Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Tim hieu chung ve phep LL giai thich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.89 KB, 14 trang )


Nhiệt liệt chào mừng các thấy cô giáo đến
dự giờ

GV: Phí Thị Giang
Tiết 104:
Tìm hiểu chung về phép lập luận giải
thích

Tiết 104: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
I.Mục đích và ph ơng
pháp giải thích
1. Mục đích giải thích
- Trong cuộc sống:
- Ng ời ta cần đ ợc giải thích khi:
+ Gặp một hiện t ợng mới lạ
+ Gặp một vấn đề rắc rối
* Câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng
ngày
+ Hôm qua vì sao bạn A không đi học?
+ Vì sao lại có núi?
+ Máy bay dùng để làm gì?
+ Sao muối lại cần thiết cho sinh vật?
+ Vì sao lại tặng hoa cho nhau?
Ch a hiểu

Tiết 104: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
I.Mục đích và ph ơng pháp
giải thích
1. Mục đích giải thích
- Trong cuộc sống:


* Câu hỏi về nhu cầu giải thích
hằng ngày
Hiểu đ ợc nguyên nhân,
lí do, quy luật của hiện
t ợng hoặc nội dung, ý nghĩa
của sự vật đối với thế giới
và con ng ời

Tiết 104: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
I.Mục đích và ph ơng pháp
giải thích
1. Mục đích giải thích
- Trong cuộc sống: làm hiểu
rõ những điều ch a biết
trong mọi lĩnh vực.
- Trong văn nghị luận :
nhằm nâng cao nhận
thức, trí tuệ, bồi d ỡng t
t ởng, tình cảm
2. Ph ơng pháp giải thích
- Vấn đề giải thích: lòng
khiêm tốn
* Câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng ngày
- làm hiểu rõ những điều ch a biết về hiện t
ợng , sự vật, ý nghĩa của sự vật
* Những vấn đề cần giải thích trong văn
nghị luận th ờng gặp:
- Là t t ởng, đạo lý, phẩm chất của con ng
ời
Văn bản: Lòng khiêm tốn

(Lâm Ngữ Đ ờng)

+ Thế nào là hạnh phúc?
+ Uống n ớc nhớ nguồn
có nghĩa nh thế nào?
+ Thật thà là gì?

* Văn bản : Lòng khiêm tốn (Lâm Ngữ Đ ờng)
- Những câu văn định nghĩa trong văn
bản:
+ Lòng khiêm tốn có thể đ ợc coi là một bản tính căn bản cho con ng
ời trong nghệ thuật xử thế và đối đãi với sự vật.
+ Điều quan trọng của khiêm tốn là chính nó đã tự nâng cao giá trị cá
nhân của con ng ời trong xã hội
+ Khiêm tốn là biểu hiện của con ng ời đứng đắn, biết sống theo thời
và biết nhìn xa.
+ Con ng ời khiêm tốn bao giờ cũng là ng ời th ờng thành công trong
lĩnh vực giao tiếp với mọi ng ời.
+ Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một cách nhún nh ờng, luôn
luôn h ớng về phía tiến bộ, tự khép mình vào những khuôn th ớc của
cuộc đời, bao giờ cũng không ngừng học hỏi.
+ Hoài bão lớn nhất của con ng ời là tiến mãi không ngừng, nh ng
không nhằm mục đích tự khoe khoang, tự đề cao cá nhân mình tr ớc ng
ời khác.
+.

* Văn bản : Lòng khiêm tốn (Lâm Ngữ Đ ờng)
- Những câu văn định nghĩa trong văn
bản:
+ Lòng khiêm tốn có thể đ ợc coi là một bản tính căn bản cho con ng

ời trong nghệ thuật xử thế và đối đãi với sự vật.
+ Điều quan trọng của khiêm tốn là chính nó đã tự nâng cao giá trị cá
nhân của con ng ời trong xã hội
+ Khiêm tốn là biểu hiện của con ng ời đứng đắn, biết sống theo thời
và biết nhìn xa.
+ Con ng ời khiêm tốn bao giờ cũng là ng ời th ờng thành công trong
lĩnh vực giao tiếp với mọi ng ời.
+ Khiêm tốn là tính nhã nhặn, biết sống một cách nhún nh ờng, luôn
luôn h ớng về phía tiến bộ, tự khép mình vào những khuôn th ớc của
cuộc đời, bao giờ cũng không ngừng học hỏi.
+ Hoài bão lớn nhất của con ng ời là tiến mãi không ngừng, nh ng
không nhằm mục đích tự khoe khoang, tự đề cao cá nhân mình tr ớc ng
ời khác.
+.

