Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

tiểu luận đánh giá chất lượng thông qua trắc nghiệm khách quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.14 KB, 22 trang )

MỤC LỤC Trang
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN.……………………………………………………………3
1.1 Một số khái niệm……………………………………………………… 3
a. Đo lường 3
b. Kiểm tra 3
c. Đánh giá 3
d. Trắc nghiệm khách quan 3
1.2 Các nguyên tắc xây dựng và phân loại kiểm tra đánh giá trắc nghiêm
khách quan 4
a. Các nguyên tắc xây dưng 5
b. Các phương pháp kiểm tra đánh giá 5
1.3 Các yêu cầu và chỉ số đánh giá câu hỏi trắc nghiệm khách quan 5
a. Các yêu cầu
b. Các chỉ số đánh giá câu hỏi trắc nghiệm khách quan 6
II. PHÂN TÍCH CÁC BÀI GIẢNG ĐỂ THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA 8
II.1 Phân tích hệ thống tri thức 8
2.2 Phân tích các mức thang bậc kiến thức thông qua tri lý 8
2.3 Bảng trọng số………………………………………………………………9
a. Các mức độ đánh giá kiến thưc………………… ………………… 9
b. Các mức độ đánh giá kỹ năng……………………………………… 10
2.4 Xây dựng đề đánh giá cho bài “ Lắp ráp mạch dao động đa hài sử dụng
IC 555 ”……………………………………………………………………… 11
III. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁP ÁN………… … 14
3.1 Nội dung đề thi 14
3.2 Đáp án đề thi… …………………………………………… …………19
KÊT LUÂN……………………………………………………………………22
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………… …22
1
LỜI MỞ ĐẦU
Đánh giá kết quả học tập là một khâu quan trọng trong quá trình đào tạo,


là một trong những yếu tố quyết định chất lượng đào tạo. Việc đánh giá có chất
lượng là một vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý giáo dục ở nước ta
hiện nay. Từ năm 1994, Bộ giáo dục và Đào tạo chủ trương đổi mới kiểm tra
đánh giá kết quả học tập bằng hình thức trắc nghiệm nhằm nâng cao chất lượng
đánh giá. Hiện nay nhiều trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp đã
triển khai áp dụng việc đánh giá kết quả học tập của sinh viên bằng hình thức
trắc nghiệm khách quan.
Việc đánh giá bằng hình thức trắc nghiệm ở các trường đại học và cao
đẳng hiện nay chưa được tiến hành một cách bài bản: Việc soạn thảo câu hỏi
trắc nghiệm theo qui trình chuẩn hoá còn là một vấn đề mà nhiều trường chưa
làm được, khâu tổ chức thực hiện còn nhiều vấn đề
Từ nhiều năm nay, Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Kinh tế Hà Nội
đã thực hiện việc đánh giá kết quả học tập bằng hình thức trắc nghiệm khách
quan. Tuy nhiên số lượng các test của từng môn học chưa nhiều và chưa đánh
giá được chính xác chất lượng đào tạo một cách có hệ thống và chưa được soạn
thảo theo quy trình chuẩn hoá.
Xuất phát từ những lý do trên tôi đã lựa chọn tìm hiêu vế một số giải
pháp nâng cao chất lượng đánh giá kết quả học tập của sinh viên dưới hình thức
trắc nghiệm khách quan và áp dụng tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ và
Kinh tế Hà Nội.
2
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN
I.1. Một số khái niệm
a. Đo lường
Theo Hoàng Phê-Từ điển Tiếng Việt. NXB khoa học xã hội, H.1998, thuật
ngữ “Đo lường” được định nghĩa là: “xác định độ lớn của một đại lượng bằng
cách so sánh với một đại lượng cùng loại được chọn làm đơn vị”. Đo lường
trong tiếng Anh (Measurement) là một khái niệm chuyên dùng để chỉ sự so
sánh một vật hay hiện tượng với một thước đo hay chuẩn mực, có khả năng

