Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

TIẾT 28 . ÔN TẬP CHƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 33 trang )

PHÒNG GD &
ĐT
HUYỆN CHÂU
ĐỨC
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ TIẾT DẠY HỘI THI GIÁO
VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2009-2010
GIÁO VIÊN DỰ THI :
DƯƠNG THỊ MỸ LỆ
TIẾT 28 – ÔN TẬP
Ôn tập
Trả lời các câu hỏi để hệ thống hóa
kiến thức trọng tâm đã học ở chương nhiệt
học.
Vận dụng
Bài tập trắc nghiệm.
Giải thích một số hiện tượng trong
thực tế.
Trò chơi

TIẾT 28 – ÔN TẬP
A- TỰ KIỂM TRA
Câu 1: Các chất được cấu tạo như thế nào?Câu 2: Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và
phân tử cấu tạo nên các chất mà em đã học .
Trả lời:
A – TỰ KIỂM TRA
TIẾT 28 – ÔN TẬP
Phần ôn tập có tất cả 7 câu hỏi, mỗi cá nhân lần lượt
trả lời các câu hỏi để củng cố, hệ thống hóa kiến thức
trọng tâm đã học ở chương nhiệt học.


Các chất được cấu tạo từ những hạt
riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
Trả lời
-
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không
ngừng.
-
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng
cách.
Câu 3 : Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động
của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có
mối quan hệ như thế nào?
Trả lời : Nhiệt độ của vật càng cao thì các
nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh.
Câu 4: Nhiệt năng của một vật là gì ? Khi
nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay
giảm ? Tại sao ?
Trả lời
- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng
của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng
tăng vì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh.
A – TỰ KIỂM TRA
TIẾT 28 – ÔN TẬP
Câu 5 : Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng
của vật, kể tên các cách đó ? Tìm ví dụ cho
mỗi cách.
Trả lời

-
Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật
là thực hiện công và truyền nhiệt.
-
Ví dụ
+ Cách thực hiện công : Búa đóng vào đầu cái
đinh làm đầu đinh bị nóng lên…
+ Cách truyền nhiệt :Rót nước sôi vào cốc
thủy tinh, cốc thủy tinh nóng lên.
Câu 6: Nhiệt lượng là gì ? Đơn vị của nhiệt
lượng là gì ?
Trả lời
-
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận
thêm được hay mất bớt đi trong quá trình
truyền nhiệt.
-
Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J).
A – TỰ KIỂM TRA
TIẾT 28 – ÔN TẬP
Câu 7 : Kể các hình thức truyền nhiệt và tìm ví
dụ cho mỗi hình thức truyền nhiệt đó.
- Có ba hình thức truyền nhiệt là dẫn nhiệt, đối lưu
và bức xạ nhiệt.
- Ví dụ cho mỗi cách truyền nhiệt :
+ Dẫn nhiệt : Bỏ chiếc vá vào nồi canh nóng, vá sẽ
nóng lên.
+ Đối lưu : Khi thắp đèn kéo quân thì các dòng khí
đối lưu chuyển động làm tán đèn quay.
+ Bức xạ nhiệt : Xe đạp để ngoài nắng sẽ bị nóng…

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN GHI NHỚ
* Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên vật. Có hai cách làm thay đổi
nhiệt năng của vật là thực hiện công và truyền
nhiệt.Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng.
* Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt
gọi là nguyên tử, phân tử.
*Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm
được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
* Có ba hình thức truyền nhiệt là dẫn nhiệt, đối lưu
và bức xạ nhiệt.
* Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và
giữa chúng có khoảng cách. Nhiệt độ của vật càng
cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng
nhanh.
A – TỰ KIỂM TRA
TIẾT 28 – ÔN TẬP
B – VẬN DỤNG
B – VẬN DỤNG
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án
trả lời mà em cho là đúng
CÂU 1 : Tính chất nào sau đây không phải là
của nguyên tử, phân tử ?
A - Chuyển động không ngừng.
B - Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
C- Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
D - Nguyên tử, phân tử chuyển động càng
nhanh, nhiệt độ của vật càng cao.
TIẾT 28 – ÔN TẬP
B – VẬN DỤNG

