Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

[Địa Chất Học] Phân Loại Đất & Xây Dựng Bản Đồ Đất - TS.Đỗ Nguyên Hải phần 9 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.47 KB, 11 trang )


89

F ít 20 - 50 2 - 5
C Bình thường 50 - 200 5 - 20
M Nhiều >200 >20
- Ðộ xốp rỗng: ñược xác ñịnh bằng tỷ lệ phần trăm diện tích mà tất cả các khe rỗng
lớn nhỏ chiếm so với diện tích bề mặt cát trong phẫu diện hoặc các lớp ñất.
1. Rất thấp dưới 2%
2. Thấp 2 - 5%
3. Trung bình 5 - 15%
4. Cao 15 - 40%
5. Rất cao >40%
g. Sự tương phản
- F mức ñộ không rõ: Bề mặt có sự tương phản màu sắc rất ít, ñộ nhẵn phẳng hoặc có
các ñặc tính khác với bề mặt kế cận. Có nhiều các hạt mịn trên mặt. Có phiến mỏng không
dày quá 2 mm
- D Mức khác biệt: Bề mặt nhẵn (bóng) hơn hoặc có màu sắc khác biệt so với lớp nằm
kế cận dưới. Các hạt cát mịn nằm trong lớp ngoài nhưng vẫn có thể nhìn thấy ñược. Phiến
mỏng dày 2 - 5 mm.
- P Mức nổi bật: Bề mặt có sự tương phản mạnh về ñộ nhẵn hay là màu sắc với bề mặt
kế cận, không thấy các hạt cát mịn bên ngoài, phiến mỏng dày hơn 5 mm.
Bản chất: của các lớp vỏ (cutans) có thể mô tả như sau:
C Sét
CS Sét và sesquioxide
CH Sét và chất hữu cơ
PF Mặt ép
S Mặt trượt, không giao nhau
SP Mặt trượt, giao nhau một phần
SI Mặt trượt, giao nhau hầu hết
Sf Mặt sáng bóng (như trong các ñặc tính nitic)


h. Sự gắn kết (xi măng) và mức nén chặt
Sự xuất hiện các kết gắn hay bị nén chặt theo các lớp cứng hoặc ở các vị trí khác nhau
trong phẫu diện, ñược mô tả theo tính liên tục, cấu trúc, bản chất và mức ñộ. Các vật liệu bị
kết chặt thì thường bền chắc hơn ngay cả trong ñiều kiện ẩm và các hạt bị nén chặt cứng lại.
Vật liệu bị gắn kết thường không ngấm nước sau một giờ ngâm chúng vào trong nước.
Tính liên tục
B Gãy vỡ Lớp gắn kết bị xi măng hoá hoặc bị nén chặt
<50% và có biểu hiện bề ngoài không ñều.
D Không liên tục 50% - 90% lớp kết gắn có biểu hiện bên
ngoài ñồng ñều.
C Liên tục Hơn 90% lớp bị kết gắn và chỉ bị ngắt ở các
chỗ nứt, gãy.
Cấu trúc
Cấu trúc kết cấu, hay cấu trúc của lớp gắn kết ñược mô tả như sau:
N Không Cấu trúc là dạng khối không thấy có sự ñịnh
hướng nào cả.

90
P Phiến Các phần bị nén giống như các tấm, phiến
và có ñịnh hướng ngang.
V Vesicular Lớp có các lỗ trống kích thước rộng, chúng
có thể bị lấp ñầy bởi các vật liệu chưa kết gắn.
P Pisolithic Lớp kết cấu rộng bởi các hạt cấu kết dính lại.
D Hạt (nodular) Lớp chủ yếu ñược kết cấu từ các hạt kết
gắn hoặc khối kết có hình dạng không ñều
(irregular).
Bản chất
Bản chất của lớp kết gắn ñược mô tả theo tác nhân kết gắn hay các hoạt ñộng nén chặt
(compacting):
K Cacbonat. GY Thạch cao.

