b ó
xy ra s c ng ng b góy do b va p vo mt vt no ú (khong cui
L ún nhn dũng khớ u tiờn vo b ti Trm phõn khi khớ B Ra,
tnh B Ra - Vng Tu (ngy 1-5-1995)
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
418
Phần thứ ba:
TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM...
tháng 10-1994). Phía nhà thầu Hyundai cho là tàu cẩu của Xí nghiệp Liên doanh
Vietsovpetro gây ra, kiện đòi bồi thường. Phía Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro
cũng đưa ra những chứng lý để bác bỏ chuyện đó và cho là chính Hyundai gây
ra. Tranh cãi khá căng thẳng và mất nhiều thời gian (ngày 18-11-1994 họp Ban
Quản lý Cơng trình khí Nhà nước, ngày 23-11-1994 Phó ủ tướng Chính phủ
Trần Đức Lương chủ trì họp chỉ đạo xử lý; Cơ quan An ninh lúc đó là của Bộ
Nội vụ cũng đã tham gia điều tra). Cuối cùng, vào khoảng tháng 1-1995, Nhà
thầu Hyundai phải bỏ tiền để sửa chữa đến giữa tháng 2-1995 thì xong, khơng
ảnh hưởng nhiều tới tiến độ đề án. Nhưng phải đến tháng 4-1996 Xí nghiệp
Liên doanh Vietsovpetro và Hyundai mới đi đến hồ giải, cơng ty bảo hiểm mà
Hyundai mua bảo hiểm phải trả tiền sửa chữa.
Trong q trình triển khai Đề án, lần đầu tiên Phía Việt Nam tiếp cận với việc
nhà thầu đòi trả tiền “phát sinh” (Variation Orders - VO) tới 21 triệu USD (gần
bằng 1/4 tổng chi phí Đề án!). Phía ta kiên trì đàm phán (phải có đầy đủ lý lẽ và
chứng cứ) ròng rã gần 3 năm trời (sau khi cơng trình đã được nghiệm thu và vận
hành), nhà thầu phải chấp nhận ta chỉ thanh tốn khoảng 5 triệu USD.
Đề án sớm đưa khí vào bờ là đề án đầu tiên được thực hiện ở Việt Nam dưới
dạng Hợp đồng thiết kế - mua sắm - xây dựng (EPCC). Một phần vốn của Đề án
ủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt và lãnh đạo Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam
tại Trạm phân phối khí Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
419
Chương 8:
TRIỂN KHAI CÁC ĐỀ ÁN KHÍ VÀ...
do nhà thầu thu xếp (được gọi là tín dụng cho người mua - buyer credit). Nhà thầu
Hyundai đã được Ngân hàng Xuất nhập khẩu (EXIMBANK) Hàn Quốc tài trợ.
Đó là nguồn vốn chính để Phía Việt Nam có thể triển khai được Đề án vào năm
1993 - giai đoạn rất khó khăn của nền kinh tế Việt Nam.
Có thể nói rằng, đây là cơng trình đầu tiên ở Việt Nam được thực hiện theo
thơng lệ quốc tế: Sơ đồ quản lý dự án có sự tham gia của tư vấn và giám định nước
ngồi đã giúp chủ đầu tư kiểm sốt các khâu trong q trình thực hiện, bảo đảm
sự thống nhất về kỹ thuật và chất lượng các giải pháp thiết kế, để sau khi hồn
thành thì cơng trình có chứng chỉ quốc tế, dễ dàng thu xếp bảo hiểm với chi phí
hợp lý; việc lựa chọn tư vấn, giám định và nhà thầu EPC được thực hiện thơng
qua đấu thầu quốc tế, trên cơ sở vận dụng các quy định về mua sắm hàng hóa
của Ngân hàng ế giới và hợp đồng EPC của Hiệp hội Tư vấn Quốc tế (FIDIC),
trong khi Việt Nam chưa có quy định về đấu thầu và hình thức hợp đồng EPC.
