Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

PT DUA DUOC VE DANG AX + B(HOAN CHINH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 18 trang )


M«n To¸n

Kiểm tra bài cũ
1) Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình?
2) Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn?
Viết cách giải dưới dạng tổng quát?
Áp dụng giải phương trình sau: 4x-20=0


Quy tắc biến đổi phương trình:

Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ
vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng
một số khác 0.

Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng
một số khác 0.

5 2 5 3
1
3 2
x x
x
− −
+ = +
Ví dụ 2: Giải phương trình:
Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x– (3–5x) = 4(x+3)




Quy tắc biến đổi phương trình:

Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ
vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng
một số khác 0.

Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng
một số khác 0.

5 2 5 3
1
3 2
x x
x
− −
+ = +
Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong
hai ví dụ trên?
?1
Ví dụ 2: Giải phương trình:
Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x–(3–5x) = 4(x+3)


?1 Các bước chủ yếu:
Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu

để khử mẫu.
Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số
sang vế kia.
Bước 3: Giải phương trình nhận được.


Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ
dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để
khử mẫu.

Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang một vế, còn các hằng số
sang vế kia.
Bước 3: Giải phương trình nhận
được.

Ví dụ 3 Giải phương trình:
2
(3 1)( 2) 2 1 11
3 2 2
x x x− + +
− =


Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ
dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để
khử mẫu.

Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang một vế, còn các hằng số

sang vế kia.
Bước 3: Giải phương trình nhận
được.

?2. Giải phương trình:
5 2 7 3
6 4
x x
x
+ −
− =


Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ
dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để
khử mẫu.

Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang một vế, còn các hằng số
sang vế kia.
Bước 3: Giải phương trình nhận
được.

Ví dụ 4 Giải phương trình:
1 1 1
2
2 3 6
x x x− − −
+ − =


2
6
1
3
1
2
1
=



+
− xxx
2
6
1
3
1
2
1
)1( =






−+−x
Cách 1:
1 1 1

2
2 3 6
3( 1) 2( 1) ( 1) 12
6 6
3 3 2 2 1 12
3 2 12 3 2 1
4 16
4
x x x
x x x
x x x
x x x
x
x
− − −
+ − =
− + − − −
⇔ =
⇔ − + − − + =
⇔ + − = + + −
⇔ =
⇔ =
* Chú ý :
1) Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa
phương trình đó về dạng ax + b = 0 hay ax = -b) . Việc bỏ dấu ngoặc hay
quy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùng để nhằm mục đích đó.
Trong một vài trường hợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơn giản
hơn.
Cách 2:
431 =⇔=− xx




Vậy tập nghiệm của phương
trình là S= {4}
Vậy tập nghiệm của phương
trình là S= {4}


Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ
dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để
khử mẫu.

Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang một vế, còn các hằng số
sang vế kia.
Bước 3: Giải phương trình nhận
được.

Ví dụ 5 Giải phương trình:
x + 1 = x – 1
x + 1 = x + 1
a)
b)
*Chú ý:
2) Quá trình giải có thể dẫn đến
trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn
bằng 0 . Khi đó phương trình có thể
vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với
mọi x.


Phương trình:
ax+b=0 hay ax =-b
a≠0 pt có nghiệm :
x =
a=0
b=0: pt vô số nghiệm
b≠0: pt vô nghiệm
a
b−


Bước 1:Thực hiện phép tính để bỏ
dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để
khử mẫu.

Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang một vế, còn các hằng số
sang vế kia.
Bước 3: Giải phương trình nhận
được.

* Chú ý :
1) Khi giải một phương trình,
người ta thường tìm cách biến đổi
để đưa phương trình đó về dạng
ax + b = 0 hay ax = -b) . Việc bỏ
dấu ngoặc hay quy đồng mẫu chỉ
là những cách thường dùng để
nhằm mục đích đó. Trong một vài

trường hợp, ta còn có những cách
biến đổi khác đơn giản hơn.
2) Quá trình giải có thể dẫn đến
trường hợp đặc biệt là hệ số của
ẩn bằng 0 . Khi đó phương trình
có thể vô nghiệm hoặc nghiệm
đúng với mọi x.

Bài tập 10 / SGK : Tìm chổ sai và sửa lại cho đúng trong các bài
giải sau :
a) 3x – 6 + x = 9 – x
<=> 3x + x + x = 9 +6
<=> 5x =15
<=> x = 3
Vậy pt có nghiệm duy nhất x=3.
b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12
<=> 2t + 5t – 4t = 12 - 3
<=> 3t = 9
<=> t = 3

Hướng dẫn về nhà:
1. Hiểu và biết cách đưa phương trình về dạng ax+b và cách
giải
2. Học thuộc chú ý sgk
3. Làm bài tập: 11, 12, 13
4. Chuẩn bị tiết sau luyện tập
5. Hướng dẫn bài 13

Bạn Hoà giải như sau :
x(x+2) = x(x+3)

⇔ x+2 = x+3
⇔ x –x = 3 – 2
⇔ 0x = 1 (vô nghiệm )
Bài tập 13: Cho phương trình x(x+2) = x(x+3)
Theo em bạn giải đúng hay sai?Vì sao?

Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hạnh phúc, thành đạt!
Chúc Các em học sinh!
Chm

ngoan,
học giỏi
Hẹn gặp lại!
Giờ học kết thúc!

×