trình bày kết quả về mặt định lượng.
b. Kiểm tra
Theo từ điển Giáo dục học - NXB Từ điển Bách khoa 2001 thì thuật ngữ
kiểm tra được định nghĩa như sau: “Là bộ phận hợp thành của quá trình hoạt
động dạy - học nhằm nắm được thông tin về trạng thái và kết quả học tập của
học sinh, về những nguyên nhân cơ bản của thực trạng đó để tìm ra những biện
pháp khắc phục những lỗ hổng, đồng thời củng cố và tiếp tục nâng cao hiệu
quả của hoạt động dạy - học”.
c. Đánh giá
Theo Tự điển Giáo dục học – NXB Tự điển Bách khoa 2001 thuật ngữ
đánh giá kết quả học tập được định nghĩa như sau: “Xác định mức độ nắm được
kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của học sinh so với yêu cầu của chương trình đề ra “
d. Trắc nghiệm khách quan:
Trắc nghiệm (test) trong tiếng Anh nghĩa là “thử” hay “phép thử”, ‘sát
hạch”; trong tiếng Hán: Trắc có nghĩa là “đo lường”, nghiệm là “suy xét”,
“chứng thực”.
Theo Dương Thiệu Tống: Trắc nghiệm là một dụng cụ hay phương
3
thức - hệ thống nhằm đo lường một mẫu các động thái để trả lới câu hỏi: Thành
tích của các cá nhân như thế nào khi so sánh với những người khác hay so sánh
với một lĩnh vực các nhiệm vụ dự kiến.
Gronlund N.E.: Trắc nghiệm là một công cụ hay một quy trình có hệ thống
nhằm đo lường mức độ mà một cá nhân đã làm được trong một lĩnh vực cụ thể.
I.2. Các nguyên tắc xây dựng và phân loại kiểm tra đánh giá trắc nghiêm
khác quan.
a. Các nguyên tắc xây dựng
- Bám sát mục tiêu dạy học
- Đảm bảo phát huy tính tích cực của học sinh
- Đảm bảo tính vừa sức, tính chính xác về nội dung
- Đảm bảo nguyên tắc hệ thống

- Đảm bảo tính thực tiễn, vận dụng sáng tạo trong cuộc sống
b. Các phương pháp kiểm tra, đánh giá

Hình 1. Phân loại các phương pháp KT&ĐG
4
Cung cấp TT /Mở
QUAN SÁT
VIẾT VẤN ĐÁP
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
(Objective tests)
TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN
(Essay tests)
CÁC PHƯƠNG PHÁP KT&ĐG
Tiểu luận/Đóng
Ghép đôi
Điền khuyết
Trả lời ngắn
Đúng sai Nhiều lựa chọn
Có thể phân chia các phương pháp trắc nghiệm ra làm 3 loại: loại quan sát,
loại vấn đáp và loại viết.
 Loại quan sát: giúp xác định những thái độ, những phản ứng vô ý thức,
những kỹ năng thực hành và một số kỹ năng về nhận thức, chẳng hạn cách giải
quyết vấn đề trong một tình huống đang được nghiên cứu.
 Loại vấn đáp: có tác dụng tốt khi nêu các câu hỏi phát sinh trong một tình
huống cần kiểm tra. Trắc nghiệm vấn đáp thường được dùng khi tương tác giữa
người chấm và người học là là quan trọng, chẳng hạn cần xác định thái độ phản
ứng khi phỏng vấn
 Loại viết thường được sử dụng nhiều nhất. Trắc nghiệm viết được chia làm 2
nhóm chính:
Nhóm các câu hỏi trắc nghiệm buộc trả lời theo dạng mở, thí sinh phải tự

trình bày ý kiến trong một bài viết dài để giải quyết vấn đề mà câu hỏi nêu ra.
Người ta gọi trắc nghiệm theo kiểu này là kiểu tự luận. Phương pháp tự luận rất
quen biết với mọi người chúng ta.
Nhóm các câu trắc nghiệm mà trong đó đề thi thường gồm rất nhiều câu
hỏi, mỗi câu nêu ra một vấn đề cùng với những thông tin cần thiết sao cho thí
sinh chỉ phải trả lời vắn tắt cho từng câu. Người ta thường gọi nhóm phương
pháp này là trắc nghiệm khách quan.
1.3 Các yêu cầu và chỉ số đánh giá câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
a. Câc yêu cầu
Các bài kiểm tra để xác định (đo) mức độ của người học về kiến thức, kỹ
năng và thái độ
- Kiểm tra, đánh giá kiến thức: Xác định học sinh biết gì, ở mức độ nào
trong các nội dung đã học.
5
- Kiểm tra, đánh giá kỹ năng: Xác định xem người học đã làm được gì,
mức độ nào trong các nội dung đã học.
- Kiểm tra, đánh giá thái độ: Nhằm xem xét ứng xử của người học với môn
học và thực tiễn
Hình 2: Các mức phát triển kiến thức và kỹ năng trong quá trình học tập
b. Các chỉ số đánh giá câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Có 4 chỉ số đánh giá: độ tin cậy, độ giá trị, chỉ số khó và chỉ số phân biệt.
 Độ tin cậy:
Độ tin cậy là nói lên độ chính xác của phép đo, chỉ sự ổn định về phép đo.
Hiểu
Áp
dụng
Đánh
giá
Phát
triển