Các chun gia của Bộ Xây dựng (Vụ Chính sách xây dựng, Cục Giám định chất
lượng) và các chun gia của Hội đồng Nghiệm thu Nhà nước đã tham gia và giám
sát việc thực hiện dự án từ đầu; những kinh nghiệm thực tế từ Dự án này đã góp
phần to lớn vào việc hình thành phương thức quản lý các dự án tiếp theo của Tổng
cơng ty Dầu khí Việt Nam nói riêng, cũng như việc xây dựng các Quy chế, Quy
định và Luật về xây dựng và đấu thầu của Việt Nam nói chung.
Mặc dầu cái gì cũng mới mẻ khi thực thi đề án này, song Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
Trưởng ban Chỉ đạo Nhà nước cơng trình khí Ngơ Xn Lộc đã nhận xét: “Đây
là cơng trình đạt tiêu chuẩn quốc tế, lần đầu tiên có bảo hành quốc tế, đúng tiến
độ, khơng vượt dự tốn và được quyết tốn sớm”.
2.6. Về cơng trình 2-3 triệu m
3
khí/ngày đêm
Từ tháng 5-1995, sau khi cơng trình sớm đưa khí vào bờ hồn thành, bảo đảm
cung cấp 1 triệu m
3
khí/ngày đêm cho Nhà máy điện Bà Rịa, nhu cầu cấp khí cho
sản xuất điện tiếp tục gia tăng. ủ tướng Chính phủ giao cho Tổng cơng ty Dầu
khí Việt Nam tổ chức thực hiện dự án cung cấp 2 triệu m
3
khí/ngày đêm vào đầu
năm 1997 cho Nhà máy điện Phú Mỹ 2.1. Cơng trình 2-3 triệu m
3
khí/ngày đêm
bao gồm: việc lắp đặt hệ thống thu gom khí và giàn nén khí nhỏ ở ngồi khơi, bộ
phận trộn khí (jet compressor) trên giàn ống đứng; xây dựng đường ống trên bờ
Bà Rịa - Phú Mỹ; và trạm phân phối khí Phú Mỹ.
Để bảo đảm cơng trình đạt chất lượng quốc tế, hồn thành với tiến độ nhanh,
kịp cung cấp 2 triệu m
3
khí/ngày đêm cho các nhà máy điện Bà Rịa, Phú Mỹ vào
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
420
Phn th ba:
TNG CễNG TY DU KH VIT NAM...
u nm 1997, Tng cụng ty Du khớ Vit Nam ó c Chớnh ph cho ỏp dng
mt s c ch c bit v mt ch o, iu hnh v ti chớnh. V nh thu xõy
dng cụng trỡnh, Tng cụng ty Du khớ Vit Nam c ch nh: Xớ nghip Liờn
doanh Vietsovpetro l nh thu xõy dng h thng thu gom, x lý, nộn khớ b
sung nhm bo m lu lng ca h thng lờn 2 triu m
3
khớ/ngy ờm; Cụng ty
it k v Xõy dng du khớ cựng vi n v xõy dng ca B Xõy dng l nh
thu lp t ng ng khớ B Ra - Phỳ M v trm phõn phi khớ ti Phỳ M;
Ban Qun lý Cụng trỡnh Khớ c i tờn thnh Ban Qun lý D ỏn H thng
thu gom v vn chuyn khớ Bch H - c. ễng Trn Vn c c b
nhim l Trng ban tip tc vic lónh o thc hin D ỏn.
Mc dự ó cú ớt nhiu kinh nghim khi trin khai ỏn sm a khớ vo b,
nhng khi t lc thc hin D ỏn 2-3 triu m
3
khớ/ngy ờm, cỏc n v cng gp
rt nhiu khú khn t khõu thit k, gi thu cung cp thit b, vt t, thi cụng
Vic u thu thit k gin nộn khớ nh cng din ra rt quyt lit gia cỏc cụng
ty cho thu.