Q Silic. C Sét.
KQ Carbonat silic. CS Sét - sesquioxide.
F Sắt. M Cơ học.
FM Sắt - mangan (sesquioxide). P Cày xới.
FO Sắt - chất hữu cơ. NK Chưa ñược biết.
Mức ñộ
N Không bị kết gắn và không nén chặt: Không thấy có sự kết gắn khi nhúng trong nước.
Y Nén nhưng không bị kết gắn: Khối bị nén chặt rắn hơn và giòn hơn khối ñất tương
ñương khác khi nhúng trong nước.
W Bị kết gắn yếu: Khối bị kết gắn thì giòn và rắn, nhưng có thể bóp vỡ bằng tay.
M Kết gắn trung bình: Khối bị kết gắn không thể bóp vỡ bằng tay nhưng lại gián ñoạn
(diễn ra không liên tục)
C Bị kết gắn: Khối bị kết gắn không thể bóp vỡ bằng tay và là diễn ra liên tục (>90%
khối ñất).


2.3. Những nhóm chính, các ñơn vị và ñon vị phụ ñơn thường gặp trong quá trình ñiều
tra theo phương pháp phân loại của FAO - UNESCO
Trong quá trình ñiều tra ngoài thực ñịa chúng ta có thể gặp một số nhóm ñất chính
cùng các ñơn vị và ñơn vị phụ của chúng, dưới ñây là những xác ñịnh tổng quát và những lập
luận cần thiết cho việc nhận diện chúng ngào thực ñịa ở các vùng lớn
2.3.1. Vùng ñồng bằng
Khi ñào phẫu diện ở vùng ñồng bằng, thông thường có những nhóm ñất sau ñây cần
ñược cân nhắc:
- Nhóm ñất cát biển (Arenosols): Thường phân bố dọc biển có thành phần cơ giới toàn phẫu
diện là cát (tỷ lệ các phần tử cơ giới ñất có kích thước: 2 - 0.02 mm chiếm khoảng 90% trở
lên). Theo phân loại của FAO/UNESCO những ñơn vị ñất, ñơn vị phụ thường gặp ở thực tiễn

91



Sơ ñồ 7.1. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất cát theo FAO- UNESCO

- Nhóm ñất mặn (Salic Fluvisols): Phân bố ở các vùng ven biển thường xuyên chịu ảnh
hưởng của thuỷ triều hay mạch nước mặn. Trong cảnh quan vùng mặn ñặc ñiểm thực vật ven
sông lạch và cỏ trên ruộng cũng có những nét ñặc thù riêng (sú, vẹt, ñước ). Trên mặt ñất khi
khô có ñộ nứt nẻ khác nhau, có thể xuất hiện các ñốm trắng của muối về mùa khô, hoặc khi
thử nước với AgNO
3
thấy có hiện tượng kết tủa. Những ñơn vị ñất, ñơn vị phụ thường gặp
dưới ñây

Sơ ñồ 7.2. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất mặn theo FAO- UNESCO

- Nhóm ñất phèn (Thionic Fluvisols hay Thionic Gleysols): Loại hình thủy thành ñặc biệt dễ
xác nhận qua mô tả phẫu diện có:
+ Tầng sinh phèn (thường có màu xám ñen hoặc ñen)
+ Tầng phèn (thường có màu vàng rơm khi khô).
Ðất ñược hình thành ở những vùng nhất ñịnh lớn nhất là ñồng bằng sông Mêkong
(tham khảo bản ñồ ñất tỉ lệ 1/1 triệu). Ngoài ra ở một số giải hẹp ở dọc miền Trung và một số
vùng gần ñất mặn hoặc vùng trũng ở Trung tâm ñồng bằng Bắc Bộ. Quang cảnh vùng phèn
cũng có những ñặc thù tiêng về thảm thực vật, về mặt ruộng; gốc rạ thường có một ñoạn vàng
gạch cua; nước thường trong. Những ñơn vị ñất, ñơn vị phụ thường gặp

1. ðất cát (Arenosols)

Cồn cát trắng vàng

(Luvic Arenosols)


ðất cát ñiển hình

(Hapic Arenosols)

ðất cát glây
(Gley Arenosols)

ðất cát mới biến ñổi

(Cambic Arenosols)

Hapli
Dystri

Futri
Dystri

Epihypo

Amthraqui

Nhóm ñất

ðơn vị ñất

ðơn vị phụ

II. ðất mặn (Salic Fluvisols)

ðất mặn nhiều

(Hapli Salic Fluvisols)

ðất mặn sú vẹt ñước

(Gleyi Salic Fluvisols)

ðất mặn trung bình
(Molli Salic Fluvisols)

Epi
Abrupti
Endoferri
Areni

Endo Gleyi
Abrupti Endogleyi
Areni Endo Histi
Areni Endo Gleyi
Areni Endo
Histi
Endo Ferri
Endo Gleyi