I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án
trả lời mà em cho là đúng
TIẾT 28 – ÔN TẬP
A- Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B- Nhiệt năng của vật càng lớn khi nhiệt độ của vật
càng cao.
C- Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân
tử cấu tạo nên vật.
D- Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng vật thu vào
hoặc tỏa ra.
CÂU 2 : Trong các câu viết về nhiệt năng sau
đây, câu nào là không đúng?
B – VẬN DỤNG
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án
trả lời mà em cho là đúng
TIẾT 28 – ÔN TẬP
CÂU 3 : Dẫn nhiệt là hình thức truyền
nhiệt chủ yếu xảy ra :
A - ở chất lỏng.
B - ở chất rắn.
C - ở chất khí và chất lỏng.
D - ở cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.
B – VẬN DỤNG
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án
trả lời mà em cho là đúng
TIẾT 28 – ÔN TẬP
CÂU 4 : Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có
thể xảy ra :
A- chỉ ở chất lỏng.
B- chỉ ở chất khí.

C- chỉ ở chất khí và chất lỏng.
D- ở cả chất khí, chất lỏng, chất rắn.
B – VẬN DỤNG
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án
trả lời mà em cho là đúng
TIẾT 28 – ÔN TẬP
CÂU 5 : Khi sưởi ấm, nhiệt truyền từ bếp đến cơ
thể ta chủ yếu bằng hình thức nào ?
A- Dẫn nhiệt
B- Đối lưu
C- Dẫn nhiệt và đối lưu
D- Bức xạ nhiệt
B – VẬN DỤNG
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án
trả lời mà em cho là đúng
TIẾT 28 – ÔN TẬP
CÂU 6: Trong các hiện tượng sau đây, hiện
tượng nào không phải do chuyển động không
ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra ?
A- Sự tạo thành gió.
B- Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần
theo thời gian.
C- Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.
D- Mùi thơm của nước hoa lan tỏa trong không khí.
B – VẬN DỤNG
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án
trả lời mà em cho là đúng
TIẾT 28 – ÔN TẬP
CÂU 7: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây

tăng lên ?
A- Khối lượng của vật.
B- Trọng lượng của vật.
C- Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.
D- Nhiệt độ của vật.
B – VẬN DỤNG
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án
trả lời mà em cho là đúng
TIẾT 28 – ÔN TẬP
CÂU 8: Trong các sự truyền nhiệt dưới đây, sự
truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt ?
A- Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời đến Trái Đất.
B- Sự truyền nhiệt từ bếp lửa trại đến những học sinh
đứng gần đó.
C- Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu
không bị nung nóng của một thanh đồng.
D- Sự truyền nhiệt từ dây tóc của bóng đèn điện đang
sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.
B – VẬN DỤNG
II/ Trả lời câu hỏi
TIẾT 28 – ÔN TẬP
CÂU 1 : Tại sao có hiện tượng khuếch tán ? Hiện
tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi khi
nhiệt độ của vật giảm ? Tại sao ?
Trả lời
-
Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử,
phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng
có khoảng cách.
-

Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán
xảy ra chậm vì khi nhiệt độ của vật giảm thì
các nguyên tử, phân tử chuyển động chậm.
B – VẬN DỤNG
II/ Trả lời câu hỏi
TIẾT 28 – ÔN TẬP
CÂU 2: Nhỏ một giọt nước mực vào một cốc nước.
Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn
toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. Tại sao ?
Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy
ra nhanh hay chậm đi ? Tại sao ?
B – VẬN DỤNG
II/ Trả lời câu hỏi
TIẾT 28 – ÔN TẬP
CÂU 3 :
Tại sao mọi vật lúc nào cũng có nhiệt năng ?
Trả lời: Mọi vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các
nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng
chuyển động.
B – VẬN DỤNG
II/ Trả lời câu hỏi
TIẾT 28 – ÔN TẬP
CÂU 4: Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn thì
miếng đồng nóng lên. Có thể nói là miếng đồng đã
nhận được nhiệt lượng không? Tại sao?
Trả lời: Không thể nói như vậy được vì nhiệt năng
của miếng đồng tăng bằng cách thực hiện công.
B – VẬN DỤNG
II/ Trả lời câu hỏi
TIẾT 28 – ÔN TẬP