Khi xõy dng Trm x lý v phõn phi khớ Phỳ M, do thit b lc (Filter) v
t núng (Heater) t mua ti nc ngoi v chm, trong khi Nh mỏy in Phỳ
M 2.1 sp cn khớ chy th. Tỡnh th cp bỏch ũi hi phi lm by-pass. Sau
khi khn trng tỡm kim, ó thuờ c Filter v Heater c ca Cụng ty Technic
Oshore ti Xingapo, chuyn gp v Phỳ M v lp vo on ng ph ú. l
sn sng cung cp khớ cho Nh mỏy in Phỳ M 2.1! õy cng l ln u tiờn
thut ng by-pass c dựng trong xõy dng du khớ Vit Nam. Sau ú, cỏc thit
b ny cng c t mua luụn. Khi thit b t mua ó v v c lp, cỏc Filter
v Heater c c thỏo ra, sau ny li c lp by-pass h thng khớ - in C
Mau v h thng khớ - in Nhn Trch.
ễng Nguyn Hip, nguyờn Phú Tng Giỏm c Petrovietnam v l ngi c
phõn cụng c trỏch v khớ k li hai cõu chuyn vui. Chuyn th nht, vo nhng
ngy sp a khớ v Nh mỏy in Phỳ M chy th, tỡnh hỡnh tranh cói gia
Petrovietnam v EVN v nhng nguyờn nhõn t hai phớa cú th gõy chm tr xy
ra rt cng thng cp iu hnh trc tip (n ni tng Chớnh ph yờu
cu Ch tch Hi ng Qun tr ca c hai Tng cụng ty phi vo tn ni tho
lun tỡm gii phỏp thỏo g nhng khú khn, tr ngi c th). Trong quỏ trỡnh
tranh cói, phớa EVN cú cỏn b núi rng, trong ng ng cú c gng tay v giy
ng (!). t ra, sau khi lp t xong, ng ng ó c th thu lc, thi khớ,
phúng pig (thoi trt) thỡ lm sao cũn cú cỏc th gng tay, giy ng trong ng!
trng B Xõy dng kiờm Ch tch Hi ng Nghim thu Nh nc ó phi
n tn ni kim tra. Phi chng ú l cỏch kộo di thi gian do phớa nh mỏy
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
421
Chương 8:
TRIỂN KHAI CÁC ĐỀ ÁN KHÍ VÀ...
điện chưa chuẩn bị kịp việc chạy thử? Chuyện thứ hai thì vui thật. Để khẳng định
khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ đã đến Phú Mỹ, thì phải đốt khí cháy ở tháp đuốc
đặt tại Phú Mỹ. Nhà thiết kế đã lắp đặt hệ thống đánh lửa ở miệng đuốc. Khí đã có
ở đuốc nhưng lửa thì khơng! Ơng Nguyễn Trọng Nhưng, Giám đốc Cơng ty iết
kế và Xây lắp dầu khí đã ra lệnh cho một xe cần cẩu, cẩu một thanh mà ở đầu có
tẩm dầu đốt cháy, điều khiển ngọn lửa châm vào miệng đuốc như thể châm bếp
dầu! Mọi người đều hồi hộp, rất lo vì cần cẩu có thể va vào đuốc! May thay, lửa
đã bùng cháy ở miệng đuốc. Mọi người thở phào. Lúc đó một chun gia tư vấn
của hãng John Brown nói với tơi rằng: “bây giờ tơi mới hiểu tại sao Việt Nam các
ơng thắng Mỹ!”.
Cuối tháng 3-1997 dự án cung cấp 2 triệu m
3
khí/ngày đêm hồn thành và
khí đã được cung cấp cho Nhà máy điện Phú Mỹ 2.1. Mặc dù việc tự lực triển
khai cơng trình còn có những bước đi chập chững, nhưng các cơng trình này
đều thực hiện với tổng chi phí đều ít hơn tổng dự tốn được duyệt như cơng
trình 2 triệu m
3
khí/ngày đêm (tổng chi phí 252.540.643.377 đồng so với tổng dự
tốn: 258.729.004.109 đồng); cơng trình 3 triệu m
3
khí/ngày đêm (tổng chi phí
49.784.451.361 đồng so với tổng dự tốn 58.832.742.301 đồng)
1
. Và điều quan
trọng nhất là đã cung cấp khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ đầy đủ và kịp thời cho
các nhà máy điện Bà Rịa và Phú Mỹ 2.1 với tổng cơng suất gần 900 MW.
