Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

tổn thương phần mềm - bộ môn ngoại đhyhn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.82 KB, 22 trang )

Tổn thương
phần mềm
2
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
Khái niệm chung

Da là cơ quan quan trọng, chiếm diện tích
lớn nhất

16% khối lượng cơ thể

Chức năng

Che chắn

Cảm giác

Điều hoà thân nhiệt
3
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
4
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
Sinh lý bệnh

Tổn thương kín:



Đụng dập

Tụ máu

Bong gân, cơ

Hội chứng khoang

Hội chứng vùi lấp
5
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
Sinh lý bệnh

Vết thương hở:

Xây xát

Xé rách

Rạch

Lóc

Cắt cụt

Xuyên thủng


Dị vật xuyên
6
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
7
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
8
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
Sinh lý bệnh

Cơ chế tổn thương cấp tính: bao gồm 1
hoặc phối hợp các cơ chế sau

Cắt

Đè nén

Giằng xé
9
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
Sinh lý bệnh

Các vết thương do vật sắc nhọn gây ra

thường có cơ chế cắt

Lực tác dụng vào tổ chức nhỏ, tổn thương
tế bào không nhiều

Khả năng nhiễm khuẩn và chậm liền VT
giảm đáng kể
10
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
Sinh lý bệnh

Đè nén: thường do vật tày tác dụng theo
một góc vuông, thẳng.

Giằng xé: lực tác dụng chếch

Lực tác dụng bị lan toả vào vùng tác động
và vùng lân cận

Khả năng nhiễm khuẩn và chậm liền VT
tăng đáng kể
11
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
Sinh lý bệnh

Nhiễm khuẩn VT


VT do đè nén, giằng xé: ~100 000 vk/gr.

VT do cắt: ~10 000 000 vk/gr.

Vi khuẩn bắt đầu hoạt động tại VT sau 3h
12
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
Sinh lý bệnh

Chảy máu
13
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
Sinh lý bệnh

Liền vết thương

Cầm máu: xuất hiện các phản ứng làm đông máu và
ngừng chảy máu ngay sau khi có VT

Viêm: phản ứng sinh hóa học tại VT với sự xuất hiện
của bạch cầu

Mô hoá: xâm nhập các tế bào biểu mô lên bề mặt VT

Mạch tân tạo: tạo các mao mạch mới


Tổng hợp Collagen: fibroblastcollagen (protein dẻo
dai, bền vững, khả năng kết nối tổ chức cao)

Kết dính, co kéo, tạo sẹo
14
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
15
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
Biến chứng

Nhiễm khuẩn:

Biến chứng hay gặp, nguy hiểm cho các VT
hở

6,5% VT hở bị nhiễm khuẩn

Chậm liền

Bội nhiễm sang các tổ chức liền kề

Nhiễm khuẩn huyết
16
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn

Ngoại ĐH Y Hà Nội
Biến chứng: Nhiễm khuẩn
Yếu tố nguy cơ:

Sức khoẻ hiện tại và các bệnh đã mắc ngay trước

Loại vết thương & vị trí:

VK nội sinh sẵn có tập trung nhiều tại da đầu, trán, nách,
bẹn, bộ phận sinh dục, miệng, móng chân tay.

Vùng giàu mạch máu chống đỡ nhiễm khuẩn tốt hơn:
đầu, mặt.

Tổn thương tổ chức phía sâu: TK, mạch, gân cơ, xương,
khớp…
17
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
Nhiễm khuẩn

Độ nhiễm bẩn: VK, dị vật, tổ chức hoại tử

Thái độ xử trí:

Sơ cứu

Kháng sinh dự phòng:


tại chỗ

toàn thân

Kỹ thuật, vật liệu
18
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
Biến chứng

Chảy máu khó cầm

Chảy máu tái phát

Hội chứng khoang

Chậm liền

Sẹo xấu

Tổn thương chức năng
19
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
Tổn thương kín

Đụng dập


Tụ máu

Bong gân, cơ

Hội chứng khoang

Hội chứng vùi lấp

R est

I ce

C ompression

E levation

S supports
20
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
Tổn thương kín

Chảy máu dưới da

Phù nề tổ chức dưới da

Hãy nhìn thấy da!

Không bỏ qua, không phản ứng ngay với các

biểu hiện ban đầu

Tìm các tổn thương khác

Bệnh sử, tiền sử

Thuốc
21
ThS. Đào Xuân Thà
nh, Bộ môn
Ngoại ĐH Y Hà Nội
Xử trí vết thương phần mềm
Môc ®Ých:

BiÕn mét vÕt th¬ng bÈn thµnh vÕt th¬ng s¹ch

T¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi ®Ó vÕt th¬ng liÒn sÑo
nhanh chãng
22
ThS. o Xuõn Th
nh, B mụn
Ngoi H Y H Ni
Nguyên tắc:

Các vết thơng phần mềm phải đợc xử trí càng sớm
càng tốt, tốt nhất là trong 6 giờ đầu.

Loại bỏ tối đa các tổ chức hoại tử, máu tụ, dị vật,
ngóc ngách của vết thơng.


Không làm tổn thơng thêm các tổ chức lành (đổ các
chất sát khuẩn vào vết thơng, cắt lọc quá mức, đốt
điện nhiều ), cũng nh không đa thêm quá nhiều dị
vật vào vết thơng (các loại chỉ khâu, buộc, clíp )

Phục hồi hình thể, cơ năng, thẩm mỹ tuỳ thuộc vào
điều kiện cho phép, không nên tối u hoá ngay từ đầu.

×