Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tóm tắt luận án tiến sĩ kinh tế chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở thái bình trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.36 KB, 27 trang )

H
ỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
QU
ỐC GIA HỒ CHÍ MINH
PHÍ TH
Ị HẰNG
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG
THEO NGÀNH
Ở THÁI B
ÌNH
TRONG GIAI ĐO
ẠN HIỆN NAY
Chuyên ngành : Kinh t
ế phát triển
Mã s

: 62 31 05 01
TÓM T
ẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
HÀ N
ỘI
- 2014
CÔNG TRÌNH
ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
H
ỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
Ngư
ời hướng dẫn khoa học:
PGS. TS Nguy
ễn T
h


ị Thơm
PGS. TS Nguy
ễn Thị Hường
Ph
ản biện 1
: ………………………………….
………………………………….
Ph
ản biện 2:
………………………………….
………………………………….
Ph
ản biện 3
: ………………………………….
………………………………….
Lu
ận án được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Học viện,
h
ọp tại
…………………………………………………………….
Vào h
ồi … giờ… , ng
ày
…… tháng… năm 2014
Có th
ể tìm hiểu luận án tại Thư viện Quốc gia và Thư viện
H
ọc viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
1
MỞ ĐẦU

1. Tính c
ấp thiết của đề tài
Chuy
ển dịch c
ơ cấu lao động có ý nghĩa, vai trò quan trọng đối với chuyển dịch
cơ c
ấu kinh tế
. Chuy
ển dịch c
ơ cấu lao động (CCLĐ) được coi là một trong những
nhi
ệm vụ quan trọng, phục vụ đắc lực cho chuyển dịch
cơ c
ấu kinh tế
(CCKT), nó v
ừa
là k
ết quả, vừa l
à
y
ếu tố thúc đẩy chuyển dịch CCKT, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đ
ại hóa (CNH, HĐH) v
à góp phần cân đối lại cung
- c
ầu tr
ên
TTLĐ Chuy
ển dịch
CCLĐ không ch

ỉ tuân theo các quy luật kinh tế, m
à còn nhằm vào các mục tiêu phát
tri
ển bền vững, ổn định x
ã hội
, c
ải thiện môi tr
ường và phát triển con người.
Thái Bình - m
ột tỉnh ven biển v
ùng đồng bằng sông Hồng, với địa hình tương đối
b
ằng phẳng, thuận lợi cho phát triển
KT - XH, nh
ất l
à trong
phát tri
ển kinh tế
bi
ển.
Th
ời gian qua, CCKT ở Tỉnh đ
ã chuyển dịch th
eo hư
ớng tích cực. N
ăm 2001, ngành
Nông, lâm, thu
ỷ sản (N, L, TS) đóng góp 57,6% GDP to
àn tỉnh
, thì

đ
ến năm 2012
gi
ảm xuống c
òn 32,2%; đóng góp của ngành công nghiệp
- xây d
ựng (CN
- XD) có xu

ớng tăng, năm 2001
, ngành này ch
ỉ chiếm 15,2% GDP to
àn tỉnh,
năm 2012 tăng lên
kho
ảng 34,0%; ng
ành dịch vụ tăng từ 27,2% năm 2001 lên khoảng 32,0% năm 2012
[10, tr. 41], [13, tr. 44]. Đ
ồng thời với xu hướng chuyển dịch CCKT như trên, CCLĐ
theo ngành
ở tỉnh Thái Bình cũng có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỷ lệ lao đ
ộng
nông nghi
ệp, tăng tỷ lệ lao động công nghiệp và dịch vụ. N
ăm 2001, t
ỷ lệ lao động
nông nghi
ệp (LĐNN) chiếm 75,12% tổng số lao động của Tỉnh
, thì đ
ến năm 2012

gi
ảm xuống còn 58,3%; lao động CN
- XD t
ừ chỗ chiếm 13,0% năm 2001, đến năm
2012 chi
ếm khoảng
25%; lao đ
ộng dịch vụ chiếm 11,9% năm 2001, đến năm 2012
tăng lên kho
ảng
16% [11, tr. 19], [13, tr. 29].
V
ấn đề đặt ra là CCLĐ theo ngành của tỉnh Thái Bình chuyển dịch như vậy nhanh
hay ch
ậm, đã phù hợp với sự chuyển dịch CCKT của Tỉnh hay chưa? Quá trìn
h chuy
ển
d
ịch CCLĐ theo ngành có tác động tích cực, thúc đẩy cơ cấu ngành kinh tế của Tỉnh
chuy
ển dịch theo hướng CNH, HĐH hay không? Làm thế nào để tạo ra sự phù hợp
gi
ữa chuyển dịch CCLĐ theo ngành với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của địa
phương? M
ặt
khác, đ
ể đạt được
m
ục tiêu của tỉnh Thái Bình là đến năm 2020 cơ bản
tr

ở thành tỉnh công nghiệp, với CCKT: Thương mại
- D
ịch vụ, Công nghiệp
- Xây
d
ựng và Nông, lâm, thủy sản thì đòi hỏi CCLĐ theo ngành của Tỉnh phải chuyển dịch
như th
ế nào? Hơn nữa, để đ
ẩy nhanh tái cấu trúc nền kinh tế ở tỉnh Thái B
ình thì đòi
h
ỏi CCLĐ phải chuyển dịch như thế nào?
2
Để trả lời những câu hỏi trên thì vấn đề đặt ra là phải có những nghiên cứu hệ
th
ống, bài bản
v

cơ s
ở lý thuyết chuyển dịch CCLĐ theo ngành nói chung và ở cấ
p đ

địa phương nói riêng. Trên cơ sở đó mà phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch
CCLĐ theo ngành
ở tỉnh Thái B
ình để tìm ra những giải pháp thúc đẩy quá trình này.
Xu
ất phát từ những lý do n
êu trên, việc chọn đề tài: “
Chuy

ển dịch c
ơ cấu lao động
theo ngành
ở Thái Bình trong giai đoạn hiện nay”
làm lu
ận án tiến sỹ chuyên ngành
kinh tế phát triển là phù hợp, rất cần thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
2. M
ục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. M
ục tiêu nghiên cứu
Đánh giá th
ực trạng c
huy
ển dịch CCLĐ theo ng
ành ở tỉnh Thái Bình trong thời
gian qua và đ
ề xuất một số định h
ướng, dự báo về chuyển dịch CCLĐ theo ngành tại
đ
ịa phương đến năm 2020 cùng các giải pháp thực hiện.
2.2. Nhi
ệm vụ nghiên cứu
- Xây d
ựng cơ sở lý luận về chuyển dịch C
CLĐ theo ngành
ở địa bàn cấp tỉnh.
- Phân tích thực trạng chuyển dịch CCLĐ theo ngành ở tỉnh Thái Bình trên cơ sở
lý lu
ận đ

ã xây dựng.
- Làm rõ nh
ững th
ành tựu, hạn chế trong chuyển dịch CCLĐ theo ngành của tỉnh
Thái Bình và nguyên nhân c
ủa những hạn chế.
- Đ
ề xuất định hướng và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch CCLĐ theo ngành phù hợp
v
ới chuyển dịch CCKT và đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế để thực hiện mục tiêu cơ
b
ản của địa phương đến năm 2020 trở thành một tỉnh công nghiệp.
3. Đ
ối t
ượng và phạm vi nghi
ên c
ứu
3.1. Đ
ối t
ượng nghiên cứu của luận án
Lu
ận án nghiên cứu chuyển dịch CCLĐ theo ngành và nội bộ ngành kinh tế ở tỉnh
Thái Bình.
3.2. Ph
ạm vi nghiên cứu của
lu
ận án
- Lu
ận án tập trung nghiên cứu chuyển dịch CCLĐ
theo ngành và n

ội bộ ngành ở
t
ỉnh Thái
Bình t
ừ năm 2001 đến nay v
à định hướng đến 2020. Đề tài không nghiên cứu
chuy
ển dịch CCLĐ theo th
ành phần kinh tế, theo khu vực kinh tế.
- Lu
ận án chỉ nghiên cứu LLLĐ do tỉnh Thái Bình quản lý, không nghiên
c
ứu
nh
ững lao động tự do, lao động theo mùa vụ
.
ở Tỉnh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đ
ể phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu và thực hiện những nhiệm vụ của luận án đặt
ra, tác gi
ả sẽ sử dụng các phương pháp sau:
3
- Phương pháp lu
ận duy vật lịch sử và duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác
-
Lênin.
- Phương pháp thống kê, thu thập số liệu thứ cấp từ nguồn thông tin có tính pháp
lý làm c
ơ sở cho việc so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá

v
ề nguồn lực lao động
(NLLĐ), chuy
ển dịch CCLĐ theo ng
ành, từ đó có cơ sở đánh giá và đề xuất giải
pháp thúc đ
ẩy chuyển dịch CC
LĐ theo ngành
ở tỉnh Thái Bình.
5. Đóng góp m
ới về mặt khoa học của luận án
- B
ổ sung, làm rõ thêm nội dung và các chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch CCLĐ theo ngành.
- Xác đ
ịnh v
à làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch CCLĐ theo ngành ở
đ
ịa bàn cấp tỉnh
.
- Đưa ra nh
ững đánh giá sát thực về thực trạng chuyển dịch CCLĐ theo ngành

t
ỉnh Thái Bình và nguyên nhân của những hạn chế trong chuyển dịch CCLĐ theo
ngành

Tỉnh.
- Đ
ề xuất một số định hướng, dự báo về chuyển dịch CCLĐ theo ngành ở tỉnh
Thái Bình và m

ột số giải pháp cụ thể có tính khả thi nhằm thực hiện sự chuyển dịch đó.
6. K
ết cấu của luận án
Ngoài ph
ần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
c
ủa luận án gồm 4 chương, 10 tiết.
N
ỘI DUNG C
Ơ BẢN CỦA LUẬN ÁN
Chương 1
T
ỔNG QUA
N TÌNH HÌNH NGHIÊN C
ỨU LIÊN QUAN ĐẾN
Đ
Ề TÀI LUẬN ÁN
1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C
ỨU TRONG V
À NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN
Đ
ẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Lu
ận án đ
ã khái quát những công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài

ớc b
ao g
ồm các công trình sách, bài nghiên cứu, đề tài khoa học được sắp xếp theo
trình t

ự thời gian. Khái quát lại, có ba hướng nghiên cứu chính:
1.1.1. Các công trình nghiên c
ứu về chuyển dịch c
ơ cấu lao động nói chung
Theo hư
ớng n
ày
, các nghiên c
ứu chủ yếu
ti
ếp cận vấn đề
CCLĐ, chuy
ển dịch
CCLĐ
ở nông thôn vùng
Đ
ồng bằng sông Hồng (
ĐBSH) và m
ột số tỉnh trong quá trình
4
CNH, HĐH. D
ựa trên cơ sở khảo sát, phân tích thực trạng chuyển dịch CCLĐ ở địa
phương, các tác gi
ả đã đề xuất một số giải pháp nhằm tạo việc
làm và s
ử dụng hợp lý
ngu
ồn lao động đáp ứng y
êu cầu CNH, HĐH.
1.1.2. Các công trình nghiên c