Kỹ
xảo
Kỹ
năng
thuần
thục
Kỹ
năng
cơ bản
Bắt
chước
Kỹ
năng
ban
đầu
Sáng
tạo
6
Biết
Mức
kiến
thức ban
đầu
Việc phân tích độ tin cậy là tìm xem học sinh có được đánh giá đúng hay gần
đúng với năng lực của họ không, hay kết quả của học sinh có được các giáo
viên đánh giá thống nhất không.
 Độ giá trị:
Mục đích thiết thực của việc phân tích tính giá trị là tìm xem bộ câu hỏi có
đánh giá được các mục tiêu học tập không.
 Độ khó:

Công thức tính độ khó (K):
T + D
K = x 100
N
T: số làm đúng của nhóm cao.
D: số làm đúng của nhóm thấp.
N: Tổng số học viên của 2 nhóm T và D.
K < 30% là câu hỏi khó
K > 70% là câu hỏi dễ
K trong khoảng 30 – 70% là trung bình.
 Độ phân biệt:
Công thức tính độ phân biệt (P):
T - D
P = 2
N
P > = 3,5: câu hỏi phân biệt rất tốt
P = 0,25 – 0,34: câu hỏi phân biệt tốt
P = 0,15 – 0,24: câu hỏi phân biệt không rõ
7
P < 0,15: không phân biệt được
P # 0 hoặc âm: câu hỏi có vấn đề về nội dung hoặc kỹ thuật.
II. PHÂN TÍCH CÁC BÀI GIẢNG ĐỂ THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA
2.1 Phân tích hệ thống tri thức
Trong bài : Mạch dao động đa hài sử dụng IC 555 ( dạy học theo phương pháp
dạy học tích hợp ).
Phân loại Tên bài : Mạch dao động đa hài sử dụng IC 555
Tri lý - Khái niệm dao động, Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc
của mạch dao động.
Tri hành Trình tự lắp ráp mạch dao động :Thao tác đo, kiểm tra
thông số hoạt động của mạch điện

Tri sự - Sai hỏng, sự cố mạch và yêu cầu công nghệ
Tri nhân - Rèn luyện tính cẩn thận, đam mê công việc
2.2 Phân tích các mức thang bậc kiến thức thông qua tri lý
Trình độ Định nghĩa Nội dung
Biết
Nhắc lại các khái niệm, cấu tạo,
nguyên lý mạch dao động đa hài sử
dụng IC 555
- Tạo tín hiệu dao động
xung nhịp cho các
mạnh điện tử khác
Cấu tạo, nguyên lý điều
kiện làm việc IC 555
Hiểu
Vẽ sơ đồ, đo kiểm tra thông số tín
hiệu đầu vào, đầu ra của mạch
Xác định tín hiệu dạng
sóng của đầu ra
8
Vận dụng
Điều chỉnh giá trị biến trở VR để
có tần số dao động theo yêu cầu kỹ
thuật
Xác định yêu cầu về
tần số của hệ thống. Áp
dụng công thức Tính
giá trị điện trở tương
ứng
Đánh giá
- Ưu điểm, nhược điểm của mạch

dao động đa hài sử dụng IC555 với
các mạch dao động khác
- Tính ổn định cao, Có
thể thay đổi được tần
số
Sáng tạo
- Thiết kế mạch dao động theo các
yêu cầu khác nhau
- Lựa chọn linh kiện,
sơ đồ đấu nối mạch
2.3 Bảng trọng số
a. Các mức độ đánh giá kiến thức
CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC
BIẾT
(%)
HIỂU
(%)
VẬN
DỤNG
(%)
ĐÁNH
GIÁ
(%)
1 Chức năng và
phân loại mạch
dao động
5 5 5 15
2 Nhận dạng, đo
kiểm tra linh kiện
sử dụng trong

mạch
10 5 5 20
3 Sơ đồ chân linh
kiện và cấu tạo IC
555
5 5 10
3 Vẽ sơ đồ nguyên 5 5 5 15
9

