Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

tiết 73 : những yêu cầu về sử dụng tiến Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.02 KB, 14 trang )


TẬP THỂ LỚP
10C17 XIN KÍNH
CHÀO QUÝ
THẦY CÔ!

TIẾT 73: Tiếng Việt

I/ SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC
CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Các yêu cầu cơ bản:
a/ Về ngữ âm và chữ viết
* Đọc và phát hiện lỗi chính tả để sữa lại cho đúng trong
phần 1a:
Lỗi Nguyên nhân Sữa lỗi
Giặc Nói và viết sai phụ âm cuối Giặt
Dáo Nói và viết sai phụ âm đầu
Ráo
Lẽ, đỗi Phát âm sai thanh, viết sai chính
tả
Lẻ, đổi

* Chỉ ra sự khác biệt giữa từ phát âm theo địa phương so
với những từ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân trong
phần 1b:
Từ phát âm theo địa phương
Từ toàn dân
Dưng mờ, Nhưng mà,
Từ phát âm theo ngôn ngữ điạ phương thường có biến
âm.
* Tóm lại, khi nói: cần phát âm theo âm thanh chuẩn;


khi viết: cần viết đúng theo nguyên tắc hiện hành về
chính tả và chữ viết nói chung.
Giời,
Trời,Bẩu, Bảo,
Mờ


b/ Về từ ngữ:
* Phân tích và chữa lỗi về từ trong phần 2a, 2b:
Phần 2a:
Lỗi
Nguyên nhân
Sữa lỗi
Chót lọt
Dùng từ không thích hợp Phút chót, cuối cùng
Truyền
tụng
Dùng nhầm lẫn từ Hán
Việt, từ gần âm, gần nghĩa
Truyền thụ, truyền đạt
Mắc và
chết…
Kết hợp từ sai
Mắc và chết vì các
bệnh truyền…
Pha chế,
điều trị
Kết hợp từ sai
…điều trị bằng những
thứ thuốc tra mắt đặc

biệt mà khoa dược đã
pha chế

Phần 2b: Câu đúng: câu 2, 3, 4
Câu sai: Câu 1: yếu điểm
Điểm yếu,…
Câu 5: linh động
Sinh động
* Tóm lai, khi dùng từ ngữ: cần đúng với hình thức và
cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng
trong tiếng Việt.
c/ Về ngữ pháp:
* Sửa lỗi về ngữ pháp trong các câu 3a, 3b, 3c:
Phần 3a:
Lỗi
Nguyên nhân Sữa lỗi
Thiếu
chủ
ngữ
Không phân định
rõ giữa thành phần
trạng ngữ và chủ
ngữ
Cách 1: bỏ từ “qua”
Cách 2: bỏ từ “của” thay bằng dấu
phẩy
Cách 3: bỏ từ “đã cho” thay bằng
dấu phẩy
Thiếu
vị ngữ

Không phân định
rõ giữa thành phần
phụ và vị ngữ
Cách 1: thêm vị ngữ
Cách 2: thêm chủ ngữ

Phần 3b: Câu đúng: câu 2, 3, 4
Câu 1 sai: do không phân đinh rõ giữa thành
phần phụ và chủ ngữ
Phần 3c:
Lỗi Sữa lỗi
Các câu
lộn xộn,
thiếu
liên kết
logic
Sắp xếp lại sao cho ý giữa các câu mạch lạc, sáng
rõ: Thúy Kiều và Thúy Vân đều là…Họ sống êm
ấm dưới …, hòa thuận và hạnh phúc cùng cha
mẹ…Họ đều có những nét xinh…Thúy Kiều là
một thiếu nữ…Vẻ đẹp của nàng hoa…Còn Vân
có nét…Về tài thì Thúy Kiều Thế nhưng, nàng
đâu có được hưởng hạnh phúc.
* Tóm lại, khi viết câu cần chú ý về: cấu tạo câu cho
đúng với qui tắt ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các
quan hệ ý nghĩa, sử dụng dấu câu thích hợp; các câu phải
được liên kết chặt chẽ.

d/ Về phong cách ngôn ngữ:
* Sửa những từ không phù hợp với phong cách ngôn ngữ

trong phần 4a:
Từ không phù hợp Phân tích Sữa lỗi
“hoàng hôn”
Từ dùng trong phong cách
ngôn ngữ văn chương
không thể dùng trong văn
bản hành chính
Thay bằng
từ “chiều”
“Hết sức”
Từ dùng trong phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt không
dùng trong văn nghị luận
Thay bằng
từ “rất”
hoặc “vô
cùng”