ứu về chuyển dịch c
ơ cấu lao động theo ngành
ở phạm vi quốc gia, v
ùng lãnh th

Nghiên c
ứu của các tác giả chủ yếu phân tích thực trạng chuyển dịch CCLĐ
theo ngành

ph
ạm vi
vùng ĐBSH ho
ặc
c
ả n
ước
; d
ự báo số lao động cần chuyển ra
kh
ỏi khu vực nông nghiệp Đồng thời,
các tác gi
ả cũng
đ
ề xuất các giải pháp thúc đẩy
quá trình chuy
ển dịch CCLĐ theo ng
ành ở

ớc ta
, chuy

ển LĐNN sang phi nông
nghi
ệp
, lao đ
ộng
t
ừ khu v
ực có thu nh
ập thấp sang khu vực có thu nhập cao h
ơn

1.1.3. Các công trình nghiên c
ứu về chuyển dịch c
ơ cấu lao động theo ngành
ở phạm vi cấp tỉnh
Đ
ến nay có rất ít công trình nghiên cứu chuyên sâu ở trong và ngoài nước,
nghiên c
ứu một cách bài bản, c
ó h
ệ thống về chuyển dịch CCLĐ theo ngành ở
c
ấp độ
đ
ịa phương.
M
ột số công trình (nếu có)
m
ới chỉ dừng ở việc nghiên cứu chuyển dịch
CCLĐ theo ngành xét v

ề quy mô, còn xét về chất lượng vẫn còn thiếu vắng.
1.2. NH
ỮNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
, V
ẤN ĐỀ ĐẶT
RA VÀ HƯ
ỚNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
1.2.1. Nh
ững kết quả nghi
ên cứu liên quan đến đề tài luận án
Th
ứ nhất
, xác đ
ịnh đ
ược những vấn đề cơ bản về chuyển dịch CCLĐ theo ngành
như: khái ni
ệm CCLĐ, chuyển dịch CCLĐ, chuyển dịch CCLĐ theo ngành, chỉ
tiêu và
các nhân tố tác động đến chuyển dịch CCLĐ theo ngành theo hướng CNH, HĐH nông
nghi
ệp, nông thôn, vai trò của Nhà nước đối với quá trình chuyển dịch CCLĐ nông
nghi
ệp, nông thôn…
Th
ứ hai
, khái quát đ
ặc điểm, tình hình chuyển dịch CCLĐ nông thôn ở các
qu
ốc
gia trên th

ế giới hiện nay. Những kinh nghiệm để chuyển dịch CCLĐ nông thôn gắn với
quá trình CNH, H
ĐH, với xu hướng chuyển dịch CCKT và khả năng ứng dụng tiến bộ
khoa h
ọc
- công ngh
ệ v
ào sản xuất, nâng cao
năng su
ất lao động (
NSLĐ).
Th
ứ ba
, phân tích ch
ất lượng chuyển dịch CCLĐ ở nước ta dựa trên chỉ tiêu
NSLĐ và h
ệ số co giãn việc làm. Đồng thời chỉ ra những thách thức đang cản trở quá
trình chuy
ển dịch CCLĐ, trong đó có chuyển dịch CCLĐ theo ngành.
Th
ứ t
ư
, phân tích, làm rõ th
ực trạng chuyển dịch C
CLĐ theo ngành
ở một số
t
ỉnh của

ớc ta

như B
ắc Ninh, Đà Nẵng, Ninh Bình, Hà Nam, Phú Thọ… Từ đó, chỉ
5
ra nh
ững thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đã cản trở quá trình
chuy
ển dịch CCLĐ theo ngành ở các địa phương này.
Th
ứ năm
, m
ột số giải
pháp đư
ợc đ
ưa ra nhằm thúc đẩy chuyển dịch CCLĐ theo
ngành
ở một số tỉnh của

ớc ta
bao g
ồm: hoàn thiện cơ chế chính sách liên quan đến
chuy
ển dịch CCLĐ, CCKT gắn với tạo việc làm, nâng cao thu nhập; nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực; phát triển các lĩnh vực, ngành nghề và công nghệ sử dụng nhiều
lao đ
ộng kết hợp với với nâng cao NSLĐ ở nông thôn; tăng c
ường xuất khẩu lao động;
th
ực hiện tốt công tác dân số và di dân.
1.2.2. Những vấn đề đặt ra cần được tiếp tục nghiên cứu
- V

ề mặt lý luận:
Đ
ến nay vẫn ch
ưa có m
ột công tr
ình nào nghiên cứu một cách
toàn di
ện, đầy đủ về chuyển dịch CCLĐ theo ng
ành và nội bộ ngành xét trên cả hai
phương di
ện quy mô và chất lượng. Cũng chưa có công trình nghiên cứu nào xây dựng
m
ột cách có hệ thống các chỉ tiêu đánh giá cả về
quy mô và ch
ất lượng của chuyển
dịch CCLĐ theo ngành và nội bộ ngành.
- V
ề mặt thực tiễn:
Có th
ể thấy, ch
ưa có công trình nghiên cứu và phân tích,
đánh giá th
ực trạng chuyển dịch CCLĐ theo ngành và nội bộ ngành trên cả góc độ quy
mô/t
ỷ trọng và chất lượng ở phạm vi quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc địa phương. Riêng ở
t
ỉnh Thái Bình, cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào đánh giá thực trạng
chuy
ển dịch CCLĐ theo ng
ành và đề xuất định hướng cũng như các giải pháp thực

hi
ện chuyển dịch CCLĐ theo ngành của
T
ỉnh đến năm 2015 và 2020. Chính vì vậy, tác
giả luận án mới lựa chọn đề tài này để nghiên cứu làm luận án tiến sỹ kinh tế.
1.2.3. Hư
ớng nghiên cứu của luận án
- Về cách tiếp cận: lu
ận án nghi
ên cứu chuyển dịch CCLĐ theo ngành trong mối
quan h
ệ với cơ cấu
ngành kinh t
ế ở tỉnh Thái Bình

ới hai góc độ: (i) chuyển dịch
CCLĐ theo ngành và nội bộ ngành xét về quy mô; (ii) chuyển dịch CCLĐ theo ngành
và n
ội bộ ngành xét về chất lượng.
- V
ề mặt lý luận:
Lu
ận án xây dựng c
ơ sở lý thuyết về chuyển dịch CCLĐ theo
ngành
ở địa bàn cấp tỉnh. Cụ thể
, lu
ận án sẽ làm rõ: (i) Khái niệm chuyển dịch CCLĐ
theo ngành và các xu hướng của chuyển dịch CCLĐ theo ngành; (ii) Nội dung của
chuy

ển dịch CCLĐ theo ngành và các chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch CCLĐ theo
ngành; (iii) Phân tích, làm rõ các nhân t
ố ảnh h
ưởng đến chuyển dịch CCLĐ theo
ngành
ở địa bàn cấp tỉnh.
6
- V
ề mặt thực tiễn:
(i) Lu
ận án sẽ khảo cứu kinh nghiệm chuyển dịch CCLĐ theo
ngành c
ủa ba địa phương có hoàn cảnh tương đồng với tỉnh Thái Bình để từ đó rút ra
các bài h
ọc cho chuyển dịch CCLĐ theo ng
ành ở tỉnh Thái Bình; (ii) Luận án sẽ phân
tích, đánh giá th
ực trạng chuyển dịch CCLĐ theo ngành và nội bộ ngành xét cả về quy
mô và ch
ất lượng ở tỉnh Thái Bình trên cơ sở lý thuyết đã xây dựng ở chương 2; (iii)
Lu
ận án sẽ
d
ự báo nhu cầu lao động theo trình độ đào tạo, nhu cầu lao động các ngành
kinh t
ế tỉnh Thái B
ình giai đoạn từ nay đến năm 2020; (iv) Trên cơ sở phân tích, đánh
giá th
ực trạng và dự báo nhu cầu lao động các ngành kinh tế của Tỉnh đến năm 2020,
luận án sẽ đề xuất định hướng và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch CCLĐ theo ngành ở

t
ỉnh Thái Bình đến năm 2020.
Chương 2
CƠ S
Ở LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CHUY
ỂN
D
ỊCH CƠ CẤU
LAO ĐỘNG THEO NGÀNH Ở ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
2.1. KHÁI NI
ỆM, NỘI DUNG V
À XU HƯỚ
NG CHUY
ỂN DỊCH C
Ơ CẤU LAO
Đ
ỘNG THEO NG
ÀNH
2.1.1. Khái ni
ệm và nội dung c
huy
ển dịch cơ cấu lao động theo ngành
2.1.1.1. Khái ni
ệm chuyển dịch c
ơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động
theo ngành
T
ừ quan niệm chung về CCLĐ,
chuy

ển dịch CCLĐ,
tác gi

lu
ận án
đưa ra khái
ni
ệm
chuy
ển dịch CCLĐ theo ng
ành
như sau: Chuy
ển dịch
cơ c
ấu lao động
theo
ngành là quá trình thay
đ
ổi tỷ trọng và chất lượng lao động vào các ngành khác nhau,
di
ễn ra trong một khoảng không gian, thời gian v
à theo một xu hướng nhất địn
h.
Th
ực chất, chuyển dịch CCLĐ l
à quá trình phân bố lại lao động trong nền kinh tế
theo hư
ớng tiến bộ, nhằm mục đích sử dụng lao động có hiệu quả. Quá trình đó vừa diễn
ra trên quy mô toàn b
ộ nền kinh tế vừa diễn ra trong phạm vi của từng nhóm ngành, nội

bộ mỗi ngành. CCLĐ theo ngành thay đổi khi có sự thay đổi về số lượng và chất lượng
lao đ
ộng trong nội bộ ng
ành đó.
2.1.1.2. N
ội dung chuyển dịch
cơ c
ấu lao động
theo ngành
Th
ứ nhất,
Chuy
ển dịch
cơ c
ấu lao động
theo ngành và n
ội bộ ngành xét về quy
mô hay t
ỷ trọng trong các ngành
. Theo đó, quá trình này là s
ự thay đổi quy mô, tỷ
tr
ọng lao động trong các ngành kinh tế để đảm bảo CCLĐ phù hợp với CCKT trong
7
t
ừng thời kỳ phát triển, xoá bỏ khoảng cách giữa CCLĐ còn lạc hậu với CCKT đang
phát tri
ển theo hướng
CNH, HĐH. Quá trình chuy
ển dịch CCLĐ theo ngành hiện nay

là quá trình chuyển dịch CCLĐ từ ngành N, L, TS sang ngành CN - XD và thương mại
- dịch vụ (TM - DV).
Thứ hai, Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành và nội bộ ngành xét về chất