Câu 5 : Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh
thì cốc dày dễ vỡ hơn cốc mỏng ? Muốn cốc khỏi
bị vỡ khi rót nước sôi vào thì làm thế nào ?
Trả lời
- Thủy tinh dẫn nhiệt kém nên khi rót nước vào cốc
thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong nóng lên
trước, nở ra làm cốc vỡ. Nếu cốc có thành mỏng thì
thì cốc nóng lên đều và không bị vỡ.
- Muốn cốc khỏi vỡ nên tráng cốc bằng một ít nước
nóng hoặc bỏ một thìa kim loại vào cốc trước khi
rót nước sôi vào cốc.
CÂU 6: Hãy mô tả và giải thích hoạt động của
đèn kéo quân.
Trả lời: Khi đèn kéo quân được thắp lên, bên
trong đèn xuất hiện các dòng đối lưu của
không khí. Những dòng đối lưu này làm quay
tán của đèn kéo quân.
II/ Trả lời câu hỏi
TIẾT 28 – ÔN TẬP
B – VẬN DỤNG
B – VẬN DỤNG
II/ Trả lời câu hỏi
TIẾT 28 – ÔN TẬP
CÂU 7: Cắt một hình chữ nhật nhỏ bằng giấy mỏng.
Gấp đôi theo chiều dọc, rồi theo chiều ngang để xác định
tâm của miếng giấy. Mở miếng giấy ra, đặt lên một chiếc
kim thẳng đứng sao cho mũi kim đỡ đúng vào tâm
miếng giấy. Tất cả đặt ở một nơi không có gió. Nhè nhẹ
đưa tay lại gần miếng giấy. Tiên đoán xem hiện tượng gì
sẽ xảy ra ? Làm thí nghiệm kiểm tra và giải thích.

Trò chơi ô chữ
- Lớp chia thành hai đội A và B. Mỗi đội
được quyền chọn 4 hàng ngang. Sau 10 giây
được xem gợi ý, các đội sẽ đoán ô chữ.
-
Trả lời đúng mỗi hàng ngang đạt 10 điểm.
-
Mỗi hàng ngang có một số ô màu vàng, dựa
vào các chữ trong ô màu vàng sẽ đoán từ khóa
của ô chữ. Đoán đúng từ khóa khi đã mở 4
hàng ngang được 20 điểm, khi đã mở 5 hàng
ngang sẽ được 10 điểm, trả lời sau đó đạt 5
điểm.
THỂ LỆ TRÒ CHƠI
N H I Ệ T N Ă N G
D Ẫ N N H I Ệ T
Đ Ố I L Ư U
B Ả O T O À N
C H U Y Ể N Đ Ộ N G
T R U Y Ề N N H I Ệ T
C Ơ N Ă N G
Hàng ngang 1 có 9 ô chữ: Dạng năng lượng này mọi
vật đều có.
Hàng ngang 2 có 8 ô chữ: Hình thức truyền nhiệt chủ
yếu xảy ra ở chất rắn.
Hàng ngang 3 có 10 ô chữ: Số đo phần nhiệt năng vật
thu vào hay mất đi.
Hàng ngang 4 có 6 ô chữ: Quan sát các hình
sau và dự đoán ô chữ.
Hàng ngang 5 có 7 ô chữ: Hai từ dùng để biểu đạt tính

chất: Động năng và thế năng không tự sinh ra hoặc
mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng kia.
Hàng ngang 6 có 10 ô chữ: Một đặc điểm của nguyên
tử, phân tử.
Hàng ngang 7 có 11 ô chữ: Xem hình để đoán ô chữ.
Hàng ngang 8 có 6 ô chữ: Khi vật có khả năng thực
hiện công, ta nói vật có dạng năng lượng này.
N H I Ệ T L Ư Ợ N G
Trò chơi ô chữ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×