2.7. Về giàn nén khí trung tâm, mỏ Bạch Hổ
Giải pháp dùng áp suất vỉa và sử dụng giàn nén nhỏ đưa khí vào bờ là các giải
pháp tạm thời với sản lượng khí cung cấp có hạn. Giải pháp chính theo thiết kế
tổng thể là xây dựng giàn nén khí trung tâm tại mỏ Bạch Hổ, vừa nén khí để vận
chuyển vào bờ, vừa nén khí cho khai thác dầu theo phương pháp gasli.
Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam đã giao cho Xí nghiệp Liên doanh Vietsovpetro
trực tiếp quản lý thực hiện Dự án và vận hành (sau này) trên cơ sở thiết kế tổng
thể của SNC-Lavalin. Giàn nén khí trung tâm có 5 tổ máy nén khí với tổng cơng
suất 8,1 tỷ m
3
khí/năm, tổng dự tốn cơng trình là 152 triệu USD.
Cơng trình được thực hiện theo hình thức đấu thầu EPC quốc tế; trúng thầu
EPC là Tổ hợp nhà thầu Bouygues Oshore (Pháp) và Samsung Heavy Industries
(Hàn Quốc), Nhà thầu tư vấn Fluor Daniel (Mỹ) và nhà giám định Lloyd’s Register
(Anh). Sau 2 năm xây dựng, tháng 8-1997 cơng trình giàn nén khí trung tâm tại
mỏ Bạch Hổ đã chính thức đi vào hoạt động góp phần đưa hệ thống khí Bạch Hổ
đạt cơng suất thiết kế 4,2 triệu m
3
khí/ngày đêm.
1. Các quyết định số 7060/QĐ-DKVN và 7062/QĐ-DKVN ngày 22-11-2007 của Hội đồng Quản trị Tập
đồn Dầu khí Việt Nam.
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
422
Phần thứ ba:
TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM...
Mặc dù Dresser Rand (Mỹ) là cơng ty chế tạo máy nén hàng đầu thế giới,
nhưng khi xây dựng giàn nén khí trung tâm đã xảy ra sự cố là trục của một máy
nén khí bị rạn nứt. Phía Việt Nam đã cử một đồn chun gia bao gồm đại diện
Tổng cơng ty Dầu khí Việt Nam, Bộ Khoa học và Cơng nghệ, Bộ Xây dựng...
sang làm việc tại nhà máy, cùng với Tư vấn Flour Daniel, Giám định Lloyd’s
Register giám sát việc chế tạo, u cầu phải dùng Phòng thí nghiệm độc lập để
giám định chất lượng vật liệu chế tạo trục máy nén. Kết quả đã xác định có sai
sót trong khâu chế tạo trục máy nén ở nhà máy và nhà thầu có trách nhiệm khắc
phục hậu quả.
Khi giàn nén khí trung tâm với cơng suất đẩy 4 triệu m
3
khí/ngày đêm vào bờ
hoạt động, để tránh dòng khí từ bờ quay trở lại có thể phá huỷ các giàn nén khí
và khai thác dầu khí tại mỏ Bạch Hổ (đây chính là ngun nhân đã phá huỷ giàn
khai thác Alpha của Anh tại Biển Bắc) thì vấn đề lắp đặt van một chiều ở đầu
đường ống gần giàn nâng (riser platform) là rất cần thiết. Tuy nhiên, việc đặt van
một chiều là rất phức tạp. Trong thiết kế tổng thể của SNC-Lavalin khơng có van
một chiều (u cầu này chỉ được đặt ra sau khi xảy ra sự cố Alpha ở Biển Bắc).