ợng
. Theo đó, quá trình này
đòi hỏi xem xét trên các mặt:
(i) Chuy
ển dịch CCLĐ
theo ngành có làm cho trình
độ
chuyên môn k
ỹ thuật (
CMKT) c
ủa người lao động tăng
lên hay không; (ii) Chuy
ển dịch CCLĐ theo ngành có đưa đến một CCLĐ theo ngành
ngày càng phù h
ợp với cơ cấu ngành
kinh t
ế
; (iii) Chuy
ển dịch CCLĐ theo ngành có
mang đ
ến NSLĐ các ngành ngày một tăng lên
; (iv) Chuy
ển dịch CCLĐ theo ngành có
đem l
ại thu nhập cao hơn cho người lao động.
2.1.2. Xu hư

ớng chuyển dịch
cơ c
ấu lao động
theo ngành
M
ột là,
Xu hư
ớng chuyển dịch C
CLĐ theo ngành g
ắn với xu hướng chuyển dịch
CCKT ngành. Đây là xu hư
ớng chuyển dịch CCLĐ quan trọng nhất, là tất yếu khách
quan c
ủa hầu hết tất cả các nước trên thế giới trong quá trình CNH, HĐH, được chia
thành hai giai đo
ạn:
(i) Giai đo
ạn đầu
, LĐNN t
ừ ch
ỗ chỉ tập trung v
ào việc độc canh
cây lúa là chính, chuy
ển sang sản xuất thâm canh, tăng vụ;
(ii) Giai đo
ạn tiếp theo
, khi
lao đ
ộng trong nông nghiệp đã có sự dư thừa thì các ngành sản xuất phi nông nghiệp
như công nghi

ệp,
ti
ểu thủ công nghiệp
và d
ịch vụ
… s
ẽ được đầu tư phát triển mạnh để
thu hút LĐNN, t
ạo nên sự chuyển dịch lao động theo hướng từ cơ cấu thuần nông sang
CCLĐ nông, công nghi
ệp, dịch vụ.
Hai là, Xu hư
ớng chuyển dịch CCLĐ theo ngành gắn với sự thay đổi cơ cấu
CMKT. Đây là xu hư
ớng chuyển dịch
ph
ản ánh sự biến đổi về chất của nguồn lao động.
Căn c
ứ vào mức độ lành nghề của người lao động, xu hướng chuyển dịch CCLĐ này
di
ễn ra theo hai giai đoạn: (i)
Ở giai đoạn thấp, s
ự chuyển dịch chủ yếu theo hướng tăng
dần tỷ trọng lao động có trình độ thấp và giảm tỷ trọng lao động chưa qua đào tạo, bồi
dưỡng; (ii) Ở giai đoạn cao, tăng tỷ trọng lao động có trình độ công nhân kỹ thuật, nghệ
nhân, lao đ
ộng có tr
ình độ
trung c
ấp chuy

ên nghiệp
, cao đ
ẳng, đại học… v
à giảm tỷ
tr
ọng lao động có tr
ình độ thấp.
Ba là, Xu hư
ớng chuyển dịch CCLĐ trong nội bộ ng
ành từ khu vực có thu nhập
th
ấp đến khu vực có thu nhập cao hơn.
C
ụ thể: (i) Trong công nghiệp: từ khu vực công
nghi
ệp truyền thống, chế biến sang khu vực công nghiệp công nghệ cao; CCLĐ thay
đ
ổi theo h
ướng chuy
ển từ ng
ành s
ản xuất các sản phẩm sử dụng nhiều lao động sang
ngành s
ản xuất sản phẩm chứa h
àm lượng cao về vốn và
khoa h
ọc
- công ngh
ệ (
KH -

8
CN). (ii) Trong nông nghi
ệp: lao động từ ngành trồng trọt giảm xuống, chuyển sang
các ngành chăn nuôi, d
ịch vụ nôn
g nghi
ệp và làm tỷ trọng các ngành này tăng lên; lao
đ
ộng từ ng
ành nông nghiệp chuyển sang ngành nuôi trồng thủy sản… (iii) Trong dịch
v
ụ: lao động trong các ngành dịch vụ giản đơn, có giá trị gia tăng thấp giảm và lao
đ
ộng dịch chuyển sang các ngành dịch
v
ụ có hàm lượng tri thức, công nghệ, chất

ợng cao, làm tỷ trọng lao động của các ngành này tăng lên…
2.2. CÁC CH
Ỉ TIÊU ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUYỂN
D
ỊCH C
Ơ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH
2.2.1. Các ch
ỉ tiêu đánh giá chuyển dịch cơ cấu lao động
theo ngành
Trên cơ s
ở phân tích nội dung và xu hướng của chuyển dịch CCLĐ theo ngành ở
trên, tác gi
ả luận án đề xuất hai nhóm chỉ ti

êu đánh giá chuyển dịch CCLĐ theo ngành
như sau:
Th
ứ nhất,
Nhóm ch
ỉ tiêu đánh giá chuyển dịch CCLĐ theo ngành và nội bộ ngà
nh
xét v
ề quy mô,
g
ồm 2 chỉ tiêu
: (1) T
ốc độ chuyển dịch
CCLĐ theo ngành; và (2) T
ỷ lệ
chuy
ển dịch
CCLĐ theo ngành.
Th
ứ hai,
Nhóm ch
ỉ tiêu đánh giá chuyển dịch CCLĐ theo ngành và nội bộ ngành xét
v
ề chất lượng,
g
ồm 5 chỉ tiêu
: (1) Chuy
ển dịch CCLĐ theo ngà
nh và n
ội bộ ngành xét về

trình
độ (học vấn phổ thông và CMKT);
(2) Tương quan gi
ữa chuyển dịch CCLĐ theo
ngành và chuy
ển dịch
CCKT ngành; (3) H
ệ số co giãn cung lao động theo thu nhập hay
s
ự chênh lệch thu nhập giữa các ngành, các khu vực;
(4) Tương quan gi
ữa GDP bình
quân/ ngư
ời và chuyển dịch CCLĐ theo ngành; và
(5) S
ự di chuyển lao động trong các
ngành g
ắn với sự thay đổi NSLĐ
c
ủa
ngành.
2.2.2. Các nhân t
ố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành
xét
ở địa bàn cấp tỉnh
Chuy
ển dịch CCLĐ theo
ngành
ở địa bàn cấp tỉnh
ch

ịu ảnh hưởng của 4 nhân
t
ố chính:
M
ột là,
Chính sách c
ủa nhà nước về chuyển dịch CCLĐ theo ngành
, g
ồm:
chi
ến

ợc, kế hoạch chuyển dịch CCLĐ nói chung, CCLĐ theo ngành nói riêng và chính sách
thúc đ
ẩy chuyển dịch CCLĐ theo ngành
.
Hai là, T
ốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa của địa phương
.
Ba là, Các ngu
ồn lực đầu vào như: n
gu
ồn lực khoa học
- công ngh

; ngu
ồn lực
v
ốn đầu tư; nguồn lực lao động; nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.
9

B
ốn là
, Các nhân t
ố khác như di chuy
ển lao động trong n
ước và quốc tế; tốc độ
tăng trư
ởng và hội nhập kinh tế quốc tế;
trình
độ phát triển của thị trường hàng hóa,
dịch vụ đầu ra…
2.3. KINH NGHI
ỆM CHUYỂN DỊCH C
Ơ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH Ở MỘT
S
Ố ĐỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO TỈNH THÁI BÌNH
Lu
ận án nghi
ên cứu kinh nghiệm chuyển dịch CCLĐ theo ngành ở một số địa
phương có điều kiện tương đồng với Thái Bình:
2.3.1. Kinh nghi
ệm chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành của tỉnh Hà Nam
Lu
ận án đã chỉ ra những thành công trong chuyển dịch CCLĐ theo
ngành
ở tỉnh
Hà Nam là do T
ỉnh đ
ã thực hiện
nhóm các gi

ải pháp gắn với các quan điểm chuyển
d
ịch CCLĐ, cụ thể l
à:
(1) Nhóm gi
ải pháp nâng cao chất l
ượng cung lao động,
thông
qua vi
ệc
xây d
ựng, thực hiện có hiệu quả chương trình kế hoạch hóa gia đình, có c
ác
chính sách di chuy
ển lao động để phân bố một cách hợp lý và có hiệu quả nguồn lao
đ
ộng, chú trọng đến công tác đ
ào tạo nguồn nhân lực
… (2) Nhóm gi
ải pháp tăng cầu
lao đ
ộng,
thông qua thu hút đ
ầu t
ư phát triển
kinh t
ế
- xã h
ội (
KT - XH); t

ạo việc l
àm
ổn đ
ịnh cho người lao động; hoàn thiện và phát triển
th
ị trường lao động (
TTLĐ); phát
tri
ển KH
- CN và các l
ĩnh vực khác…
2.3.2. Kinh nghi
ệm chuyển dịch c
ơ cấu lao động theo ngành của tỉnh Vĩnh Phúc
Lu
ận án phân tích những th
ành tựu trong chuyển dịch CCLĐ the
o ngành
ở tỉnh
V
ĩnh Phúc trong giai đoạn 2000
- 2010 là do T
ỉnh đã thực hiện nhiều giải pháp: Đẩy
m
ạnh chuyển dịch
CCKT g
ắn liền với chuyển dịch CCLĐ theo ng
ành theo hướng
CNH, HĐH; Phát tri
ển các hình thức dạy nghề gắn với

gi
ải quyết việc làm
(GQVL)
cho lao đ
ộng, nhất l
à cho lao động vùng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông
nghi
ệp; Ban hành, tổ chức thực hiện kịp thời các chính sách
GQVL, quy ho
ạch phát
tri
ển các ng
ành kinh tế, gắn với tạo việc làm và chuyển dịch CCLĐ theo ngành.
2.3.3. Kinh nghi
ệm chuyển
d
ịch cơ cấu lao động theo ngành của tỉnh Ninh Bình
T
ỉnh đ
ã có nhiều nỗ lực trong việc thúc đẩy chuyển dịch CCLĐ cho phù hợp với
CCKT và đ
ã đạt được những thành công nhất định. Tỉnh đã thực hiện các giải pháp thúc
đ
ẩy
chuy
ển dịch CCLĐ, cụ thể l
à:
Nhóm gi

i pháp nh

ằm hạ tỷ lệ tăng dân số tự nhi
ên;
Nhóm gi
ải pháp đẩy mạnh chuyển dịch CCKT, tạo điều kiện chuyển dịch CCLĐ; và
Nhóm gi
ải pháp nhằm nâng cao chất l
ượng nguồn nhân lực, Tỉnh đã chú trọng vào công
tác đào t
ạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước và quản l
ý doanh nghi
ệp; Đào tạo đội ngũ
10
cán b
ộ kỹ thuật và công nhân, nhân viên dịch vụ;
M
ở rộng hệ thống, loại hình đào tạo
ngh
ề, đổi mới công tác h
ướng nghiệp và tập trung đào tạo nghề…
2.3.4. Một số bài học về chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành cho tỉnh Thái Bình
Trên cơ sở phân tích kinh nghiệm của một số đ
ịa phương
có đi
ều kiện tương đồng
v
ới tỉnh Thái Bình, luận án đã
rút ra m
ột số
bài h
ọc cho chuyển dịch CCLĐ theo ngành