Nhóm ñất

ðơn vị ñất

ðơn vị phụ



92

Sơ ñồ 7.3. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất phèn theo FAO- UNESCO

- Nhóm ñất phù sa (Fluvisols): Nhóm ñất phù sa phổ biến ở các tam giác châu và ñồng bằng
ven biển loại trừ các nhóm ñất cát biển, ñất phèn ñất mặn nói trên. Ðất phù sa có ñặc tính xếp
lớp mỏng và dày do thời gian và tốc ñộ bồi ñắp khác nhau và nguồn gốc mẫu chất khác nhau
theo hệ thống sông từ trên mặt ñất xuống ñến ñộ sâu 50 cm không có glây trung bình và mạnh
và cũng không có tầng ñốm gỉ. Tính chất phù sa mới (còn non trẻ) thường chưa có biểu hiện
phân hoá giữa các tầng trong phẫu diện khác với ñất xám có tuổi hình thành lớn hơn.

Nhóm
ñất phù sa thường có các ñơn vị, ñơn vị phụ chủ yếu sau

Sơ ñồ 7.4. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất phù sa theo FAO- UNESCO

- Nhóm ñất glây (Gleysols): Nhóm ñất glây khác với ñất nhóm ñất phù sa là ở ñặc ñiểm có
glây trung bình ñến mạnh chiếm ưu thế từ trên mặt ñến ñộ sâu 50 cm của phẫu diện. Các loại
ñất lầy ñược phân chia trước ñây cũng xếp vào nhóm này.
III. ðất phèn Thionic Gleysols

ðất phèn hoạt ñộng
Orthi Thionic Gleysols

ðất phèn tiềm tàng
Proto Thionic Gleysols

Endo

Endo


Nhóm ñất

ðơn vị ñất

ðơn vị phụ
IV. ðất phù sa (Fluvisols)

ðất phù sa chua
Dystric Fluvisols

ðất phù sa ñốm rỉ

Cambic Fluvisols

Hapli
Areni

Areni Endo Gleyi

Silti
Bathi Gleyi
Endo Gleyi
Hypo Gleyi
Epi Gleyi
Endo Ferri Gleyi
Endo Ferri
Bathi Plinthi
Endo Hysti


Hypo Ferri Epi Gleyi
Hypo Ferri
Endo Ferri Epi Gleyi
Areni Endo Gleyi
Abrupti Gleyi
Epi Ferri
Epi Ferri Endo Gleyi
Epi Hypo Ferri
Endo Hypo Gleyi
Endo Hypo Ferri
Gleyi


Endo
Endo Ferri
Epi Gleyi

Nhóm ñất

ðơn vị ñất

ðơn vị phụ

93



Sơ ñồ 7.5. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất glây theo FAO- UNESCO
- Nhóm ñất mới biến ñổi (Cambisols): Ðây là nhóm ñất ñược FAO-UNESCO tách ra. Trước
ñây chúng ñược xếp vào ñất phù sa có tầng loang lổ. Ðất mới biến ñổi là nhóm ñất ñã trải qua

thời kỳ non trẻ, ñã bắt ñầu có sự phân hoá trong phẫu diện: có tầng ñốm gỉ (Cambic), nhưng
chưa có một quá trình chuyển hoá nào (như Argic Ferric, Plinthite, glây
+ Tầng ñốm gỉ (Cambic) tan trong nước, khác với tầng loang lổ (Plinthite) không tan
trong nước mà vẫn giữ ñược trạng thái ban ñầu. ðất có tầng loang lổ và mới biến ñổi thường
gặp các ñơn vị và ñơn vị phụ sau
V. ð
ất glây (Gleysols)

ðất glây chua
Dystric gleysols

Hapli
Areni Endo Hypo Ferri

Endo Hysti
Silti
Hypo Ferri
Abrupti

Stagni


Nhóm ñất

ðơn vị ñất

ðơn vị phụ

94



Sơ ñồ 7.5. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất glây theo FAO- UNESCO