iết bị phải đặt mua tại Mỹ, do bảo quản chưa tốt nên phải sửa chữa. ời gian
lắp đặt bị thúc ép, phụ thuộc vào thời tiết (phải tránh mùa biển động), nhà thầu
lắp đặt Haliburton (Mỹ) đòi giá cao (3 triệu USD) và phải vào tháng 3-1999 mới
thi cơng. áng 9-1998, nếu khơng có van một chiều, Lloyd’s Register khơng cấp
chứng chỉ, sẽ khơng mua được bảo hiểm quốc tế. Lãnh đạo Tổng cơng ty Dầu khí
Việt Nam đã giao trách nhiệm cho ơng Bùi ọ Mạnh, Phó Giám đốc Cơng ty
Petechim, tìm kiếm nhà thầu lắp đặt khác, đó là Cơng ty Gulmar (Pháp). Cơng ty
này đặt giá rẻ hơn, nhưng điều quan trọng hơn là họ đồng ý lắp đặt trước tháng
9-1998. Rất nhiều tranh cãi, người phản đối, người tán thành. Khơng thể chậm
trễ được nữa, lãnh đạo Tổng cơng ty quyết định: ai phản đối thì đứng ra ngồi,
Tổng cơng ty giao cho ơng Mạnh cùng với Cơng ty Gulmar và ơng Nguyễn Trọng
Nhưng, Giám đốc Cơng ty iết kế và Xây dựng dầu khí, phối hợp với Xí nghiệp
Liên doanh Vietsovpetro tiến hành lắp đặt vào tháng 7, tháng 8-1998. Mặc dù có
gặp nhiều khó khăn (chế tạo skid, v.v.), nhưng việc lắp đặt van một chiều đã hồn
thành trước tháng 9-1998.
Sau hơn 10 năm hoạt động (1998-2010), giàn nén khí trung tâm vẫn được ghi
nhận là một giàn có kết cấu gọn, đẹp; dùng tàu cẩu Herremac chỉ bằng một lần
nâng (single li) đưa được phần trên của giàn đặt chính xác lên chân đế giàn; vận
hành an tồn, đúng cơng suất thiết kế. Giá trị quyết tốn là 140 triệu USD.
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
423
Chng 8:
TRIN KHAI CC N KH V...
2.8. V D ỏn xõy dng Nh mỏy x lý khớ Dinh C, tnh B Ra - Vng Tu
Nh mỏy khớ húa lng (LPG) u tiờn ca Vit Nam c khi cụng xõy dng
vo ngy 4-10-1997. Trng ban Qun lý d ỏn khớ l ụng Trn Vn c, hai Phú
Trng ban l ụng Khang Ninh v ụng Nguyn Tn Yờn. Hp ng ký ngy
4-9-1997 vi n v thng thu l T hp Samsung Engineering Company Ltd.
(Hn Quc) cựng vi Cụng ty NKK (Nht Bn) v t vn l Cụng ty Brown and
Roots, theo phng thc trn gúi EPCC bao gm: thit k, mua sm, thi cụng, lp
t v chy th, nghim thu theo ỳng tiờu chun quc t v cỏc quy nh ca
Nh nc Vit Nam v xõy dng, an ton mụi sinh, mụi trng, an ton phũng
chỏy, cha chỏy.
Ton b Nh mỏy LPG v h thng thu truyn d liu c iu khin t ng
vi tng s vn u t l 79 triu USD, xõy dng ti Dinh C, xó An Ngói, huyn
Long in, tnh B Ra - Vng Tu vi din tớch 89.600 m
2
. Nh mỏy c thit
k vi cụng sut 1,5 t m
3
khớ/nm v cú 3 giai on vn hnh theo ch nhm
ỏp ng tin cung cp sn phm:
L ký hp ng EPCC Nh mỏy x lý khớ Dinh C
gia Cụng ty Petechim v T hp Samsung Engineering Company Ltd.
(Hn Quc) v NKK (Nht Bn) ti H Ni (ngy 4-9-1997)
Lòch sử ngành Dầu khí Việt Nam
424
Phần thứ ba:
TỔNG CƠNG TY DẦU KHÍ VIỆT NAM...
- Giai đoạn thiết bị cực tối thiểu (AMF), chỉ sản xuất condensat ổn định với
cơng suất 342 tấn/ngày và 3,8 triệu m
3
khí/ngày; đi vào hoạt động trong tháng
10-1998.
- Giai đoạn thiết bị tối thiểu (MF), sản xuất condensat ổn định với cơng suất
380 tấn/ngày, hỗn hợp butan-propan với cơng suất 629 tấn/ngày và 3,5 triệu m
3
khí khơ/ngày; đi vào hoạt động trong tháng 12-1998.
