Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Tiet 60. BPT bậc nhất 1 ẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.4 KB, 10 trang )

Kiểm tra bài cũ
Phơng trình
một ẩn
Khái niệm phơng trình một ẩn x
Tập nghiệm phơng trình một ẩn x
Phơng trình tơng đơng
Phơng trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x); vế trái A(x), vế
phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Tập hợp tất cả các nghiệm của một phơng trình đợc gọi
là tập nghiệm của phơng trình đó, kí hiệu S = .
Hai phơng trình có cùng một tập nghiệm là hai phơng
trình tơng đơng, kí hiệu :
Với mỗi giá trị a cụ thể của biến x, hai vế của phơng
trình nhận cùng một giá trị thì x = a là một nghiệm của đã
cho.
{ }
axx
=
/

1. Mở đầu :
Bạn Nam có 25000 đồng. Nam muốn mua một cái bút giá 4000 đồng và một
số quyển vở loại 2200 đồng một quyển. Tính số quyển vở bạn Nam có thể
mua đợc.
phơng trình một ẩn
Tiết 60. Bất
Tóm tắt :
.
Notebook
Name :


4000đồng/1bút
2200đồng/1quyển
Bạn Nam
có 25000
đồng
Tính số quyển vở bạn
Nam có thể mua đợc.
Lời giải :
Gọi số quyển vở bạn Nam có thể mua đợc là x (q)
Tổng số tiền mà Nam phải trả khi mua vở là 2200.x
(đ)
Tổng số tiền mà Nam phải trả là 2200.x + 4000 (đ)
Theo bài ra ta có hệ thức :
2200.x + 4000
25000
Bất phơng trình với ẩn x có dạng A(x) B(x) (hoặc A(x) B(x); A(x) > B(x);
A(x) < B(x)), vế trái A(x), vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.



1. Mở đầu :
Tiết 60. Bất
Bất phơng trình với ẩn x có dạng A(x) B(x) (hoặc A(x)
B(x) A(x) > B(x) A(x) < B(x)) , vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của
cùng một biến x.
phơng trình một ẩn
a. Ví dụ :
2200.x + 4000

25000 (1)

b. Tổng quát :

? Với một giá trị cụ thể của biến x, để kiểm tra xem nó có là nghiệm của một
bất phơng trình ẩn x nào đó hay không, ta làm nh thế nào ?
- Khi thay giá trị x = 9 vào bất phơng trình (1), ta đợc 2200.9 + 4000
25000 là khẳng định đúng. Ta nói số 9 (hay giá trị x = 9) là một nghiệm của
bất phơng trình (1).
- Khi thay giá trị x = 10 vào bất phơng trình (1), ta đợc 2200.10 + 4000
25000 là khẳng định sai. Ta nói số 10 (hay giá trị x = 10) không phải là
một nghiệm của bất phơng trình (1).
? Với giá trị cụ thể của biến x = 9 và x = 10. Hãy tính giá trị vế trái của bất ph
ơng trình (1) tơng ứng. Từ đó so sánh với giá trị vế phải và nêu nhận xét ?
Chú ý : Với mỗi giá trị a cụ thể của biến x, khi thay vào bất phơng trình nếu
đợc một khẳng định đúng thì x = a là một nghiệm của đã cho và ngợc lại.

1. Mở đầu :
Tiết 60. Bất
phơng trình một ẩn
a. Ví dụ :
2200.x + 4000

25000 (1)
Chú ý : Với mỗi giá trị a cụ thể của biến x, khi thay vào bất phơng trình nếu
đợc một khẳng định đúng thì x = a là một nghiệm của đã cho và ngợc lại.
a, Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phơng trình x
2
6x 5(1)

?1
b, Chứng tỏ rằng các số 3; 4 và 5 đều là nghiệm, còn số 6 không phải

là nghiệm của bất phơng trình (1)
Bất phơng trình với ẩn x có dạng A(x) B(x) (hoặc A(x) B(x)
A(x) > B(x) A(x) < B(x)) , vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng
một biến x


b. Tổng quát :
Bất phơng trình : x
2
6x 5
Vế trái : x
2
Vế phải : 6x 5

x = 4
x = 5
x = 6
x = 3 Giá trị vế trái : 9
Giá trị vế trái : 16
Giá trị vế trái : 25
Giá trị vế trái : 36
Giá trị vế phải : 13
Giá trị vế phải : 19
Giá trị vế phải : 25
Giá trị vế phải : 31
x=3 là một nghiệm của (1)
x=4 là một nghiệm của (1)
x=5 là một nghiệm của (1)
x=6 không là nghiệm của (1)
1. Mở đầu :

Tiết 60. Bất phơng trình một ẩn
a. Ví dụ :
2200.x + 4000

25000 (1)
Chú ý : Với mỗi giá trị a cụ thể của biến x, khi thay vào bất phơng trình nếu
đợc một khẳng định đúng thì x = a là một nghiệm của đã cho và ngợc lại.
Bất phơng trình với ẩn x có dạng A(x) B(x) (hoặc A(x) B(x)
A(x) > B(x) A(x) < B(x)) , vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng
một biến x


2. Tập nghiệm của bất phơng trình :
Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phơng trình đợc gọi là tập nghiệm
của bất phơng trình. Giải bất phơng trình là tìm tập nghiệm của bất phơng
trình đó.
+ Ví dụ :
Tập nghiệm của bất phơng trình x >3
Là tập hợp các số lớn hơn 3.
Kí hiệu :
{ }
7/

xx
{ }
/ 3x x >
-1
1
2
3 4 5 6

7
8-2-3-4
0
b. Tổng quát :
Tập nghiệm của bất phơng trình x 7
Là tập hợp các số nhỏ hơn hoặc
bằng 7.