VII. ðất mới biến ñổi (Cambisols)

ð
ất mới biến
ñổi bão hoà

Eutric CM
ðất mới biến
ñổi không bão hoà

Dystric CM

ð
ất mới biến
ñổi có mùn

Humic CM

ð
ất mới biến
ñổi tích vôi

Calcari CM

ð
ất mới biến
ñổi ñỏ tươi


ChromicCM

ðất mới biến ñổi có tầng

tích tụ sắt nhôm
ðất mới biến ñổi glây

ðất mới biến ñổi nứt nẻ


Lepti Dưới sâu có tầng ñỏ cứng
Plinthi Loang l

Gleyi Glây
Andi Cú ñặc tính tro núi lửa
Calci Tích vôi
Areni Cát
Stagni
ðọng nước
Geri Phong hoá m
ạnh
Albi Có t
ầng bạc trắng
Humi Tích mùn
Veti C

Abrupti Phân d

Lamelli Phi

ến
Ferri K
ết von
Rhodi Nâu
ñỏ
Chromi
ðỏ tươi
Hapli
ðiển hình

Nhóm ñất

ðơn vị
ñ
ất

ðơn vị phụ

95



Sơ ñồ 7.7. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất có tầng loang lổ theo FAO- UNESCO

- Nhóm ñất than bùn (Histosols): Là nhóm ñất hữu cơ ñặc thù, tầng hữu cơ có tỉ lệ >15%
phân bố khác nhau trong phẫu diện. Với các hệ thống phân vị

Sơ ñồ 7.8. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất than bùn theo FAO- UNESCO

b. Vùng trung du ñồi, núi thấp

- Nhóm ñất xám (Acrisols): có sự phân hoá rất khác biệt về ñơn vị (xem bảng phân loại cụ
thể kèm theo sau). Ðất vàng ñỏ trên các loại ñá mẹ khác nhau có thể thuộc nhóm ñất xám và
ñơn vị (tương ñương với loại trong phân loại theo phát sinh) là ñất xám Feralit (Ferralic
Acrisols), ñất xám bạc màu ñiển hình (Haplic Acrisols). Những chỉ tiêu của FAO-UNESCO
ñối với nhóm ñất xám là ñất chua, không bão hoà bazơ có tầng B Argic (có tập trung sét cao
hơn) và một số chỉ tiêu khác biệt hơn ñã ñược nói kỹ trong tiêu chuẩn phân loại chúng. Các hệ
thống phân vị trong nhóm ñất này
XII. ð
ất có tầng loang lổ (Plinthosols)
ðất có tầng sét
loang lổ bị
rửa trôi mạnh
ðất có tầng sét
loang lổ chua

ðất có tầng sét
loang lổ giàu mùn


Petri Hơi ñỏ
Umbri S
ẫm màu

Albi Bạc trắng
Acri Chua m
ạnh
Stagni
ðọng nước
Eutri Bão hoà
Abrupti Phân d


Ferri K
ết von
Hapli
ðiển hình


Petri H
ơi ñỏ
Acri Chua m
ạnh
Umbri S
ẫm màu

Abrupti Phân dị
Terri K
ết von
Hapli
ðiển hình
Eutri Bão hoà




Umbri Sẫm màu

Ferri Kết von
Abrupti Phân d

Acri Chua m

ạnh
Eutri Bão hoà


Nhóm ñất

ðơn vị ñất

ðơn vị phụ

VI. ðất than bùn (Histosols)

ðất than bùn phèn tiềm tàng
Protothionic Histosols

Areni
Nhóm ñất

ðơn vị ñất

ðơn vị phụ

96

Sơ ñồ 7.9. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất xám theo FAO- UNESCO
- Nhóm ñất ñỏ (Ferrasols): Theo chỉ tiêu phân loại của FAO-UNESCO ñối chiếu với ñất ñồi
núi ở nước ta chúng chỉ thể hiện ở loại ñất nâu ñỏ và nâu vàng phát triển trên các loại ñá mẹ
siêu kiềm, kiềm và trung tính ñược qui ñịnh bởi chỉ tiêu chủ yếu là có tầng B Ferralit (ngoài
việc tập trung sét còn có các chỉ tiêu khác như ñộ bão hoà bazơ thấp và có CEC dưới 16
ldl/100g sét).