ở tỉnh Thái B
ình như sau:
Th
ứ nhất
, c
ần có nhiều giải pháp đồng bộ để thúc đẩy chuyể
n d
ịch CCKT ngành
g
ắn với GQVL để tạo nhu cầu cho chuyển dịch CCLĐ theo ngành trên địa bàn Tỉnh.
Th
ứ hai
, Phát tri
ển hệ thống giáo dục
- đào t
ạo (trong đó chú trọng đào tạo nghề)
phải đồng thời với quy hoạch phát triển các ngành kinh tế trong quá trình CNH, HĐH.
Thứ ba, Mở rộng liên kết, đầu tư trong và ngoài nước vào nông nghiệp, nông
thôn, các khu công nghi
ệp
.
Th
ứ t
ư,
Tri
ển khai v
à vận dụng linh hoạt hệ thống chính sách có liên quan đến lao
đ
ộng v
à chuyển dịch CCLĐ theo ngành, phù hợp với đặc điểm tự nhiê

n, KT - XH c
ủa
đ
ịa ph
ương.
Th
ứ năm,
Đ
ảm bảo các y
êu cầu mang tính nguyên tắc trong chuyển dịch CCLĐ
theo ngành.
Chương 3
TH
ỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH C
Ơ CẤU LAO ĐỘNG
THEO NGÀNH
Ở TỈNH THÁI BÌ
NH
3.1. THU
ẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ĐỐI VỚI CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
LAO Đ
ỘNG THEO
NGÀNH
Ở TỈNH THÁI BÌNH NHÌN TỪ GÓC ĐỘ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ
- XÃ H
ỘI
3.1.1. Thu
ận lợi đối với chuyển dịch c
ơ cấu lao động theo ngành ở tỉnh Thái Bình
Lu

ận án đã lựa chọn, phân
tích các đi
ều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội có ảnh

ởng nhiều đến quá trình chuyển dịch CCLĐ theo ngành ở tỉnh Thái Bình, cụ thể là:
- Thu
ận lợi từ điều kiện tự nhiên
V
ới vị trí địa lý
thu
ận lợi, nằm trong vùng ảnh hưởng của tam giác tăng trưở
ng Hà
N
ội
- H
ải Phòng
- Qu
ảng Ninh, nên Thái Bình có điều kiện phát triển, giao lưu kinh tế
v
ới các tỉnh lân cận và thủ đô Hà Nội. Tỉnh có thế mạnh thủy sản với ba thủy vực:

ớc ngọt, nước lợ và nước mặn, tạo điều kiện khai thác nguồn lợi biển khá lớn; mỏ
khí đ
ốt Tiền Hải với sản lượng khai thác mỗi năm hàng chục triệu m
3
khí ph
ục vụ cho
11
s
ản xuất đồ sứ, thủy tinh, gạch ốp lát, xi măng trắng…, trong lòng đất còn có than nâu,

thu
ộc bể than nâu vùng ĐBSH, được đánh giá có trữ lượng rất lớn (trên 30 tỷ tấn).
- Thu
ận lợi từ điều kiện kinh tế, văn hóa
- xã h
ội
Thời gian gần đây, Tỉnh đã có tốc độ tăng trưởng và PTKT khá tốt, chuyển dịch
CCKT đã có nhiều bước chuyển biến. Một số ngành nghề và làng nghề thủ công truyền
th
ống ở Tỉnh đã tồn tại và phát triển hàng t
răm năm nay như làng ngh
ề đúc đồng, chạm
b
ạc Đồng Xâm, chiếu cói Tân Lễ,
d
ệt vải Phương La, dệt đũi Nam Cao
. K
ết cấu hạ
t
ầng
ở Thái B
ình khá phát triển. Thêm vào
đó, Thái Bình l
ại có dân số và nguồn lực lao
đ
ộng khá dồi dào, góp phần tạo điều kiện thuận
l
ợi cho việc phát triển
KT - XH c
ủa Tỉnh.

3.1.2. Khó khăn đ
ối với chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngànhở tỉnh Thái Bình
M
ột là,
Thái Bình là t
ỉnh có xuất phát điểm kinh tế thấp, kinh tế phát triển chưa
v
ững chắc, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh th
ấp, ch
ưa ra khỏi danh sách những tỉnh
nghèo c
ủa cả nước.
Hai là, Đ
ịnh hướng phát triển kinh tế và chuyển dịch CCKT chưa được thực hiện
hi
ệu quả, tốc độ chuyển dịch chậm, chưa đạt mục tiêu mà Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần thứ
XVIII đ
ề ra.
Ba là, Ch
ất lượng nguồn
nhân l
ực thấp, tỷ lệ thiếu việc làm còn cao. Đây là một
trong nh
ững khó khăn khiến tốc độ cũng như chất lượng chuyển dịch CCLĐ theo
ngành
ở tỉnh Thái Bình thời gian qua chậm, cản trở quá trình tăng trưởng và
phát tri
ển
kinh t
ế (

PTKT) ở Tỉnh.
3.2. TH
ỰC T
R
ẠNG CHUYỂN DỊCH C
Ơ CẤU LAO ĐỘNG THEO NGÀNH TỪ
NĂM 2001 Đ
ẾN NAY V
À NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
3.2.1.Th
ực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành và nội bộ ngành ở
t
ỉnh Thái Bình xét về quy mô
3.2.1.1. Đ
ộng thái thay đổi tỷ trọng lao động theo ngành kinh
t
ế ở tỉnh Thái Bình
Năm 2005, t
ổng số lao động của tỉnh
là 945,9 nghìn ng
ười, tăng 0,66% so với
năm 2001(939,7 ngh
ìn ng
ười). Trong khi đó, n
ăm 2010, t
ổng số lao động của tỉnh l
à
1.005,5 nghìn ng
ư
ời, tăng 6,3% so với năm 2005

và đ
ến năm 2012 l
à 1012,0 nghìn
ngư
ời. Động thái thay đổi tỷ trọng lao động trong các ngành cụ thể như sau:
- S
ự thay đổi tỷ trọng lao động trong 3 nhóm ngành:
Lao đ
ộng trong khối ngành N,
L, TS đ
ã gi
ảm từ
75,12% t
ổng lao động của Tỉnh năm 2001 xuống c
òn 60,76% năm 2010
và đ
ến năm 201
2 còn 58,34%. S
ố lao động l
àm việc trong các ngành CN
- XD và TM -
12
DV tăng lên, c
ụ thể: năm 2001, ngành CN
- XD là 12,97%, ngành TM - DV là 11,91% thì
đ
ến năm 2010, tỷ lệ này lần lượt là 24,12%; 15,13% và năm 2012 là 25,40%; 16,26%.
Th
ực trạng chuyển dịch
CCLĐ theo ngành

ở tỉnh Thái B
ình thể hiện qua bảng sau:
B
ảng 3.1: Số l
ượng và tỷ trọng lao động làm việc trong các ngành kinh tế
t
ỉnh Thái Bình giai đoạn 2001
- 2012
Đơn v
ị tính: nghìn người
So sánh (%)
Chỉ tiêu
2001
2005
2007
2009
2010
2011
2012
2005/2001
2010/2005
T
ổng số LĐ
939,7
945,9
994,1
949,8
1.005,5
1.010,1
1.012,0

+ 0,66
+ 6,30
Tỷ trọng (%)
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
LĐ N,L,TS
705,9
629,7
640,2
601,4
610,9
600,0
590,4
- 10,79
- 2,99
T
ỷ trọng (%)
75,12
66,56
64,40
63,32
60,76
59,40
58,34
-8,56

-5,80
LĐ CN - XD
121,9
190,0
209,3
203,6
242,5
252,1
257,1
+ 55,87
+ 27,63
Tỷ trọng (%)
12,97
20,09
21,05
21,44
24,12
24,96
25,40
+ 7,12
+ 4,03
LĐ TM-DV
111,9
126,2
144,6
144,8
152,1
158,0
164,5
+ 12,87

+ 20,43
T
ỷ tr
ọng (%)
11,91
13,35
14,55
15,25
15,12
15,64
16,26
+ 1,44
+ 1,77
Ngu
ồn
: Niên giám th
ống kê tỉnh Thái Bình năm 2007, 2011, 2012
và tính toán c
ủa tác giả
.
- S
ự thay đổi tỷ trọng lao động trong nội bộ từng nhóm ng
ành:
+ Trong n
ội bộ ngành N, L, TS: từ chỗ n
ăm 2001, LĐNN chi
ếm trên 99,5% tổng
s
ố lao động N, L, TS của Tỉnh đã giảm xuống còn khoảng 95% năm 2010 và 2012; lao
động lâm nghiệp từ chỗ quá nhỏ bé, không có trong số liệu thống kê của Tỉnh giai

đo
ạn 2001
-2005 thì
đến năm 2010 đã chiếm 0,23% và 2012 là
0,44%; lao đ
ộng thủy
s
ản của Tỉnh có chuyển biến, từ chỗ chiếm 0,45% năm 2001 đ
ã tăng lên 4,28% năm
2010, năm 2012 gi
ảm xuống còn 3,63%.
+ Trong n
ội bộ ng
ành CN
- XD: năm 2001, lao đ
ộng ng
ành công nghiệp chế biến,
ch
ế tạo là 90,3 nghìn người, tương đương
74,06% trong t
ổng số lao động
CN - XD, thì
đến năm 2010, tăng lên 188,3 nghìn người (77,65%) và năm 2012 là 198,84 nghìn
ngư
ời, tương đương với 77,35%; lao động trong ngành sản xuất và phân phối điện…,
cung c
ấp n
ước và quản lý và xử lý rác thải, năm 2001,
chi
ếm 0,82% v

à 0,08% thì đến
năm 2012 tăng lên là 1,03% và 0,4%; lao đ
ộng ngành xây dựng giảm mạnh, năm 2001 là
24,06% thì n
ăm 2010 và năm 2012 là 20,45% và 20,63%.
+ Trong n
ội bộ ng
ành
TM - DV: ph
ần lớn lao động trong ng
ành đều tăng lên (cả
tuy
ệt đối v
à t
ương đ
ối), nhất l
à các ngành Dịch vụ lưu trú và ăn uống, từ chỗ năm 2001
là 2,4 nghìn ng
ười lên 12,2 nghìn người năm 2010 và 13,85 nghìn người năm 2012,
tăng l
ần lượt từ 2,14% lên 8,02% và 8,42%; ngành Ki
nh doanh b
ất động sản tăng từ
13
0,63% năm 2001 lên 1,27% năm 2012; tương t
ự ngành Khoa học và công nghệ tăng từ
0,09% lên 0,95% nghìn ng
ười; Làm thuê giúp việc gia đình tăng từ 1,
25% lên 5,06%
ngư