- Giai đoạn nhà máy hồn chỉnh (GPP), sản xuất condensat ổn định, butan
và propan được tách độc lập và khí khơ. Giai đoạn hồn chỉnh với cơng suất khí
đầu vào là 1,5 tỷ m
3
khí/năm, thu hồi propan: 537 tấn/ngày; butan: 417 tấn/ngày;
condensat: 402 tấn/ngày và khí khơ: 3,34 triệu m
3
khí/ngày. Giai đoạn này sử dụng
cơng nghệ Turbo-Expander với khả năng thu hồi sản phẩm lỏng cao.
Ngày 12-12-1998, Nhà máy xử lý khí Dinh Cố cung cấp 200 tấn khí hóa lỏng
đầu tiên cho hai khách hàng là VT Gas và Saigonpetro. Ngày 8-5-1999, 1.750 tấn
LPG của Nhà máy xử lý khí Dinh Cố đã có mặt trên thị trường nước ngồi.
Ngày 9-7-1999, Nhà máy xử lý khí Dinh Cố đã được khánh thành dưới sự
chứng kiến của Phó ủ tướng Chính phủ Ngơ Xn Lộc và Đại sứ Hàn Quốc tại
Việt Nam, cùng đại diện các bộ, ban, ngành trung ương và địa phương, Tổng cơng
ty Dầu khí Việt Nam… Trước đó, ngày 3-7-1999, Hội đồng Nghiệm thu Nhà nước
đã nghiệm thu, cho phép đưa nhà máy vào sử dụng. Giá trị quyết tốn là 79 triệu
USD, thấp hơn dự tốn trong Luận chứng khả thi.
Nhìn lại q trình thực hiện Dự án có thể thấy, có lẽ trên thế giới khơng có
nước nào xây dựng Nhà máy xử lý khí lại chia thành 3 giai đoạn: AMF, MF, GPP
như ở Việt Nam, mà vẫn đem lại hiệu quả tốt. Khi đó, do khơng chọn được nhà
thầu xây dựng cơng trình trên bờ (bao gồm nhà máy xử lý khí cả trong và ngồi
hàng rào) đúng tiến độ như Tổng cơng ty đặt ra, nên cơng trình trên bờ đã được
chia thành hai gói: gói 1- Nhà máy xử lý khí Dinh Cố và gói 2- Đường ống, kho
chứa, cảng ị Vải. Khi triển khai gói 1, Tổng cơng ty đã giao cho Trưởng phòng
Vận chuyển, xử lý và phân phối khí Nguyễn Trọng Hạnh làm việc với các chun
gia của Cơng ty Enron
1
đề ra mục tiêu phải khai thác được ngay các sản phẩm tách
từ khí đồng hành theo các bước xây dựng cơng trình, tức là đầu tiên thu hồi ngay
condensat (AMF), sau đó là condensat cùng với butan-propan; khi hồn chỉnh
nhà máy các sản phẩm sẽ là condensat, propan và butan.
1. Cơng ty Enron (Mỹ) khi đó rất muốn liên doanh với Petrovietnam đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý khí
Dinh Cố.
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
425
Chng 8:
TRIN KHAI CC N KH V...
2.9. V D ỏn xõy dng ng ng, kho cha v cng Vi
H thng kho cng Vi gm 3 ng ng sn phm t Dinh C n
Vi, kho cha LPG 33 bn, 2 b cha condensat v hai cu cng: s 1 (20.000 tn)
v s 2 (2.000 tn), v c xõy dng theo 3 bc ỏp ng tin xõy dng ca
Nh mỏy x lý khớ Dinh C:
- Giai on I (AMF): hon thnh b cha condensat, sc cha 5.000-7.000 tn.
- Giai on II (MF): hon thnh 16 bn cha LPG vi sc cha 463 m
3
/bn
(250 tn/bn) v cu cng xut s 1.
- Giai on III (GPP): hon thnh 17 bn cha LPG cũn li v cu cng s 2.