* Nhận xét các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt trong phần 4b:
- Từ xưng hô: cụ, con
- Từ hô gọi: bẩm cụ
- Từ ngữ đưa đẩy: bẩm có thế, bẩm quả đi ở tù…
- Thành ngữ, tục ngữ: trời tru đất diệt, một thước cấm dùi
- Những từ ngữ thuộc khẩu ngữ: sinh ra, có dám nói gian…,
về làng về nước, chả làm gì nên ăn,…
- Những từ ngữ và cách nói trên không thể dùng trong một lá
đơn đề nghị.
Ví dụ: trong đơn không thể thề: “Con có nói gian thì trời tru đất
diệt” mà phải thể hiện thành lời cam đoan: “Tôi xin cam đoan điều

đó là đúng sự thật, nếu sai sót tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm”
* Tóm lại, khi nói và viết cần sử dụng ngôn ngữ (từ ngữ,
câu văn, cách phát âm, cách thức trình bày…) phù hợp
với các đặc trưng và chuẩn mực trong tùng phong cách
chức năng ngôn ngữ.

2/ Ghi nhớ: SGK
II/ SỬ DỤNG HAY, ĐẠT HIỆU QUẢ GIAO TIẾP CAO:
1/ Tìm hiểu ngữ liệu:
* Phân tích hiệu quả biểu đat của việc dùng ẩn dụ và so
sánh trong câu 1 và câu 2:
- Câu 1: từ “đứng”, “quỳ” được dùng với nghĩa chuyển:
không phải chỉ tư thế mà thể hiện nhân cách, phẩm chất của
con người  câu tục ngữ mang tính hình tượng và biểu
cảm cao.
Câu 2:
Ẩn dụ “chiếc nôi xanh”, “cái máy điều hòa”:
chỉ cây cối xanh mát bao quanh con người
So sánh “đó là cái máy điều hòa khí hậu” mang
lại tính hình tượng cụ thể và biểu cảm hơn.

Tất cả làm cho lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của
Bác thêm hùng hốn và có sức thuyết phục cao.
* Phân tích giá trị nghệ thuật của phép điệp, phép đối,
của nhịp điệp trong câu 3:
- Phép điệp: điệp từ ngữ và điệp kết cấu: “ai có súng dùng
súng, ai có gươm dùng gươm”
- Phép đối: đối giữa hai vế “ai có gươm dùng gươm không
có gươm dùng cuốc, thuổng, gậy gộc”
- Nhịp điệu: nhanh, dứt khoát, khỏe khoắn,…

2/ Ghi nhớ: SGK
III/ GHI NHỚ: SGK
IV/ LUYỆN TẬP:
1/ Bài 1: Lựa chọn từ ngữ viết đúng (nhóm 1):
Bàng hoàng, chất phác, bàng quan, lãng mạn, hưu trí,
uống rượu, trau chuốt, nồng nàn, đẹp đẽ, chặt chẽ.

2/ Bài 2: Phân tích tính chính xác và biểu cảm của từ “lớp”,
“sẽ” (nhóm 2):
- Từ “lớp”: đúng hơn vì nó chỉ sự phân biệt người theo tuổi
tác, thế hệ (từ “hạng” chỉ sự phân biệt theo chất lượng tốt/
xấu)
- Từ “sẽ”: có sắc thái nhẹ nhàng, thanh thản, thích hợp với
quan niệm về cái chết của Bác (đi gặp các vị cách mạng
đàn anh), còn từ “phải” thì nặng nề, chỉ sự bắt buộc.
3/ Bài 3: Phân tích lỗi và chữa lỗi (nhóm 3):
Phân tích lỗi Chữa lỗi
Ý câu đầu chưa bao
trùm được ý của
những câu sau, quan
hệ thay thế của từ
“họ” ở câu 2, 3 chưa

Trong ca dao Việt Nam, những
bài về tình yêu nam nữ là nhiều
nhất, nhưng có cả những bài thể
hiện những tình cảm khác.
Những con người trong ca dao
yêu gia đình[…] và sâu sắc.


4/ Phân tích cấu trúc ngữ pháp, sắc thái biểu cảm và tính
hình tượng (nhóm 4):
- Cấu trúc ngữ pháp: CN: chị Sứ, VN: yêu, bổ ngữ: biết bao
nhiêu, cái chốn này, phụ chú: nơi chị oa oa…, nơi quả
ngọt…
- Hai thành phần chú thích mang lại tính hình tượng và biểu
cảm vì diễn đạt bằng hình ảnh và nói đến những tình cảm
thiêng liêng khi con người mới chào đời.
5/ Tự sửa các lỗi sai trong bài viết số 5 (làm độc lập)

TẬP THỀ LỚP 10C17
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN VÀ CHÚC
QUÝ THẦY CÔ SỨC
KHỎE!

×