ời; Vận tải kho b
ãi tăng từ
5,9% lên 7,3% trong cùng giai đo
ạn. Một số ng
ành tăng
ít như ngành Kinh doanh bán buôn, bán l
ẻ, sửa chữa ô tô, xe máy
, có m
ột số ngành
gi
ảm nhẹ như ngành Nghệ thuật, vui chơi, giải trí và ngành Dịch vụ khác.
3.2.1.2. Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở tỉnh Thái Bình
S
ử dụng phương pháp Vector,
tính h
ệ số Cos
, ta lư
ợng hóa đượ
c m
ức độ
chuy
ển dịch CCLĐ theo ng
ành ở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2001
- 2012 như sau:
B
ảng 3.
2: T
ỷ lệ chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành của tỉnh
Thái Bình giai
đoạn 2001

- 2012
Đơn v
ị tính: %
Năm
01- 02
02- 03
03- 04
04- 05
05- 06
06- 07
07 - 08
08- 09
09 -10
10-11
11-12
n
1,7133
1,7140
1,7140
1,7135
1,7144
1,7143
1,7145
1,7145
1,7129
1,7142
1,7144
Giai đo
ạn từ năm 2001
- 2002 đ

ến năm 2007
- 2008, t
ỷ lệ chuyển dịch CCLĐ
theo ngành c
ủa Tỉnh biến động ít, điều này c
h
ứng tỏ sự thay đổi tỷ trọng lao động
trong các ngành kinh t
ế tr
ên địa bàn tỉnh không nhiều; giai đoạn 2009
- 2010, t
ỷ lệ
chuy
ển dịch CCLĐ giữa các ng
ành kinh tế ở mức thấp nhất, là 1,7129% (do LLLĐ
gi
ảm đột biến từ 997,7 nghìn lao động năm 2008 xuống còn
949,8 nghìn lao
động năm
2009, gi
ảm 44,9 nghìn lao động
). Tuy v
ậy, x
ét trong c
ả giai đoạn từ năm 2001
- 2012,
lao đ
ộng giữa các ng
ành luôn có sự chuyển dịch theo hướng từ các ngành N, L, TS
sang các ngành CN - XD, TM - DV.

3.2.2. Th
ực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở tỉnh Thái Bình
xét v
ề chất lượng
3.2.2.1. Đ
ộng thái biến đổi về tr
ình độ học vấn phổ thông và chuyên môn kỹ
thu
ật của lao động theo ngành ở tỉnh Thái Bình
- Trình
độ học vấn phổ thông và chuyên mô
n k
ỹ thuật của lực lượng lao động
t
ỉnh Thái B
ình
Giai đo
ạn 2002
- 2011, có s
ự chuyển dịch đáng kể về đào tạo học vấn phổ thông
ở Thái B
ình: s
ố lao động chưa bi
ết chữ ở Tỉnh giảm đáng kể
, gi
ảm gần 1/3, từ 0,9%
xu
ống còn 0,31%; số lao động đến tốt nghiệp ti
ểu h
ọc giảm một

n
ửa
, t
ừ khoảng 24%
xu
ống c
òn 12%; số lao động tốt nghiệp THCS tăng từ khoảng 60% lên gần 67% và tốt
nghi
ệp THPT từ 15% lên gần 22%.
Đi
ều này cho thấy trình độ văn hóa
c
ủa
ngư
ời lao
đ
ộng ngày càng được nâng cao, để từ đó họ có cơ hội tiếp cậ
n, nâng cao trình
độ
CMKT, nh
ằm GQVL và chuyển dịch CCLĐ một cách hiệu quả.
14
Về trình
đ
ộ CMKT: tỷ lệ lao động không có trình
đ
ộ CMKT ở Tỉnh giảm đáng kể, từ
chỗ chiếm 76,08% trong LLLĐ ở Tỉnh năm 2002 đ
ã gi
ảm xuống còn 70,05% n

ăm 2005
và chỉ còn 62,38% (2011); tỷ lệ lao động có trình
đ
ộ sơ cấp/ học nghề từ 16,96% năm
2002 đ
ã tăng lên 19,37% năm 2005 và 21,64%
(2011); tỷ lệ lao động từ trung cấp, cao
đẳng nghề trở lên từ 6,95% năm 2002 đ
ã tăng lê
n 10,57% năm 2005 và 15,98% (2011).
- Trình độ học vấn phổ thông và chuyên môn kỹ thuật của của lực lượng lao động
trong n
ội bộ
ngành
ở tỉnh Thái B
ình
+ Chuyển dịch trong khối ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản: số lao động N, L, TS
chưa qua đào tạo, không có bằng, chứng chỉ của Tỉnh giảm chậm, năm 2005 chiếm
97,59% nhưng đến 2011 chỉ giảm còn 96,34%; số lao động có trình
đ
ộ sơ cấp, CNKT
tăng khá từ 0,85% lên 1,5% năm 2011; c
òn lao đ
ộng có trình
đ
ộ trung cấp chuyên nghiệp
trở lên tăng chậm từ 1,56% năm 2005 lên 2,16% năm 2011. Thực trạng CMKT của lao
động N, L, TS giai đoạn vừa qua ở Tỉnh chủ yếu là lao động chưa qua đào tạo hoặc đào
tạo ngắn hạn dưới 3 tháng (chiếm tới 96-97%), đ
ã c

ản trở rất lớn quá trình chuyển dịch
CCLĐ từ ngành nông nghiệp sang các ngành nghề phi nông nghiệp.
+ Chuy
ển dịch trong khối ngành
CN - XD: s
ố lao động chưa qua đào tạo đến trình
độ dưới trung cấp vẫn chiếm tỷ lệ cao, năm 2001 là gần 78% thì đến năm 2005 là gần
76,5% và năm 2010 v
ẫn l
à 69,5% và 2011 là 68,3%.
Theo cơ c
ấu tr
ình độ đào tạo từ
trung c
ấp trở lên, nếu như giai đoạn 2001
- 2005, lao đ
ộng có trình độ trung cấp chiếm
t
ừ 75
- 80% thì
đến năm 2010
- 2011 s
ố lao động này chiếm khoảng 69,5%; trình độ
cao đ
ẳng năm 2001 l
à 21,68%, đến năm 2005 giảm xuống còn 19,2%, nhưng năm
2010 - 2011 đ
ã tăng lên khoảng 22,5% và trình độ đại học trở lên
tăng khá, năm 2001
m

ới đạt 2,63% thì đến 2010
- 2011 đ
ạt trên 7,5%, tuy nhiên tỷ lệ này vẫn còn khá thấp
so v
ới mặt bằng chung của vùng cũng như cả nước.
+ Chuy
ển dịch trong khối ng
ành
TM - DV: trình
đ
ộ CMKT của lao động TM
- DV
t
ỉnh Thái Bình có chuyển bi
ến đáng kể, nếu nh
ư năm 2005 số lao động chưa qua đào tạo
đ
ến sơ cấp nghề chiếm 68,2% thì năm 2011 giảm đáng kể còn 54,61%; lao động có trình
độ trung cấp nghề trở lên tăng khá, từ 31,8% lên 45,39% trong cùng giai đoạn (tăng
kho
ảng 13,6%). Tỷ lệ lao động c
ao đ
ẳng nghề tăng mạnh nhất, đạt 2,3 lần, từ 1,23% l
ên
2,83%; còn l
ại tăng từ 1,3
- 1,6 l
ần, cụ thể trung cấp nghề tăng từ 5,33% lên 7,1%,
TCCN t
ừ 7,23% lên 11,89%; Cao đẳng, Đại học trở lên từ 18,01% lên 23,57%.

3.2.2.2. Tương quan gi
ữa chuyển dịch c
ơ cấ
u lao đ
ộng theo ng
ành và chuyển
d
ịch
cơ c
ấu kinh tế
ngành
ở tỉnh Thái Bình
Ở tỉnh Thái B
ình, giai đoạn 2001
- 2012, t
ỷ trọng GDP ngành N, L, TS của Tỉnh
gi
ảm 25,4% (bình quân mỗi năm giảm gần 2,2%), ngành CN
- XD tăng 18,7% (b
ình quân
15
tăng g
ần 1,7%/năm), n
gành TM - DV tăng 5,27% (b
ình quân tăng gần 0,5%/năm). Trong
khi đó, t
ỷ trọng lao động ngành N, L, TS hàng năm giảm 1,68%, tỷ trọng lao động ngành
CN - XD tăng 1,04%, ngành TM - DV tăng 0,37%. C
ũng trong giai đoạn n
ày, chuyển

d
ịch GDP ngành N, L, TS và lao
đ
ộng N, L, TS là cùng chiều, mức độ chuyển dịch GDP
ngành N, L, TS gi
ảm mạnh, trong khi lao động N, L, TS giảm chậm hơn. Chuyển dịch
GDP ngành CN - XD tăng khá nhanh, trong khi lao động ngành CN - XD tăng nhưng có
chi
ều h
ướng chậm hơn mức độ tăng GDP của
ngành. Ngành TM - DV có xu hư
ớng tăng
đ
ồng đều cả ở tỷ trọng ngành trong GDP lẫn lao động của ngành. Từ những phân tích ở
trên có th
ể thấy rõ, tốc độ chuyển dịch CCLĐ theo ngành ở tỉnh Thái Bình thời gian vừa
qua chưa theo k
ịp tốc độ chuyển dịch các ng
ành
trong GDP, làm cho s
ố lao động dịch
chuy
ển từ N
, L, TS sang CN - XD, TM - DV, nh
ất là sang CN
- XD ch
ậm, thời gian nhàn
r
ỗi của LĐNN còn dài, từ đó kéo theo NSLĐ, thu nhập… của người lao động chậm được
c

ải thiện, kinh tế địa phương chậm phát triển.
3.2.2.3. H
ệ số co gi
ãn cung lao động theo thu nhập
H
ệ số co giãn của cung lao động theo thu nhập từ năm 2001
- 2011
ở Tỉnh biến động
không
ổn định qua các năm, tăng cao nhất là năm 2008 ở mức 1,6626%, thấp nhất là năm
2002 ở mức -0,8961% và đến năm 2010 là -0,2932%. Điều này cho thấy nhu cầu lao động
cho tăng trư
ởng không ổn định
và c
ũng phản ánh chuyển dịch CCLĐ theo ng
ành ở Thái
Bình dù
đã chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH, giảm tỷ trọng lao động ngành nông
nghi
ệp, tăng tỷ trọng lao động ngành phi nông nghiệp, t
uy nhiên còn thi
ếu tính bền vững.
Năm 2008 có h
ệ số co gi
ãn lớn nhất cho thấy mức chênh lệch về thu nhập giữa các ngành
ngh
ề nông nghiệp với các ngành nghề khác
, và c
ũng
là năm có lao đ

