Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Nhien liệu đã sửa hoàn chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.86 KB, 21 trang )

GV : Ho àng Kim Thi ều


Kiểm tra bài cũ
1) Sự cháy là gì? Cho những thí dụ về sự cháy mà em biết.
- Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.
- Thí dụ: Sự cháy của than, củi, dầu thắp, cồn,
2) Viết các phương trình phản ứng đốt cháy khí than (CO và H2), khí
thiên nhiên (CH4), khí đất đèn (C2H2) vµ benzen (C6H6).
t0
- KhÝ than: 2CO + O2 → 2CO2↑
t0
2H2 + O2 → 2H2O
t0
- KhÝ thiªn nhiªn: CH4 + 2O2 0→ CO2↑ + 2H2O
t

- KhÝ ®Êt ®Ìn: 2C2H2 + 5O2
4CO2↑ + 2H2O
t0

- Benzen: 2C6H6 + 15O2
12CO2↑ + 6H2O


TiÕt 51 - Bµi 41

NHIÊN LIỆU


TiÕt 51 - Bµi 41 NHIÊN LIỆU



I) NHIÊN LIỆU
LÀ GÌ?

Em hãy cho biết than củi, dầu hoả, khí gaz,… khi cháy
có hiện tượng gì?
Khi cháy đều tỏa nhiệt và phát sáng.
Nhiên liệu?

Nhiên liệu là những chất cháy được, khi
cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
Nhiên liệu đóng vai trị quan trọng trong
đời sống và sản xuất.
Các nhiên liệu thông thường là các vật liệu
có sẵn trong tự nhiên (than, củi, dầu mỏ…)
hoặc điều chế từ các nguồn nguyên liệu có
sẵn trong tự nhiên (cồn đốt, khí than, khí lị
cốc…).


TiÕt 51 - Bµi 41 NHIÊN LIỆU

I) NHIÊN LIỆU LÀ GÌ?
II) NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO?
1) Nhiên liệu rắn: Gồm than mỏ, đoán nhiên liệu được
Dựa vào trạng thái, em hãy dự gỗ,…
chia làm mấy Đọc thông tinthành do thực vật bị vùi lấp sự đất
loại, là những loại nào?130, em hãy nêu
Được tạo SGK tr.
Thanliệu được chia làm ba loại: Nhiên liệu rắn, nhiên dưới

mỏ
Nhiên
tạovà phân hủy dầnmỏ cũng nhưtriệu năm. Thời
thành Mỏ than Hà trong hàng Ninh tính
cuả than Tu - Quảng đặc
liệu lỏng và nhiên loại phân này? càng dài, than càng già và hàm
liệu khí.
cuảgian than hủy
lượng cacbon càng cao.

Than gầy
Than mỡ
Than non
Than bùn


TiÕt 51 - Bµi 41 NHIÊN LIỆU

I) NHIÊN LIỆU LÀ GÌ?
II) NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO?
1) Nhiên liệu rắn: Gồm than mỏ, gỗ,…
Than mỏ
Quan sát biểu
đồ hình 4.21,
em hãy nhận
xét hàm lượng
cacbon
trong
các loại than
như thế nào?



TiÕt 51 - Bµi 41 NHIÊN LIỆU

I) NHIÊN LIỆU LÀ GÌ?
II) NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO?
1) Nhiên liệu rắn: Gồm than mỏ, gỗ,…
Than mỏ

Được tạo thành do thực vật bị vùi lấp dưới đất
và phân hủy dần trong hàng triệu năm. Thời
gian phân hủy càng dài, than càng già và hàm
lượng cacbon càng cao.

Than gầy
Than mỡ
Than non
Than bùn
Quan sát hình ảnh các mẫu than mỏ, đọc thơng tin SGK tr. 130. Em
hãy nêu đặc điểm và ứng dụng cuả từng loại than mỏ?


TiÕt 51 - Bµi 41 NHIÊN LIỆU

I) NHIÊN LIỆU LÀ GÌ?
II) NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO?
1) Nhiên liệu rắn: Gồm than mỏ, gỗ,…

Than mỏ
Quan sát hình ảnh mẫu gỗ, đọc thông tin SGK tr. 130.