4 Phân tích sơ đồ
nguyên lý
5 10 5 20
5 Chuyển sơ đồ
nguyên lý sang sơ
đồ lắp ráp
5 5 5 5 20
TỔNG
SỐ
(%)
35 35 20 10 100
b. Các mức độ đánh giá kỹ năng
Tên bài: Lắp ráp
mạch dao động
CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
BẮT
CHƯỚC
(%)
KỸ
NĂNG
CƠ BẢN

(%)
KỸ
NĂNG
THUẦN
THỤC
(%)
KỸ
XẢO
(%)
1
Nhận dạng linh
kiện bằng mắt
thường ( quan sát )
5 5 5 15
2
Nhân dạng linh
kiện bằng đồng hồ
đo
10 5 5 20
3
Vẽ sơ đồ nguyên
lý mạch
10 5 15
4 Chuyển hóa sơ đồ
nguyên lý sang sơ
5 5 10
10
đồ lắp ráp
5
Đo kiểm tra thông

số mạch điện
10 5 5 20
6
Cho giá trị mạch
tính tần số dao
động
5 5 5 15
7
Kiểm tra mối hàn
bản mạch
5 5
TỔ
NG
SỐ
40 30 20 10 100
2.4 Xây dựng đề đánh giá cho bài “ Lắp ráp mạch dao động đa hài sử
dụng IC 555 ”
a) Mục tiêu cần đánh giá:
Đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức sau khi học xong bài “ Lắp ráp mạch dao
động đa hài sử dụng IC 555”.
b) Mục đích, yêu cầu đề:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được chức năng và phân loại mạch dao động.
+ Nhận dạng, đo kiểm tra linh kiện sử dụng trong mạch.
+ Nhận dạng, đồ chân linh kiện và cấu tạo IC 555.
+ Vẽ sơ đồ nguyên lý.
+ Phân tích sơ đồ nguyên lý.
+ Chuyển sơ đồ nguyên lý sang sơ đồ lắp ráp.
- Về kỹ năng:
Học sinh thực hiện được:

11
+ Nhận dạng linh kiện bằng mắt thường ( quan sát )
+ Nhân dạng linh kiện sử dụng đồng hồ đo
+ Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch
+ Chuyển hóa sơ đồ nguyên lý sang sơ đồ lắp ráp
+ Đo kiểm tra thông số mạch điện
+ Cho giá trị mạch tính tần số dao động
c) Thời gian:
Kiểm tra 45’
d) Hình thức:
Kiểm tra trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận ( 20 câu )
e) Ma trận đề:
Ghi chú:
- TN: Trắc nghiệm
- TL: Tự luận
Dựa theo bảng xây dựng trọng số đánh giá kiến thức xây dựng ma trận đề sau:
Tổng 20
câu Chức
năng
phân loại
Nhận dạng,
đo kiểm tra
linh kiện
(20%)
Sơ đồ và
cấu tạo IC
555
( 10%)
Vẽ sơ đồ
nguyên lý

mạch
(15%)
Phân tích

đồ nguyên

Sơ đồ lắp
ráp mạch
(20%)
12
MDĐ
(15%)
3 Câu
4 Câu 2 Câu 3 Câu
(20 %)
4 Câu
4 Câu
Thống
hiểu
TL 1
TN 2
TN 4 TN 2
TL 1
TN 1
TL 1
TN 3
TN 1
TN 2
Vận
dụng

TL 1 TN 1 TN 1
THANG
ĐIỂM
Trắc nghiêm : 16 câu ( 8 điểm )
Tự luận : 4 câu ( 2 điểm )
III. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁP ÁN
3.1 Nội dung đề thi
Trường Đại học Bách khoa Hà Nôi
Họ và tên: Lớp:
KIỂM TRA 45
Môn: Kỹ thuật Điện tử
ĐỀ BÀI
Phần 1 : Câu hỏi trắc nghiệm ( 8 điểm )
13
Câu 1 : Phân loại mạch dao động đa hài thành mấy loại
A. 1 Loại ( Đa hài không ổn )
B. 2 Loại ( Đa hài đơn ổn, không ổn )
C. 3 Loại ( Đa hài không ổn, đơn ổn, lưỡng ổn )
D. 4 Loại ( Dùng TZT, IC 555, Cổng logic, Thạch anh )
Câu 2 : Mạch dao động đa hài tao ra tín hiệu dao động có dạng:
A. Hình Sin
B. Xung vuông
C. Xung tam giác
D. Hình thang
Câu 3 : Cho Điện trở có 4 vạch màu sau: Nâu, Đen, Đỏ, Nhũ vàng
Cho biết giá trị điện trở
A. 10 kΩ
B. 1 kΩ
C. 330Ω
D. 100Ω