Kí hiệu :
0
3
-1
1
2
3 4 5 6
7
8-2-3-4-5
0
.
.
0 7
]
.
.
(

1. Mở đầu :
Tiết 60. Bất phơng trình một ẩn
2. Tập nghiệm của bất phơng trình :
?3

Viết và biểu diễn tập nghiệm
của bất phơng trình x - 2

?4
Viết và biểu diễn tập nghiệm
của bất phơng trình x < 4
Bài tập 17 (sgk). Mỗi hình vẽ sau biểu
diễn tập nghiệm của bất phơng trình
nào ?
.
.
0
2
(
.
.
0
5
[

-1
)
0
{ }
/ 2x x
Tập nghiệm :
{ }
/ 4x x <
Tập nghiệm :
.

0
-2
.
[
0
4
.
.
)
6x
Bất phơng trình :
.
0
6
]
.
2x >
Bất phơng trình :
5x
Bất phơng trình :
1x <
Bất phơng trình :

1. Mở đầu :
Tiết 60. Bất phơng trình một ẩn
a. Ví dụ :
2200.x + 4000
25000 (1)
Chú ý : Với mỗi giá trị a cụ thể của biến x, khi thay vào bất phơng trình nếu
đợc một khẳng định đúng thì x = a là một nghiệm của đã cho và ngợc lại.

Bất phơng trình với ẩn x có dạng A(x) B(x) (hoặc A(x) B(x)
A(x) > B(x) A(x) < B(x)) , vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng
một biến x.


2. Tập nghiệm của bất phơng trình :
b. Tổng quát :
Tập hợp hay trục số. Tập nghiệm của bất phơng trình đợc biểu diễn :
3. Bất phơng trình tơng đơng :
Hai bất phơng trình có cùng một tập nghiệm là hai bất phơng trình t
ơng đơng, kí hiệu :


Bất phơng trình Tập nghiệm Biểu diễn trên trục số
x > 3
3 < x
{ }
3/ >xx
{ }
xx <3/
3 < x x > 3

.
.
0
3
(
.
.
0

3
(
tơng đơng

Phơng trình một ẩn
Bất phơng trình một ẩn
I. Khái niệm phơng trình một ẩn x
II. Tập nghiệm phơng trình một ẩn x
III. Phơng trình tơng đơng
Phơng trình với ẩn x có dạng A(x) =
B(x); vế trái A(x), vế phải B(x) là hai
biểu thức của cùng một biến x.
Tập hợp tất cả các nghiệm của một
phơng trình đợc gọi là tập nghiệm
của phơng trình đó, kí hiệu S =
Hai phơng trình có cùng một tập
nghiệm là hai phơng trình tơng đ
ơng, kí hiệu :
Với mỗi giá trị a cụ thể của biến x,
hai vế của phơng trình nhận cùng
một giá trị thì x = a là một nghiệm
của đã cho.
{ }
/x x a=

I. Khái niệm bất phơng trình một ẩn x
II. Tập nghiệm bất phơng trình một ẩn x
III. Bất phơng trình tơng đơng
Hai bất phơng trình có cùng một tập
nghiệm là hai phơng trình tơng đơng, kí

hiệu :

Bất phơng trình với ẩn x có dạng A(x)
B(x) (hoặc A(x) B(x) A(x) > B(x) A(x) <
B(x)), vế trái A(x), vế phải B(x) là hai biểu
thức của cùng một biến x.


Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất
phơng trình đợc gọi là tập nghiệm của
phơng trình đó, kí hiệu S =
hoặc
Với mỗi giá trị a cụ thể của biến x, khi thay
vào bất phơng trình nếu đợc một khẳng
định đúng thì x = a là một nghiệm của đã
cho và ngợc lại.
{ }
/x x a
>
{ }
/ ;S x x a=
{ }
/ ;S x x a= <
{ }
/S x x a=

Hớng dẫn học ở nhà
- Lấy ví dụ về bất phơng trình một ẩn, hai bất phơng trình tơng đơng.
- Kiểm tra một số x = a có là nghiệm của bất phơng trình một ẩn hay
không ?

- Làm bài tập : 15,16,18 (sgk); 31 35 (sbt)
- Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức : Liên hệ giữa thứ tự và phép
cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Hai quy tắc biến đổi phơng trình.
- Đọc trớc bài : Bất phơng trình bậc nhất một ẩn.

×