Ch u t cụng trỡnh l Tng cụng ty Du khớ Vit Nam, i din Ch u t
l Cụng ty Ch bin v Kinh doanh cỏc sn phm khớ (PVGC). Trng ban Qun
lý cụng trỡnh l Giỏm c Cụng ty PVGC (lỳc u l ụng Nguyn Quang Hp, t
nm 1998 l ụng V ỡnh Chin). Phú Trng ban ng trc Ban Qun lý cụng
trỡnh l ụng B Vn T, Phú Giỏm c Cụng ty PVGC. Tng thu c ch nh
Ton cnh Nh mỏy x lý khớ Dinh C, tnh B Ra - Vng Tu
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
426
Phn th ba:
TNG CễNG TY DU KH VIT NAM...
l Cụng ty it k v Xõy dng du khớ (PVECC) ng thi l Nh thu thit
k; cỏc nh thu ph l Triune Project Private Limited (n ) v Cụng ty T
vn u t v Xõy dng du khớ - PVICCC (Vit Nam). T vn giỏm sỏt ton b
cụng trỡnh l Brown & Roots Energy Service (M). Giỏm sỏt h thng phũng chỏy,
cha chỏy cụng trỡnh l Trung tõm Nghiờn cu sn xut ng dng khoa hc k
thut phũng chỏy, cha chỏy. C quan ng kim v kim nh quc t l Lloyds
Register (Anh).
ỏng 9-1997, hp ng EPC gúi 2 ó c ký gia i din Ch u t l
Cụng ty PVGC v Tng thu l Cụng ty PVECC vi thi hn hon thnh ton b
cụng trỡnh cng vo thỏng 5-1999 phự hp vi tin gúi 1.
Cụng trỡnh c khi cụng ngy 4-10-1997 v hon thnh ngy 15-4-2001.
Cỏc hng mc cụng trỡnh ch yu nh cỏc bn cha LPG, condensat, nc cu
ha, múng cu cng v tng nh, v.v. c thc hin theo ỳng thit k v t
cht lng tt. Trong quỏ trỡnh thi cụng ó phỏt hin cú hin tng lỳn nn ti
mt s hng mc cụng trỡnh ph tr, nh mỏng cụng ngh, nn nh phũng iu
khin, v.v.. Mc dự ch u t v cỏc n v thi cụng ó b sung thit k v thc
hin cỏc cụng tỏc x lý theo thit k c duyt, nhng ó kộo di thi gian thi
cụng v lm chm tin cụng trỡnh so vi k hoch c duyt. Hin tng lỳn
nn ti cụng trỡnh c B Xõy dng xỏc nh, khỏch quan l do iu kin a
cht cụng trỡnh v thy vn quỏ phc tp; ch quan l do c Ch u t v Nh
thu EPC cha cú kinh nghim trong vic ỏp dng gii phỏp múng nụng trc ỏp
lc quỏ ln v tin v vn u t cho cụng trỡnh. õy cng l mt trong nhng
lý do dn n s can thip ca anh tra Nh nc v C quan iu tra B Cụng
an
1
vo nhng nm 2003-2006.
B Xõy dng kt lun ngy 20-10-2002
2
, v nguyờn nhõn gõy lỳn v cỏc s c
khỏc lm nh hng ti cht lng cụng trỡnh nh sau: a) Nguyờn nhõn khỏch
quan: Cụng trỡnh kho - cng Vi nm trờn khu vc cú a cht phc tp, nn
t yu v cha n nh. Mt khỏc, ln u tiờn chỳng ta t thc hin thit k v
t chc thi cụng xõy lp mt cụng trỡnh cú cụng ngh ht sc phc tp vi nhiu
hng mc cụng trỡnh ca dõy chuyn cụng ngh liờn hon, li dựng cỏc gii phỏp
múng khỏc nhau cú giỏ thnh thp dn n vic la chn gii phỏp thit k, thi
cụng x lý nn, múng khụng phự hp. b) Nguyờn nhõn ch quan: Nguyờn nhõn
1. Sau khi cú quyt nh khi t V ỏn v khi t b can, mt s cỏn b qun lý ch cht tham gia d ỏn
ó b giam gi nhiu ngy.
2. Cụng vn s 1725/BXD-G ngy 20-10-2002 ca B Xõy dng do trng, Phú Giỏo s - Tin
s khoa hc Nguyn Vn Liờn ký gi ng chớ Ch nhim U ban Kim tra Trung ng bỏo cỏo v
nguyờn nhõn gõy lỳn ti cụng trỡnh ng ng - kho - cng Vi (Du khớ).