E. 500Ω
Câu 4: Điện trở có giá trị 27kΩ sai số 5% được biểu diễn bởi nhưng vạch màu
nào:
A. Đỏ, tím, cam, nhũ vàng
B. Đỏ, nâu, xanh lá, nhũ bạc
C. Cam, đen, nâu, nhũ vàng
D. Tím, xanh lá, đen, nhũ bạc.
Câu 5: Cho hình ảnh tụ điện sau cho biết tri thông số tụ:
14
A. Tụ hóa Điện dung 185µF Điện áp tối đa 320 v
B. Tụ gốm Điện dung 185µF Điện áp tối đa 320 v
C. Tụ hóa Điện áp 185µF Điện dung tối đa 320 v
D. Tụ hóa Điện dung 185µF Điện trơ tối đa 320 Ω
Câu 6 : Cho linh kiện có ký hiệu sau:
Cho biết đây là linh kiện nào ?
A. Điện trở
B. Biến trở
C. Quang trở
D. Led
E. Linh kiện khác
Câu 7 : Cho linh kiện sâu xác định 2 chân cấp nguồn IC
15
A. Chân 5,8
B. Chân 4,8
C. Chân 3,7
D. Chân 1,8
Câu 8: Các bước thực hiện lắp ráp mạch dao động đa hài dùng IC 555
A. 4 Bước
B. 5 Bước
C. 3 Bước

D. 2 Bươc
Câu 9 : Thực hiện tính toán dải tần số của mạch dao động
C =1µF , R1= 1kΩ ,VR= 0 – 100kΩ
Tại VR = 0 Tính f = ?
A. 50Hz
B. 170 Hz
C. 100Hz
D. 120 Hz
Câu 10: Thực hiện tính toán dải tần số của mạch dao động
C =1µF , R1= 1kΩ ,VR= 0 – 100kΩ
16
Tại VR = 100KΩ Tính f = ?
A. 50Hz
B. 180 Hz
C. 100Hz
D. 140 Hz
Câu 11: Thực hiện tính toán dải tần số của mạch dao động
C =10µF , R1= 10kΩ ,VR= 0 – 50kΩ
Tại VR = 30KΩ Tính f = ?
A. 70Hz
B. 180 Hz
C.110Hz
D.140 Hz
Câu 12: Thực hiện tính toán dải tần số của mạch dao động
C =100µF , R1= 1kΩ ,VR= 0 – 150kΩ
Tại VR = 80KΩ Tính f = ?
A. 110 Hz
B. 70 Hz
C. 150 Hz
D. 50 Hz

Cho sơ đồ như hình vẽ
17
Câu 13 :
Cho biết chức năng của R2 là :
A. Định thiên phân cực
B. Trở hạn dòng cho D1
C. Lọc tín hiệu đầu ra
D. Tác dụng khác
Câu 14: Theo sơ đồ 1 cho biết tác dụng Tụ C2
A. Thoát Mass cao tần
B. Tụ lọc tín hiệu đầu vào
C. Qúa trình nạp xả của tụ tạo tín hiệu dao động
D. Chức năng khác
Câu 15 : Theo sơ đồ 1 cho biết tác dụng của VR1
A. Biến trở hạn dòng cho C2
B. Điều chỉnh tần số mạch dao động
C. Lọc tín hiệu đầu vào
18
D. Chắc năng khác
Câu 16 : Theo sơ đồ 1 cho biết chức năng chân số 4 IC là
A. Reset
B. Chân cấp nguồn
C. Chân tín hiệ đầu vào
D. Chân tín hiệu đầu ra
E. Chân Mass
Phần 2 : Câu hỏi tự luân ( 2 điểm )
Câu 17 : Trình bày chức năng của mạch dao đông và ưu điểm của mạch dao
động đa hài dùng IC 555.
Câu 18: Vẽ sơ đồ cấu tạo bên trong IC 555
Câu 19: Phân tích nguyên lý làm việc của IC 555