Sơ ñồ 7.10. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất ñỏ theo FAO- UNESCO
- Nhóm ñất ñen (Luvisols): Thường hình thành trong ñiều kiện bão hoà bazơ và trong ñiều
kiện tích tụ (do sản phẩm của núi lửa hay ñá vôi) có màu xám ñen hay nâu thẫm. Những phân
vị thường gặp
ðất xám

ñiển hì
nh
Haplic

Acrisols


ðất xá
m
glây
Gleyi
Acrisols


ðất xá
m
Feralit

Ferralic

Acrisols



ðất xám k
ết
von Ferric

Acrisols
Lixisols

ðất xám

nhiều ñá

Lithic

Acrisols


ðất xá
m
loang lổ

Plintic

Acrisols


XIV. ðất xám (Acrisols)


Areni


Areni Bathi
Gleyi
Areni Endo

Gleyi
Areni Epi Gleyi
Endo Ferri
Silti



Areni
Epi Ferri
Areni Endo
Endo Plinthi
Areni Endo
Ferri
Endo
Endo Hypo
Endo Ferri
Areni Endo

Lithi



Areni

Epi Ferri
Areni Endo


Endo Plinthi
Areni Endo
Ferri
Endo
Endo Hypo
Endo Ferri
Areni Endo

Lithi



Areni Endo
Endo
Endo Gleyi
Epi Plinthi
Areni Epi
Epi Lithi
Areni
Hypo
Bathi
Epi Hyper
Areni Hypo Ferri

Areni Endo Gleyi

Areni Epi Lithi









Epi
Endo








Areni
Endo



Nhóm ñất

ðơn
vị ñất

ðơn
vị phụ

XV. ðất ñỏ (Ferrasols)


Rhodic Ferrasols
Endo Lithi

Nhóm ñất

ðơn vị ñất

ðơn vị phụ


97



Sơ ñồ 7.10. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất ñen theo FAO- UNESCO
- Nhóm ñất nâu vùng bán khô hạn (Lixisols): Hình thành trong hoàn cảnh bán khô hạn của
ta như ở Ninh Thuận và Bình Thuận. Có mức bão hoà bazơ cao hơn 50% và CEC trong sét <
24 ldl/100g sét.

Sơ ñồ 7.10. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất ñen theo FAO- UNESCO

IX. Nhóm ñất ñen (Luvisols)

ðất ñen
(Ferric)

Kết von
(Luvisols
ðất ñen

(Calcic)
Cacbonat
(Luvisols)

Endo hyper ferric luvisols ðất ñen, kết von mạnh sâu
Endo lithi ferric luvisols
ðất ñen kết von, ñỏ sâu
Hapli calcic luvisols
ðất ñen cacbonat ñiển hình
Endolithi calci luvisols
ðất ñen cacbonat ñỏ sâu

ðơn
vị ñất

ðơn
vị phụ

ðất nâu

vùng bá
n
khô hạn

ñiển hì
nh
Haplic

Lixisols



ðất nâ
u
vùng bá
n
khô h
ạn
kết von

Ferric

Lixisols

ðất nâu

vùng bá
n
khô h
ạn
có tầng

loang lổ

Plinthic

Lixisols

ðất nâu

vùng bá

n
khô h
ạn
có tầng

b
ạc trắng
Albic
Lixisols

ðất nâu

vùng bán

khô hạn

glây
Gleyic
Lixisols



Lepti Cú tầng ñỏ cứng Humi Tích mùn
Plinthi Có t
ầng loang lổ Veti Cổ
Gleyi Glây Abrupti Phân d

Areni Cát Ferri K
ết von
Stagni

ðọng nước Rhodi Nâu ñỏ
Geri Phong hoá m
ạnh Chroni ðỏ tươi
Albi B
ạc trắng Hapli ðiển hình

X. ðất mùn vùng bán khô hạn (Lixisols)

Nhóm ñất

ðơn vị
ñất
ðơn vị phụ
Nhóm ñất


98

Sơ ñồ 7.10. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất ñen theo FAO- UNESCO


- Nhóm ñất mặn kiềm (Solonetz): Hình thành trong ñiều kiện bán khô hạn (chủ yếu chứa
nhiều cacbonat và bicacbonat Na), pH thường >8, nhân dân vùng Ninh Thuận gọi ñất Cà
Giang hay ñất cát lồi.
- Nhóm ñất ñá bọt (Andosols): Hình thành trên sản phẩm tro tàn và ñá bọt chung quanh và
dưới chân miệng núi lửa cũ.