Lũch sửỷ ngaứnh Dau khớ Vieọt Nam
427
Chng 8:
TRIN KHAI CC N KH V...
ch quan u tiờn phi k n l nng lc ca n v thit k c s nc ngoi
yu, cha cú kinh nghim thc t Vit Nam, cũn n v thit k chi tit, tng thu
xõy lp cựng cỏc nh thu khỏc trong nc nng lc chuyờn mụn v nng lc t
chc thc hin d ỏn khụng tng xng vi nhim v c giao. Sai sút th hin
rừ nht l vic chn gii phỏp thit k múng nụng cho cỏc hng mc ph tr v
gi h thng ng cụng ngh nm trờn nn t p cha n nh l cha hp
lý. Trong khi ú, vic thi cụng chy theo tin nờn nhiu phn nn x lý cha
iu kin c kt ó thi cụng cỏc hng mc cụng trỡnh nờn ó gõy nhng s c
cho cỏc b phn cụng trỡnh nh nt tng, lỳn nn, ng b treo ngay trong
quỏ trỡnh thi cụng.
Tng cụng ty Du khớ Vit Nam t nhn xột, ỏnh giỏ v cht lng Cụng trỡnh
ng ng - kho - cng LPG Vi (sau 5 nm vn hnh) ngy 10-8-2006
1
,
nh sau: T ngy Hi ng Nghim thu Nh nc ký vn bn nghim thu (ngy
7-8-2001) cho phộp a cụng trỡnh vo hot ng n nay, cụng trỡnh vn hot
ng an ton, cha cú s c ln no gõy giỏn on sn xut vỡ lý do cht lng
cụng trỡnh. Sau khi thay th mt s van khụng bo m, h thng van ó hot
ng tng i n nh. Mt vi li nh van úng m khụng kớn, mt s li
nh trong h thng iu khin, h thng bỏo khớ v bỏo nhit ó c khc
phc v khụng nh hng n cụng tỏc vn hnh cng nh an ton ca c h
thng. Cỏc thit b chớnh nh mỏy bm sn phm, mỏy nộn LPG hot ng n
nh bo m thi gian v lu lng sn phm theo yờu cu. Cỏc bin phỏp sa
i thit k i vi cỏc tn ti, thiu sút ang c PV Gas nghiờn cu, ci tin
hon thin hn. Vic x lý lỳn ó hon tt cho hai hng mc quan trng l
nh iu khin v nh thit b in (chi phớ x lý lỳn mt khong 6 t ng so
vi kinh phớ d kin cho vic x lý lỳn khong 60 t ng). Quan trc lỳn ó
v ang tin hnh cho thy mc lỳn hin ti ca cụng trỡnh l nh v nm
trong gii hn cho phộp. Tc lỳn hin nay tip tc cú chiu hng gim.
B trng B Cụng nghip, tha y quyn tng Chớnh ph, ó bỏo cỏo
Quc hi khúa XI, k hp th 11 (nm 2007), nh sau: D ỏn kho cng Vi
vi tng vn u t l 64 triu USD c bn ó hon vn v mang li li nhun
sau thu trung bỡnh l 330-400 t ng/nm, np ngõn sỏch nh nc khong
320 t ng/nm... ụng qua vic thc hin d ỏn ny, mc tiờu tn thu ngun
khớ ng hnh t m Bch H phc v cho vic phỏt trin ngun in, phõn bún,
húa cht ó t c... Bờn cnh cỏc li ớch v kinh t nờu trờn, d ỏn H thng
thu gom v vn chuyn khớ Bch H - c núi chung v cụng trỡnh kho cng
Vi núi riờng ó gúp phn gim bt mt phn ngoi t ỏng k cho vic nhp
khu du DO, xng, phõn bún v LPG hng nm.
Ngy 13-12-2010, C quan An ninh - iu tra, B Cụng an ó ra quyt nh ỡnh
ch iu tra.
1. Cụng vn s 4181/DKVN-TTBV ngy 10-8-2006 v vic Gii trỡnh v ngh i vi v ỏn ng
ng - kho - cng LPG Vi.