ộng dịch chuyển mạnh
nh
ất từ các ngành nghề nông nghiệp sang phi nông n
ghi
ệp trong giai đoạn 2001
-2011.
3.2.2.4. S
ự di chuyển lao động trong các ngành gắn với sự thay đổi n
ăng su
ất lao
đ
ộng theo ng
ành kinh tế
B
ảng 3.
3: Năng su
ất lao động theo ngành kinh tế của tỉnh Thái Bình
giai đo
ạn 2001
- 2012
Đơn vị tính: triệu đồng/người - giá so sánh năm 1994
So sánh (%)
Ch
ỉ ti
êu
2001
2005
2010
2011
2012*

2005/2001
2010/2005
Chung các ngành
5,087
6,577
11,357
12,449
33,818
+ 29,30
+ 72,67
NSLĐ ngành N,L,TS
3,900
4,809
6,464
6,870
18,931
+ 23,31
+ 34,42
NSLĐ ngành CN-XD
5,969
6,841
16,095
17,798
45,788
+ 14,61
+ 135,26
NSLĐ ngành TM-DV
11,613
14,995
23,452

25,101
68,535
+ 29,12
+ 56,40
Ngu
ồn:
Niên giám th
ống kê tỉnh Thái Bình năm 2007
, tr.34; năm 2011, tr.41,42; năm 2012, tr.44
và tính toán c
ủa t
ác gi

.
* NSLĐ c
ủa Tỉnh năm 2012 tính theo giá so sánh 2010.
16
Từ bảng 3.1 và bảng trên, ta tính toán được mối quan hệ giữa chuyển dịch lao
đ
ộng các ngành với sự thay đổi NSLĐ. Giai đoạn 2001
- 2005, khi lao đ
ộng
N, L, TS

T
ỉnh giảm 8,56% nh
ưng NSLĐ ngành
N, L, TS c
ủa tỉnh tăng 23,31%, do đó, có thể
tính đư

ợc việc
gi
ảm 1% lao động
N, L, TS đ
ã tăng được 2,72% NSLĐ ngành
N, L, TS;
ngành CN - XD tăng 7,12% th
ì NSLĐ ngành CN
- XD tăng 14,61%, d
ẫn đến
tăng 1%
LĐ CN - XD đã tăng được 2,05% NSLĐ ngành CN - XD; tương tự ngành TM - DV,
tăng 1% LĐ TM - DV thì NSL
Đ TM
- DV tăng 20,22%. Tính toán tương t
ự ở giai đoạn
2005 - 2010, gi
ảm 1% lao động
N, L, TS tăng đư
ợc 5,94% NSLĐ ngành
N, L, TS; tăng
1% LĐ CN - XD đ
ã tăng được 35,56% NSLĐ ngành CN
- XD; và ngành TM - DV,
tăng 1% LĐ TM - DV thì NSL
Đ TM
- DV tăng 31,86%. T
ừ phân tích tr
ên cho thấy, giai
đo

ạn 2001
-2005, quá trình chuy
ển dịch CCLĐ ở Tỉnh thì chỉ có ngành dịch vụ chuyển
d
ịch lao động ít mà đem lại NSLĐ cao, còn hai ngành
N, L, TS và CN - XD có s
ự dịch
chuy
ển lao
đ
ộng khá nhiều nhưng NSLĐ chỉ tăng nhẹ. Giai đoạn 2005
- 2010 cho th
ấy
s
ự chuyển dịch lao động ở các ng
ành có tiến bộ hơn, nhất là ngành CN
- XD và TM -
DV. Năm 2011 so v
ới 2010, tỷ lệ lao động
N, L, TS gi
ảm 1,36% (tương đương với
10,9 nghìn lao
động) nhưn
g NSLĐ tăng lên 0,406 tri
ệu đồng/người; LĐ CN
- XD tăng
0,34% (tương đương với 9,6 nghìn lao động) thì NSLĐ tăng lên 1,703 triệu
đ
ồng/ng
ười; LĐ TM

- DV tăng 0,52% (tương đương v
ới 5,9 ngh
ìn lao động) thì NSLĐ
tăng lên 1,649 tri
ệu đồng/người.
3.2.2.5. Tương quan gi
ữa GDP b
ình quân đầu người và cơ cấu lao động theo
ngành
ở tỉnh Thái Bình
Năm 2012, GDP bq/ngư
ời của tỉnh Thái B
ình là 24
tri
ệu
đ
ồng, t
ương đương
kho
ảng 1.133 USD/ng
ười/năm, thì tỷ trọng lao động trong các ngành của tỉnh Thái Bình
(theo nghiên c
ứu
c
ủa các nhà kinh tế)
s
ẽ là: lao động N, L, TS
kho
ảng
46,5%; lao đ

ộng
CN - XD 22,5%; LĐ TM - DV là 31,0%. Tuy nhiên, CCLĐ theo ngành năm 2012 c
ủa
T
ỉnh thực tế l
à
58,34% lao đ
ộng N, L, TS;
25,40% LĐ CN-XD; và 16,26% LĐ TM -
DV. Đi
ều này cho thấy, mức tăng GD
P bq/ngư
ời/năm và chuyển dịch CCLĐ theo ngành
của Tỉnh còn chưa hợp lý, chuyển dịch CCLĐ theo ngành còn chậm, tỷ trọng lao động
trong ngành d
ịch vụ còn quá thấp trong khi tỷ trọng
lao đ
ộng
ngành nông nghi
ệp
v
ẫn
còn khá cao.
3.3. NH
ỮNG HẠN CHẾ TRONG CHUYỂN
D
ỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO
NGÀNH
Ở TỈNH THÁI BÌNH VÀ NGUYÊN NHÂN
3.3.1. Nh

ững hạn chế trong chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở tỉnh
Thái Bình
Th
ứ nhất, Tốc độ chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành của Tỉnh còn chậm
, th
ể hiện ở:
17
(i) T
ốc
đ
ộ chuyển d
ịch CCLĐ theo 3 nhóm ng
ành
ch
ậm
(m
ục tiêu
Tỉnh đ
ặt ra là đến
năm 2010: t
ỷ trọng LĐNN còn 53%, LĐ CN 30% và LĐDV 17%; trong khi thực tế năm
2012
ở Thái B
ình đạt được là: LĐNN 58,34%, lao động CN 25,40%, LĐDV 16,26
%).
(ii) Tốc độ chuyển dịch CCLĐ nội bộ ngành của Tỉnh cũng chậm, nhất là ngành
nông nghi
ệp,
do s
ự phân tách các phân ng

ành chưa thật rõ ràng (
m
ột
h
ộ nông dân
v
ừa
có th

là đ
ối tượng của phân ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi, tức là có đất ruộng,
thêm vào đó l
ại có đất rộng để nuôi lợn theo quy m
ô gia tr
ại, lại có thêm ao để thả
cá…). Thêm vào đó, do tính chuyên môn hóa không cao c
ủa LĐNN ở Tỉnh cũng nh
ư
nhi
ều tỉnh trong vùng ĐBSH, do vậy, việc chuyển dịch CCLĐ
theo ngành nói riêng,
CCLĐ nói chung c
ủa Tỉnh còn khá chậm và chưa rõ nét.
Th
ứ hai, Xu

ớng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành của Tỉnh chưa phù
h
ợp v
à chưa đáp ứng yêu cầu của chuyển dịch

CCKT theo hư
ớng
CNH, HĐH và h
ội
nh
ập
. Chuy
ển dịch CCLĐ theo ngành ở Tỉnh đã theo hướng gắn với thay đổi cơ cấu
chuyên môn, k
ỹ thuật nhưng
v
ẫn
còn h

n ch
ế, thể hiện ở tỷ lệ lao động đã qua đào tạo
đến nay là 42%, song đào tạo nghề mới chỉ chiếm 29%, điều này đồng nghĩa với chất

ợng chuyển dịch CCLĐ theo ng
ành không cao, chủ yếu vẫn là lao động phổ thông.
Trong n
ội bộ ngành nông nghiệp, khu vực nông t
hôn cơ b
ản
v
ẫn
mang tính th
ời vụ,
tính chuyên môn hoá th
ấp, chưa thể hiện rõ vai trò thúc đẩy

PTKT hàng hoá, tình tr
ạng
s
ản xuất nhỏ lẻ, manh mún
kéo dài, NSLĐ, hi
ệu quả
SX, KD th
ấp, ảnh h
ưởng đến quá
trình CNH, H
ĐH nông nghiệp, nông thôn cũng như tiến độ
xây d
ựng nông thôn mới
c
ủa Tỉnh.
Th
ứ ba, Chất lượng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành của Tỉnh thấp,
th
ể hiện ở:
(i) Chuy
ển dịch CCLĐ theo ng
ành ở Tỉnh chưa đưa đến NSLĐ cao
, trong khi
NSLĐ chung các ngành giai đo
ạn 2005
- 2010 tăng g
ần 72,7%, ngành
CN - XD tăng
135,3% thì ngành d
ịch vụ tăng 56,4% và ngành nông nghiệp chỉ tăng 34,4%. Đến nay,

NSLĐ chung các ngành của Tỉnh mới đạt 12,45 triệu đồng/người/năm, trong đó NSLĐ
ngành nông nghi
ệp thấp nhất, chỉ đạt 6,87 triệu đồng/ng
ười/năm, ngành công nghiệp
đ
ạt
17,79 tri
ệu đồng/người/năm và cao nhất là ngành dịch vụ đạt 25,10 triệu đồng/người/năm
.
(ii) Chuy
ển dịch CCLĐ theo ngành ở Tỉnh chưa đảm bảo việc làm, giải phóng
s
ức lao động.
M
ức độ to
àn dụng lao động ở Tỉnh còn thấp. Chuyển dịch CCLĐ theo
ngành chưa đ
ảm bảo việc làm đầy đủ cho lao động trong độ tuổi, chưa thực sự giải
phóng s
ức lao động để phát huy vai trò của nguồn lao động cho
PTKT. Hi
ện nay, thời
gian s
ử dụng lao động ở khu vực nông nghiệp chỉ đạt 75%. Tính đến 2012, tỷ lệ thất
nghi
ệp to
àn Tỉnh k
ho
ảng 2,15%, trong đó ở th
ành thị còn khá cao, khoảng 12%. Vấn

18
đ

GQVL cho lao đ
ộng mất đất bằng chuyển đổi nghề, di chuyển lao động sang các
ngành khác chưa hi
ệu quả, thiếu ổn định, còn mang tính mùa vụ.
(iii) Chuy
ển dịch CCLĐ ch
ưa phát huy được lợi thế s
ẵn có cũng nh
ư phát huy
th
ế mạnh, bảo vệ môi tr
ường địa phương
. V
ới lợi thế l
à tỉnh ven biển, nguồn lao động
d
ồi d
ào, nhưng đến nay các sản phẩm trong nông nghiệp, thủy sản… của Tỉnh chưa có
gì n
ổi bật. Ng
ười ta thường biết đến gạo tám Hải Hậu, ngao Giao T
h
ủy… nh
ư một
thương hi
ệu nổi tiếng cả
trong nư