Sơ ñồ 7.10. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất ñen theo FAO- UNESCO
XIX. Nhóm ñất nâu thẫm (Phacozems)


ðất nâu thẫm
tích vôi
Calcaric Phacozems

ðất nâu thẫm
ñiển hình
Haplic Phacozems


ðất nâu thẫm
rửa trôi
Luvic Phacozems

Lepti Mỏng (tiếp

ñá cứng)
Gleyi Glây
Luvi R
ửa trôi
Albi B
ạc trắng
Greyi Xám
Skeleti X
ương xẩu
Calcari Tích v
ụi



Lithi L

ẫn ñỏ
Lepti M
ỏng (tiếp

ñá cứng)
Gleyi Glây
Luvi R
ửa trôi
Glossi Hình l
ưỡi




Lepti M
ỏng
Lithi L
ẫn ñá
Verti N
ứt nẻ
Stagni
ðọng nước


Nhóm ñất

ðơn vị ñất
ðơn vị phụ
VIII. ðất tro núi lửa (Andosols)


ðất tro núi lửa ñiển hình
(Haplic Andosols)

ðất tro núi lửa tơi mềm
(Mollic Andosols)

Vitri Thủy tinh Veti Cứng, cổ
Eutrisilti Limon, bão hoà
Calcari Tích vôi

Silti Limon Areni Cỏt
Gleyi Glây Skeleti X
ương xẩu
Histi H
ữu cơ Dystri Ko bão hoà

Moili Tơi mềm Eutri Bão hoà
Lepti D
ưới có tầng ñỏ Hapli ðiển hình

Nhóm ñất

ðơn vị ñất

ðơn vị phụ

99

c. Vùng núi cao
- Ðất xám mùn (Humic Acrisols): Ðơn vị này cũng thuộc nhóm ñất xám (Acrisols) nhưng

ñược tích luỹ mùn do ñiều kiện ở ñộ cao khoảng 900 m trở lên có nhiệt ñộ thấp, ẩm ñộ cao
hơn trong hoàn cảnh còn thảm thực vật.
Tầng mặt là tầng hữu cơ phân giải yếu.
- Ðất mùn vàng ñỏ trên núi (Humic Ferrasols): Ðơn vị này cũng thuộc nhóm ñất ñỏ
(Ferrasols) nhưng hoàn cảnh hình thành cũng giống như ñất xám mùn ở ñộ cao khoảng 900m
trở lên trên sản phẩm phong hoá của các loại ñá mẹ kiềm, siêu kiềm trung tính và ñá vôi. Trên
mặt cũng có tầng hữu cơ phân giải yếu.
- Ðất mùn Alit núi cao (Alisols): Ðất thường phân bố ở ñộ cao trên 1700 m, ở ñây ñá mẹ chủ
yếu là Granit. Do nhiệt ñộ thấp, ẩm ñộ cao (vùng mây mù), ñất phát triển yếu, rửa trôi sắt, tích
luỹ nhôm, tich luỹ mùn thô phân giải yếu.

Sơ ñồ 7.10. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất ñen theo FAO- UNESCO

- Các nhóm ñất ñặc biệt:
+ Nhóm ñất xói mòn mạnh trơ sỏi ñá (Leptosols): Ngoài các khối núi ñá, còn có
những giải ñồi núi thấp bị tàn phá nhiều năm xói mòn gần hết tầng ñất, ñại bộ phận ñất có
tầng rất mỏng <30 - 40 cm

Sơ ñồ 7.10. Sơ ñồ cấu trúc phân vị nhóm ñất ñen theo FAO- UNESCO

+ Nhóm ñất nhân tác (Anthrosols)
Ðất ở vùng hay bị ñào bới vượt ñất làm líp hay ở vùng hầm mỏ, công trường khai thác
ñá, ruộng bậc thang ñất bị xáo trộn và không còn giữ ñược hình thái tự nhiên của chúng nữa.
XVI. ðất mùn Alit núi cao (Alisols)

ðất mùn alit trên nú
i cao
Haplic Alisols
ðất mùn than bùn trên núi cao
Histic Alisols

Umbri Sẫm màu
Areni
Cát
Albi
Bạc trắng
Humi Mùn
Abrupti
Phân dị
Hapli
ðiển hình


Dystri Chua,
ñộ no bazơ < 50%
Eutri Không chua,
ñộ no bazơ > 50%
Lepti M
ỏng (tiếp xúc ñá cứng)
Lithi L
ẫn ñá


ðơn vị phụ

ðơn vị ñất
Nhóm ñất

XVII. ðất tầng mỏng (Leptosols)

Dystric Leptosols

Hapli Endo Hypo Umbri

Nhóm ñất

ðơn vị ñất
ðơn vị phụ

×