Gỗ
Là loại nhiên liệu được sử dụng từ thời cổ xưa.
Em hãy nêu những điều biết được về nhiên liệu gỗ?
Song việc sử dụng gỗ làm nhiên liệu gây lãng phí
rất lớn nên ngày càng bị hạn.
Hiện nay, gỗ chủ được sử dụng làm vật liệu trong
xây dựng và làm nguyên liệu trong công nghiệp
giấy.


TiÕt 51 - Bµi 41 NHIÊN LIỆU

I) NHIÊN LIỆU LÀ GÌ?
II) NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO?
1) Nhiên liệu rắn:
2) Nhiên liệu lỏng:

Đọc thông tinlỏng: Gồm cácem hãy nêu các loại từ dầu liệu
- Nhiên liệu SGK tr. 131, sản phẩm chế biến nhiên mỏ
lỏng và dầu hoả,…) vàchúng?
(xăng, ứng dụng cuả rượu.
- Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu cho các động cơ đốt
trong, một phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng.


TiÕt 51 - Bµi 41 NHIÊN LIỆU

I) NHIÊN LIỆU LÀ GÌ?
II) NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO?
1) Nhiên liệu rắn:

2) Nhiên liệu lỏng:
3) Nhiên liệu khí:
Đọc thơng tin SGK tr. 131, hãy nêu mỏ dầu, nhiên liệu khí? lị
- Gồm các loại khí thiên nhiên, khí các loại khí lị cốc, khí
cao, khí than.
- Nhiên liệu khí có
Vậy nhiên liệu khínăng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hồn
Quan sát biểu đồ
tồn, vì điểm gì nổi hại cho mơi trường.
vậy ít gây độc
có đặc
hình 4.22, em thấy
trội? liệu khí được sử dụng trong đờinăng suất toả công
- Nhiên
sống và trong nhiệt
của một số nhiên
nghiệp.
liệu thông thường
như thế nào?


TiÕt 51 - Bµi 41 NHIÊN LIỆU

I) NHIÊN LIỆU LÀ GÌ?
II) NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO?
1) Nhiên liệu rắn:
2) Nhiên liệu lỏng:
3) Nhiên liệu khí:

III) SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU NHƯ THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ?

? Cung cấp khơng khí hoặc oxi cho q sẽ gây ra những tác
1) Khi nhiên liệu cháy khơng hồn tồn thìtrình cháy như: Thổi
hại nào.
khơng khí vào lị, xây ống khói cao để hút gió.
Gây lãng phí và làm ơ nhiễm mơi trường.
2) Tăng diện tích tiếp bày của nhiên liệu với khơng khí hoặc
? đó sát trình xúc
? TừQuanhãy hình 4.23
? Để sử dụng hiệu quả nhiên liệuliệuphải làm như thế nào. khí,
oxi bằng cách: Trộn đảm nhiên ta khí, lỏng với khơng
và u cầu cần đều
những cho biết hình ảnh
chẻ đó phảnĐể nhiên than cháy hồn tồn.
ánh điều
bảonhỏ sử-dụng nhỏ liệu khi đốt cháy.
khi củi, đập nhiên. gì
- Tận dụng nhiệt lượng duy trì sự cháy tạo ra.
3) Điềusự đốt nhiên liệu.
về chỉnh lượng nhiên liệu đểdo quá trìnhcháy ở mức độ
cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng nhằm tận dụng nhiệt
lượng do sự cháy tạo ra.
 Hãy đọc bài “Em có biết” để biết thêm thơng tin về nhiên
liệu!


Luật chơi:

1
- Có 5 bài tập (trong đó có 4 bài ở GSK tr. 132) được
trộn ngẫu nhiên ẩn chứa trong các chữ số gắn trên 1

bông hoa.
4

- Mỗi nhóm học sinh chỉ được chọn 1 lần (1 chữ số),
2
trúng bài tập nào (thảo luận nhóm 3 phút) trả lời bài tập
đó (không được đổi lại).
3
- Nhóm trả lời đúng được 10 điểm, trả lời nhóm trả Lời
hộ được 20 điểm.

5

- Khi mỗi nhóm đà chọn 1 lượt, trò chơi kết thúc. Nhóm
nhanh trí là nhóm có điểm số cao nhÊt.