ớc v
à quốc tế còn gạo tám Thái Bình
hay các s
ản
ph
ẩm thủy sản khác ít đ
ược biết đến
. M
ặt khác, công tác bảo vệ môi tr
ường, sử dụng
tài nguyên thiên nhiên
ở Tỉnh c
òn chưa hiệu quả. Trong nuôi trồng thủy sản, việ
c
chuy
ển ruộng lúa sang nuôi tôm một cách ồ ạt, thiếu quy hoạch đ
ã làm cho nhiều diện
tích đ
ất nông nghiệp bị ngập mặn, gây khó khăn trong việc canh tác lúa trở lại
…Vi
ệc
phát tri
ển nuôi ngao quá nóng cũng gây khó khăn cho công tác ph
òng chống dịch bệnh,
hiệu quả nuôi trồng thấp
3.3.2. Nguyên nhân c
ủa những hạn chế
Th
ứ nhất
, Thi

ếu quy hoạch và chính sách thúc đẩy chuyển dịch
CCLĐ theo ngành.
Trong m
ột thời gian dài, tỉnh Thái Bình cũng như các tỉnh vùng ĐBSH và cả nước chưa
có quy ho
ạch nhân lực, quy hoạc
h chuy
ển dịch CCLĐ một cách hiệu quả. Gần đây, tỉnh
Thái Bình m
ới có
Quy ho
ạch
phát tri
ển nguồn
nhân l
ực giai đoạn 2011
- 2020 và đư
ợc
phê duy
ệt cuối
tháng 7 năm 2012.
Ở Tỉnh còn thiếu nhiều chính sách thúc đẩy chuyển
d
ịch CCLĐ theo ngành, nhiều chính sách
đ
ã ban hành nhưng hiệu quả còn thấp như
chính sách ưu đ
ãi, hỗ trợ, thu hút các nhà đầu tư vào các
khu công nghi
ệp, cụm công

nghi
ệp (
KCN, CCN); chính sách b
ồi thường khi thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng
đ
ất của Tỉnh cũng chưa thỏa đáng; chính sách quy
ho
ạch đất đai canh tác chưa hợp lý và
thi
ếu đồng bộ
Th
ứ hai,
T
ốc độ công nghiệp hóa, đô thị hoá và hội nhập
c
ủa Tỉnh chậm, thể hiện ở
các KCN, CCN c
ủa Tỉnh chưa phát triển; tốc độ
đô th
ị hóa
c
ủa Tỉnh còn chậm.
Quá
trình
ĐTH ở Tỉnh không đồng đều, chủ y
ếu tập trung ở th
ành phố T
hái Bình, còn l
ại các
th

ị trấn ở
các huy
ện đều là đô thị nhỏ, mật độ dân cư đô thị thấp, hạ tầng KT
- XH còn
nhi
ều hạn chế, đô thị hình thành
ch
ủ yếu
mang tính hành chính mà chưa g
ắn với
PTKT.
Th
ứ ba,
Các ngu
ồn lực thúc đẩy chuyển
d
ịch CCLĐ theo ngành của Tỉnh còn
nhi
ều hạn chế
,
ở chỗ
: Ch
ất lượng đào tạo
ngu
ồn nhân lực
, nh
ất là đào tạo CMKT của
ngư
ời lao động ở Tỉnh còn thấp
; Ho

ạt động của thị trường vốn ở Tỉnh rất nhỏ bé, nguồn
v
ốn đầu tư chủ yếu từ các dự án do Trung ương rót về,
các th
ể chế tài chính, tín dụng
còn thi
ếu tính đa dạng, linh hoạt ;
Vi
ệc ứng dụng các tiến bộ KH
- CN m
ới ở Tỉnh còn
19
nhi
ều hạn chế
, nhân l
ực KH
- CN c
ả trong hoạt động chuyên môn và quản lý ở Tỉnh
v
ừa thiếu, vừa yếu
.
Thứ tư, Các nhân tố khác: Hoạt động xuất nhập khẩu bị thu hẹp; Công tác xuất
kh
ẩu lao động gặp nhiều khó khăn
… đang làm gia tăng thêm s
ức ép cho công tác lao
đ
ộng, GQVL v
à an sinh xã hội ở địa phương.
Chương 4

Đ
ỊNH HƯỚNG
VÀ GI
ẢI PHÁP THÚC ĐẨY
CHUY
ỂN
D
ỊCH CƠ CẤU
LAO Đ
ỘNG THEO
NGÀNH
Ở TỈNH THÁI B
ÌNH ĐẾN NĂM 2020
4.1. Đ
ỊNH HƯỚNG VÀ DỰ BÁO CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO
NGÀNH
Ở TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 20
20
4.1.1. Đ
ịnh hướng chuyển dịch
cơ c
ấu lao động
theo ngành
ở tỉnh Thái Bình
đ
ến
năm 2020
M
ột là,
Nâng d

ần tỷ trọng lao động t
ham gia vào khu v
ực sản xuất công nghiệp và
d
ịch vụ (đặc biệt là công nghiệp chế biến có giá trị gia tăng cao), giảm dần tỷ trọng lao động
tham gia vào khu v
ực sản xuất nông nghiệp, tập trung xây dựng các v
ùng chuyên canh, phát
tri
ển nông nghiệp tăng h
àm l
ư
ợng chất xám, nâng cao NSLĐ trong nông nghiệp.
Hai là, Chuy
ển dịch CCLĐ theo ngành gắn với chuyển dịch CCKT ngành của
t
ỉnh Thái B
ình
đ
ến năm 2020.
Ba là, Chuy
ển dịch CCLĐ gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng chủ yếu từ chiều
r
ộng sang mô h
ình kết hợp g
i
ữa chiều rộng v
à chiều sâu một cách hợp lý ở Tỉnh.
B
ốn là,

Chuy
ển dịch CCLĐ theo ngành gắn với mục tiêu tạo việc làm và thu nhập
cho ngư
ời lao động.
4.1.2. D
ự báo chuyển dịch
cơ c
ấu lao động
theo ngành
ở tỉnh Thái Bình đến
năm 2020
T

vi
ệc phân tích
b
ối
c
ảnh quốc tế v
à trong nước ảnh hưởng đến công tác dự
báo chuy
ển dịch
CCLĐ theo ngành
ở tỉnh Thái Bình
. Lu
ận án d
ự báo nhu cầu phát
triển nhân lực của tỉnh Thái Bình
đ
ến năm 2020, đó là: d

ự báo về cung
- c
ầu lao động
t
ỉnh Thái Bình đến năm 2020; dự báo về n
hu c
ầu lao động qua đào tạo nghề tỉnh Thái
Bình; và d
ự báo chuyển dịch lao động các ng
ành kinh tế tỉnh Thái Bình đến năm 2020.
Theo đó, đ
ể có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu chuyển dịch lao động theo ngành theo

ớng CNH, HĐH gắn với
h
ội nhập quốc tế (
HNQT), m
ục tiêu của tỉnh đặt ra là:
ph
ấn đấu đưa tỷ
l

LĐ qua đào t
ạo
đ
ạt 55% năm 2015 và 70% năm 2020, trong đó, qua
20
đào t
ạo nghề là 41,5% và 56,5%; số lao động qua đào tạo dự kiến năm 2015 là gần 612
nghìn ng

ười và 2020 là 776 nghìn người, tương ứng, lao độn
g đào t
ạo nghề là gần 462
nghìn ng
ư
ời và 626 nghìn người.
Lu
ận án dự báo cơ cấu CCLĐ theo 3 nhóm ngành kinh tế của tỉnh Thái Bình năm
2015 là: lao đ
ộng ngành N, L, TS 47,8%; lao động ngành CN
- XD 33,4% và lao đ
ộng
ngành TM - DV 18,8%; tương t
ự năm 2020 c
ơ c
ấu này là 38,5%; 40,3% và 21,2%.
4.2. CÁC GI
ẢI PHÁP CHỦ YẾU THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG
THEO NGÀNH
Ở TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020
4.2.1. Nhóm gi
ải pháp thúc đẩy nhu cầu chuyển dịch c
ơ cấu lao động theo
ngành theo hư
ớng công nghiệp hóa, hiện đạ
i hóa, đô th
ị hóa
và h
ội nhập quốc tế
c

ủa địa phương
Đ
ể thúc đẩy nhu cầu chuyển dịch CCLĐ theo ng
ành theo hướng CNH, HĐH và
HNQT, t
ỉnh Thái B
ình cần:
Th
ứ nhất,
Đ
ẩy mạnh
CNH, HĐH t
ại địa phương
, d
ựa trên việc
khai thác tri
ệt để
ti
ềm năng, lợi thế để đẩy mạ
nh phát tri
ển công nghiệp; tập trung xây dựng hoàn chỉnh
h
ạ tầng kỹ thuật 6
KCN, 30 CCN đ
ã
được quy hoạch chi tiết; tiếp tục đẩy mạnh phát
tri
ển các ngành, nghề
ti
ểu thủ công nghiệp

và các làng ngh
ề trên địa bàn thành phố và
các huyện; tăng cường công tác xúc tiến kêu gọi đầu tư, tạo môi trường đầu tư thuận
l
ợi, thông thoáng cho phát triển công nghiệp trên địa bàn Tỉnh; đ
ẩy mạnh hoạt động
xúc ti
ến th
ương mại, tích cực hỗ trợ nông dân tiêu thụ nông sản thực phẩm thông qua
h
ợp đồng; đẩy mạnh và nâng cao chất

ợng các hoạt động ngân hàng; mở rộng, phát
tri
ển mạng lưới và các dịch vụ ngân hàng mới
Th
ứ hai,
Đ
ẩy nhanh tốc độ
ĐTH và HNQT c
ủa Tỉnh
, thông qua vi
ệc p
hát tri
ển đô
th
ị v
à các điểm dân cư nông thôn ở Tỉnh; quy hoạch sử dụng đất ở tỉnh Thái Bình;
ti
ếp

t
ục phát triển một số tuyến trục kinh tế; p
hát tri
ển Hệ thống trung tâm của Tỉnh; p
hát
tri
ển vùng ven biển theo hướng CNH, HĐH và
đ
ẩy mạnh
HNQT
ở địa phương
.
4.2.2. Nhóm giải pháp tạo lập nguồn lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao
đ
ộng theo ng
ành theo

ớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
, đô th
ị hóa
và h
ội
nh
ập quốc tế của địa phương
Đ
ể thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCLĐ theo ngành theo hướng CNH, HĐH
và HNQT, đ
òi h
ỏi phải có các nguồn lực đầu vào như vốn, lao động, KH
- CN… Đ


t
ạo lập các nguồn lực nà
y, t
ỉnh Thái Bình cần:
Th
ứ nhất,
Nâng cao ch
ất lượng nguồn nhân lực và phát triển
TTLĐ đáp
ứng yêu
c
ầu chuyển dịch
CCKT c
ủa Tỉnh.
Đây là gi
ải pháp cần phải được nhấn mạnh và thực
21
hi
ện ở mức độ "đột phá" do tính chất quyết định của trình độ học vấn phổ thôn
g c
ũng
như k
ỹ năng của người lao động ở Tỉnh trong việc chuyển dịch lao động sang khu vực
phi nông nghiệp một cách bền vững. Các giải pháp Tỉnh cần thực hiện là: nâng cao
trình độ học vấn phổ thông và trình độ chuyên môn kỹ thuật (nhất là đào tạo nghề) ;
phát triển TTLĐ nhằm gắn kết cung - cầu lao động.
Th
ứ hai,
Huy đ