Câu 20: Để tạo ra tín hiệu dao động có tần số f = 10Hz Biết C =1µF, R1= 1kΩ
cần chọn giá trị biến trở VR1 như thế nào? Tại sao ?
3.2 Đáp án đề thi:
Phần trắc nghiệm ( 8 điểm )
Đáp án
Trắc
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
C B B A A B D B
Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16
C A B D B C B A
Phần tự luân ( 2 điểm )
19
Câu 17:
Mạch dao động là một mạch điện nhưng nó sử dụng các linh kiện để
phát ra tín hiệu xung dao động cụ thể. Có nhiều dạng tín hiệu xung được phát ra
từ mạch dao động, như xung sine , xung vuông , xung tam giác, hoặc là một
dạng khó hơn như là xung hàm mũ hay hàm log, xung vuông, tam giác,
Ưu điểm của mạch dao động đa hài dùng IC555 là:
• Đổ ổn định cao
• Gía thành thấp
• Có thể tính toán, thay đổi được tần số theo yêu cầu
• Sơ đồ lắp ráp đơn giản.
Câu 18.
Sơ đồ cấu tạo IC 555
Câu 19: Nguyên lý làm việc IC 555:
20
Nhìn trên sơ đồ cấu tạo trên ta thấy cấu trúc của 555 gồm : 2 con OPAM,
3 con điện trở, 1 transitor, 1 FF ( ở đây là FF RS):
- 2 OPAM có tác dụng so sánh điện áp
- Transistor để xả điện.

- Bên trong gồm 3 điện trở mắc nối tiếp chia điện áp VCC thành 3 phần. Cấu
tạo này tạo nên điện áp chuẩn.
Điện áp 1/3 VCC nối vào chân dương của Op-amp 1 và điện áp 2/3 VCC
nối vào chân âm của Op-amp 2. Khi điện áp ở chân 2 nhỏ hơn 1/3 VCC, chân S
= [1] và FF được kích. Khi điện áp ở chân 6 lớn hơn 2/3 VCC, chân R của FF =
[1] và FF được reset
Câu 20:
Để tạo ra tín hiệu dao động f = 10hz Cần lựa chọn giá trị VR = 50 KΩ
Tần số của tín hiệu đầu ra được tính theo công thức :
f = 1/(ln2.C.(R1 + 2VR1))
Vậy suy ra 1/(C.f.ln2) = R1+ 2VR1
VR1 = ( 1/(C.f.ln2) – R1)/ 2
Với C =1µF , R1= 1kΩ ,f = 10hz
VR1 =50Hz
21
Kết Luận
Chất lượng giáo dục luôn là vấn đề được xã hội quan tâm hàng đầu. Để
nâng cao chất lượng giáo dục, chúng ta không những cần cải tiến nội dung mà
còn cần cải tiến cả phương pháp giảng dạy. Đánh giá kết quả học sinh trong
những năm qua có nhiều biến chuyển tích cực, nhưng vẫn còn phải kiểm chứng,
rút kinh nghiệm và điều chỉnh cho phù hợp với việc đổi mới. Đề kiểm tra chỉ
đạt yêu cầu khi nó đạt được 4 mục đích và 5 yêu cầu cơ bản. Mục đích chung
đánh giá quá trình dạy và học trong từng giai đoạn để điều chỉnh phù hợp. Từ
việc phân tích bài giảng đúng đắn sẽ tạo điều kiện ra được ngân hàng đề thi
phục vụ cho quá trình kiểm tra, đánh giá và phát triển môn học
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Khánh Đức (2010) , Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế
kỷ XIX , Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
2. Trần Khánh Đức (2002), Sư phạm kỹ thuật, NXB Giáo dục Việt Nam
3. Dương Thiệu Tống (1995), Trắc nghiệm đo lường thành quả học tập, Bộ

Giáo và Đào tạo - ĐHTH Tp Hồ Chí Minh.
4. Trần Trọng Thuỷ (1992), Khoa học chẩn đoán tâm lý, NXB Giáo dục, Hà
Nội.
5. Nguyễn Hải Châu – Quách Tuấn Kiên (2007), Những vấn đề chung về đổi
mới giáo dục Trung học phổ thông, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
6. Trần Doãn Vinh – Trương Thị Thu Hà (2008), Thiết kế bài giảng Tin học
12, Nhà xuất bản đại học sư phạm
7. Nguyễn Hải Châu – Quách Tuấn Kiên – Nguyễn Huy Công – Vũ Minh
Anh Trang (2008), Giới thiệu giáo án Tin học 12, Nhà xuất bản Hà Nội
22

×