Câu 1: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải
cung cấp khơng khí hoặc oxi:
a. Vừa đủ
Vì Thiếu sẽ xảy ra hoàn toàn và nhiệt lượng
b. sự cháy
toả ra đạt lớn nhất.
c. Dư
Nếu thiếu oxi thì nhiên liệu khơng cháy hết,
Hãy chọn trường hợp đúng và giải thích.
nếu thừa nhiều khơng khí thì lãng phí nhiệt, vì
phải làm nóng lượng khí thừa này.



Câu 2: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy
hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng.
Chất khí dễ cháy hồn tồn hơn các chất lỏng và
chất rắn vì các phân tử được hồ trộn với oxi
ngay, khi đó diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với
khơng khí lớn hơn nhiều so với chất lỏng và chất
rắn. (Trái lại các chất lỏng và rắn chỉ có lớp trên
bề mặt tiếp xúc với oxi nên các lớp trong khó tiếp
xúc với oxi).


Câu 3: Hãy giải thích tác dụng của các việc làm sau:
a. Tạo các hàng lỗ trong các viên than tổ ong.
Tăng diện tích tiếp xúc giữa than và khơng khí.
b. Quạt gió vào bếp lị khi nhóm lửa.
Tăng lượng oxi để quá trình cháy xảy ra dễ hơn.
c. Đậy bớt cửa lò khi ủ bếp.
Giảm lượng oxi để hạn chế quá trình
cháy.


Câu 4: Quan sát hình sau và cho biết trường hợp
nào đèn sẽ cháy sáng hơn, ít muội than hơn?

Vì lượng khơng khí
được hút vào nhiều
hơn.


Câu 5: Khi đun bếp dầu hoặc bếp ga nếu cho bấc

cao quá hoặc mở ga nhiều quá thì ngọn lửa
khơng xanh, thậm chí tạo ra nhiều muội than. Tại
sao?
Khi đun bếp dầu hoặc bếp ga nếu cho bấc cao
hoặc mở ga mạnh quá thì dầu hoả và ga quá
nhiều, lượng oxi thiếu, do đó lượng hiđrocacbon
cháy khơng hồn tồn, thậm chí chỉ bị phân huỷ
thành muội than.


Ghi nhớ
1. Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt
và phát sáng.
2. Nhiên liệu được chia làm 3 loại: rắn, lỏng và khí.
3. Cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả là: cung cấp đủ
khơng khí (oxi) cho q trình cháy, tăng diện tích tiếp
xúc của nhiên liệu với khơng khí hoặc oxi. Duy trì sự
cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử
dụng.


Kiến thức ứng dụng
Nhiên liệu dầu, sử dụng nếu chất củi, ngọn lửa
- Nguyên liệuvàcủi hoặckhí (hay oxi) phải được trộn
Khi đun bếplỏng dễnếuthan, bấc quá cao, than quá
đun bếp không vặn hơn nhiên liệu rắn, do
đều cửa nhau nhiên diệnmuội ; bếpxúc nơi lộng gió
dễ điều bếp lại nhiều tích tiếp để giữa hợp.
khơng xanh, đểđể nhỏ, và khơng khơng phùnhiên
dầy, vàochỉnh q cóliệukhơng khí khí cho đủ, chúng

lớn, khơng khídầu, nước lâu nhanhngồidễ điều chỉnh
Nhiên liệu cháy hết. Nếu dụng
đun cũng tốn cháy xảy đặt bếp và đều khắp.
liệu làm cho sựcàng dễ sửra sơi. hơn vì trời nơi lộng
các khí, q nhiều khơng khí) thì khí vơ cùng lửa
gió (thừadiện tích tiếp xúc của các nhiệt độ bếp lớn
(tiếp xúc giữa tốn phân tử). Sự cháy của
không cao, rất các than, củi, nước lâu sôi. nhiên liệu
lỏng nhất là nhiên liệu khí xảy ra hồn tồn hơn
nhiên liệu rắn (để lại C, CO rất ít) vì vậy nồi, xoong
ít có muội than, ít độc.


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 Ôn bài ở nhà với các nội dung cần chú ý sau: Công thức
cấu taọ, đặc điểm cấu taọ phân tử, phản ứng đặc trưng và
những ứng dụng chính cuả metan, etilen, axetilen và
benzen để chuẩn bị cho tiết 52 - bài 42: “LUYỆN TẬP CHƯƠNG
4 _ HIDROCACBON, NHIÊN LIỆU”

 Bài tập về nhà: Thực hiện vào vở các bài tập sách giáo khoa
_ tr.132




×