ộng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển
KT - XH
c
ủa Tỉnh.
Gi
ải pháp huy động nguồn vốn phải được cụ thể đến từng loại vốn: vốn trong

ớc; vốn nước ngoài và cần tiếp tục phát triể
n m
ạnh các hình thức tín dụng cho người
dân chuy
ển đổi nghề.
Th
ứ ba,
Đ
ẩy mạnh ứng dụng tiến bộ
KH - CN vào phát tri
ển
KT - XH c
ủa Tỉnh
,
theo hư
ớng: Tăng cường các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và các
d
ịch vụ nông nghiệp để đưa KH
- CN, k

thu
ật mới, tiến bộ
, nh

ất là công nghệ sinh
h
ọc với những giống cây, con có năng suất cao vào
SX, KD; Phát tri
ển công nghiệp
ch
ế biến các sản phẩm chăn nuôi, thủy sản, rau quả ở Tỉnh; Kết hợp cải tiến công nghệ
hi
ện có, công nghệ sử dụng nhiều lao động với
phát tri
ển các ngành công nghiệp công
ngh
ệ cao
, đáp
ứng nhu cầu thị trường; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hiện
đ
ại, đổi mới phương thức tổ chức, quản lý khoa học các ngành dịch vụ để mở rộng và
nâng cao ch
ất lượng các dịch vụ cơ bản
4.2.3. Nhóm gi
ải pháp hoàn thiện và thực thi các chính sách thúc đẩy chuyển
d
ịch cơ cấu lao động theo ngành
Đ
ể phát huy tác động tích cực của các chính sách nhằm thúc đẩy quá trình chuyển
d
ịch CCLĐ diễn ra nhanh, hợp lý và
b
ền vững, Tỉnh cần quan tâm hoàn thiện và
th

ực
thi có hi
ệu quả một số chính sách sau:
M
ột là
, Chính sách thu hút đ
ầu tư
. T
ỉnh cần tiếp tục bổ sung một số chính sách
khuyến khích đầu tư phát triển ngành nông nghiệp theo chiều sâu, áp dụng rộng rãi
công nghệ sinh học, các thành tựu khoa học về giống , bảo quản, chế biến nông sản, hệ
thống thủy lợi…; Tăng cường đầu tư hoàn thiện các KCN, CCN, làng nghề tiểu thủ
công nghi
ệp
ở các huyện v
à thành ph
ố Thái Bình theo qui hoạch; Khuyến khích, hỗ trợ
v
ốn v
à lãi suất cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ
SX, KD những ng
ành thu hút
nhi
ều lao động, tạo việc l
àm;
Ti
ếp tục thực hiện chính sách đầu t
ư phát triển kết cấu hạ
t
ầng phục vụ tốt nhất cho chuyển dịch CCLĐ

Hai là, Chính sách phát tri
ển các ng
ành
. T
ỉnh cần thực hiện đầy đủ, đồng bộ
chính sách phát tri
ển ng
ành
đ
ối với ng
ành nông nghiệp,
CN - XD và d
ịch vụ. Th
êm
vào đó, t
ỉnh Thái B
ình cần có một chiến lược
PTKT bi
ển gắn với điều kiện thực tiễn
22
t
ại địa phương như: chính sách về đào tạo nhân lực (cho ngành nông nghiệp, công
nghi
ệp, du lịch ) gắn với kinh tế biển
, chính sách phát tri
ển công nghiệp phụ trợ,
chính sách phát triển nông nghiệp nuôi trồng và khai thác, chế biến thủy sản gắn với
kinh tế biển
Ba là, Chính sách đất đai. Cùng với việc thực hiện các quy định Luật đất đai năm
2003, các Ngh

ị định hướng dẫn
thi hành, Lu
ật đất đai (sửa đổi) năm 2013
, t
ỉnh Thái
Bình
đã ban hành các văn bản pháp luật áp dụng cho địa phương mình, thời gian tới,
chính sách b
ồi thường đất đai, hỗ trợ chuyển đổi nghề, GQVL cần hoàn thiện theo

ớng: (i) bồi thường nhà ở cho dân
ở th
ành phố Thái Bình khác với việc bồi thường
cho dân
ở nông thôn các huyện; (ii) nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải bảo
đ
ảm đúng theo các quy định của pháp luật, song các cơ quan quản lý cũng cần tính tới
nh
ững biến động về mặt kinh tế đối v
ới t
ài sản là đất đai khi thu hồi; (iii) nâng cao
năng l
ực thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của các ban, ngành, huyện, t
hành ph

và các đơn v
ị tư vấn
; (iv) có k
ế hoạch dài hạn với nguồn tài chính đảm bảo để thực
hi

ện bồi thường, hỗ trợ, tái định c
ư; (v) đ
ảm bảo tính thống nhất, nhất quán trong chính
sách b
ồi thường, hỗ trợ tái định cư, tránh tình trạng mỗi địa phương, mỗi dự án, mỗi
công trình có m
ức bồi thường và hỗ trợ khác nhau.
B
ốn là,
Chính sách phát tri
ển nguồn nhân lực
. T
ỉnh Thái Bình cần th
ực hiện có
hi
ệu quả “Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011
- 2020”,
nh
ằm phát triển nguồn nhân lực đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, chất lượng ngày
càng nâng cao đáp
ứng yêu cầu CNH, HĐH và
HNQT. B
ổ sung
, hoàn thi
ện và
phát
huy hi
ệu quả chính sách thu hút và sử dụng nhân tài, nhân lực có trình độ cao của Tỉnh,
h
ạn chế hiện tượng chảy máu chất xám. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế đánh giá nhân

l
ực ở Tỉnh dựa trên năng lực thực tế, đánh giá kỹ năng, kiến thức, thái độ được thể hiện
trong k
ết quả lao động và có chính sách đãi ngộ tương xứng đối với các loại lao động
có trình độ, phẩm chất, kỹ năng khác nhau.
Năm là, Chính sách giải quyết việc làm. Bảo đảm thực hiện tốt các chính sách
b
ảo hiểm, trợ cấp, hỗ trợ về nh
à ở, về đào tạo và
đào t
ạo lại cho ng
ười lao động. Đồng
th
ời có chính sách khuyến khích, động vi
ên người lao động phát huy khả năng sáng tạo
trong lao đ
ộng SX, KD, chính sách thu hút nhân t
ài… Trong chiến lược việc làm
chung c
ủa tỉnh phải gắn với GQVL của lao động mất đất.
Do v
ậy, cần
t
ập trung khai
thác m
ọi nguồn lực để đẩy mạnh PTKT, tạo việc l
àm mới. Tỉnh cần tổ chức các cuộc
đi
ều tra về
Lao đ

ộng
-Vi
ệc l
àm
và ki
ểm tra, h
ướng dẫn các tổ chức, cá nhân có sử
d
ụng lao động thực hiện tốt các quy định về quản lý lao động, thực h
i
ện Luật lao động,
23
các ch
ế độ chính sách với người lao động, nhất là chính sách với lao động bị thu hồi
đ
ất. Tỉnh cần quản lý tốt các quỹ về GQVL như: quỹ cho vay xoá đói, giảm nghèo, tạo
việc làm mới; quỹ hỗ trợ, đào tạo, dạy nghề cho lao động; quỹ hỗ trợ tìm kiếm việc
làm và cung ứng lao động
K
ẾT LUẬN
V
ới đề tài luận án:
“Chuy
ển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở Thái Bình
trong giai đo
ạn hiện nay”,
tác gi
ả đã bước đầu nghiên cứu, làm rõ thêm một số vấn đề
lý lu
ận và thực tiễn về chuyển dịch CCLĐ theo

ngành, dư
ới đây là một số kết quả
nghiên c
ứu của luận án:
1. Chuy
ển dịch CCLĐ theo ngành là quá trình thay đổi tỷ trọng và chất lượng lao
đ
ộng vào các ngành khác nhau, diễn ra trong một khoảng không gian, thời gian và theo
m
ột xu hướng nhất định. Thực ch
ất, chuyển dịch CCLĐ l
à quá trình phân bố lại lao
đ
ộng trong nền kinh tế theo hướng tiến bộ, nhằm mục đích sử dụng lao động có hiệu
qu
ả. Quá trình đó vừa diễn ra trên quy mô toàn nền kinh tế, vừa diễn ra trong phạm vi
c
ủa từng nhóm ngành, nội bộ mỗi ngành.
2. Chuy
ển dịch CCLĐ theo ngành
đư
ợc đánh giá thông qua
hai nhóm ch
ỉ tiêu:
Th

nh
ất
, Nhóm ch
ỉ tiêu đánh giá c

huy
ển dịch
CCLĐ theo ngành và n
ội bộ ngành xét về quy
mô hay t
ỷ trọng trong các ngành
, g
ồm 2 chỉ tiêu:
(1) T
ốc độ chuyển dịch CCLĐ theo
ngành; (2) T
ỷ lệ chuyển dịch CCLĐ theo ngành;
Th
ứ hai,
Nhóm ch
ỉ tiêu đánh giá
chuy
ển dịch
CCLĐ theo ngành và n
ội bộ ngành xét về chất lượng
, g
ồm 5 chỉ tiêu
: (1)
Chuy
ển dịch CCLĐ theo ngành và nội bộ ngành xét về trình độ học vấn phổ thông và
CMKT; (2) Tương quan giữa chuyển dịch CCLĐ theo ngành và chuyển dịch CCKT
ngành; (3) Hệ số co giãn cung lao động theo thu nhập; (4) Tương quan giữa GDP bình
quân/ người và chuyển dịch CCLĐ theo ngành; (5) Sự di chuyển lao động trong các
ngành g
ắn với thay đổi NSLĐ ng

ành.
3. Chuy

n d
ịch CCLĐ theo ng
ành ở địa bàn cấp tỉnh
ch
ịu ảnh h
ưởng của 4 nhân
t
ố chính: (i)
Chính sách c
ủa nh
à nước về chuyển dịch CCLĐ theo ngành
như: chi
ến

ợc, kế hoạch chuyển dịch CCLĐ nói chung, CCLĐ theo ng
ành nói riêng và chính
sách thúc đ
ẩy chuyển dịch CCLĐ
theo ngành; (ii) T
ốc độ CNH, HĐH v
à đô thị hóa
c
ủa địa ph
ương;
(iii) Các ngu
ồn lực đầu v
ào

; (iv) Nhân t
ố khác
như di chuy
ển lao
đ
ộng trong n
ước và quốc tế, tốc độ tăng trưởng và hội nhập kinh tế quốc tế

×