Tiết 104: tìm hiểu chung về phép lập luận giải
thích
Văn bản: Lòng khiêm tốn
(Lâm Ngữ Đ ờng)
-
Các biểu hiện của lòng
khiêm tốn:
+ hay tự cho mình là kém
+ không bao giờ chịu chấp
nhận sự thành công
-
Dùng cách đối lập: ng ời
khiêm tốn và kẻ không
khiêm tốn
-

Tìm lí do : vì sao khiến
con ng ời phải khiêm tốn?
- Nhấn mạnh tầm quan
trọng của khiêm tốn và
nguyên nhân của thói
không khiêm tốn.
I.Mục đích và ph ơng pháp giải
thích
1.Mục đíchgiải thích
2. Ph ơng pháp giải thích
* Văn bản: Lòng khiêm tốn (Lâm
Ngữ Đ ờng)
- Vấn đề giải thích: lòng khiêm tốn
- Nêu định nghĩa về lòng khiêm tốn
- Liệt kê các biểu hiện của lòng
khiêm tốn
- So sánh, đối chiếu với các hiện t
ợng khác
- Tìm lí do phải khiêm tốn
- Chỉ ra cái lợi của khiêm tốn
-> Phép lập luận giải thích

Tiết 104: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
I.Mục đích và ph ơng pháp
giải thích
1.Mục đích giải thích
2. Ph ơng pháp giải thích
* Văn bản: Lòng khiêm tốn
(Lâm Ngữ Đ ờng)
- Vấn đề giải thích: lòng

khiêm tốn
- Các ph ơng pháp:
-
Bố cục: 3 phần
- Mối quan hệ giữa các
phần: mạch lạc, chặt chẽ,
có lớp lang
- Bố cục của bài văn :
+ Mở bài: Đoạn 1, 2
Giới thiệu và nêu cái lợi của lòng khiêm tốn
(Đ a vấn đề và chỉ ra đặc điểm của vấn đề)
+ Thân bài: Đoạn 3, 4, 5
. Giải thích khiêm tốn
. Biểu hiện của lòng khiêm tốn
. Lí do con ng ời cần khiêm tốn
( Định nghĩa, biểu hiện, nguyên nhân của
vấn đề )
+ Kết bài: Đoạn 6, 7
Tầm quan trọng và ý nghĩa của lòng khiêm
tốn
( Kết thúc vấn đề , nêu ý nghĩa của vấn đề)

Tiết 104: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
I.Mục đích và ph ơng pháp
giải thích
1.Mục đích giải thích
2. Ph ơng pháp giải thích
* Văn bản: Lòng khiêm
tốn (Lâm Ngữ Đ ờng)
- Vấn đề giải thích: lòng

khiêm tốn
- Các ph ơng pháp:
-
Bố cục:3 phần
- Mối quan hệ giữa các
phần: mạch lạc, chặt chẽ,
có lớp lang
-
Ngôn từ : trong sáng, dễ
hiểu
- Yêu cầu: có kiến thức ,
vận dụng các thao tác
- ngôn từ : trong sáng, dễ hiểu
(không nên dùng những điều
không ai hiểu để giải thích
những điều ng ời ta ch a hiểu. )
- Yêu cầu: có kiến thức về vấn đề
và vận dụng tổng hợp các thao
tác giải thích , chứng minh cho
phù hợp.

Tiết 104: tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
I.Mục đích và ph ơng pháp giải
thích
1.Mục đích giải thích
2. Ph ơng pháp giải thích
* Văn bản: Lòng khiêm tốn (Lâm
Ngữ Đ ờng)
- Vấn đề giải thích: lòng khiêm tốn
- Các ph ơng pháp:

-
Bố cục:3 phần
- Mối quan hệ giữa các phần: mạch
lạc, chặt chẽ, có lớp lang
-
Ngôn ngữ : trong sáng, dễ hiểu
-
Yêu cầu: có kiến thức , vận
dụng các thao tác
3. Ghi nhớ (SGK- T71)
II. Luyện tâp
III. Đọc thêm
VB: Lòng nhân đạo (Lâm Ngữ
Đ ờng)
- Vấn đề đ ợc giải thích: Lòng
nhân đạo
- Ph ơng pháp giải thích
+ Nêu định nghĩa: Lòng nhân
đạo tức là lòng th ơng ng ời
+ Kể ra các biểu hiện của lòng
th ơng ng ời: ông lão hành
khất, đứa trẻ nhặt từng mẩu
bánh, mọi ng ời xót th ơng
+ Đối chiếu lập luận bằng cách
đ a ra câu nói của Thánh
Găngđi : Chinh phục đ ợc
mọi ng ời lòng nhân đạo
đến cùng và tột độ vậy

Hai đoạn văn sau cùng viết về câu thành ngữ Tay làm hàm nhai, tay quai

miệng trễ . Em hãy xác định phép lập luận trong mỗi đoạn văn.
Đoạn văn 1
Vì sao lại nói Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ ? Tay giúp
con ng ời làm việc, tay làm là hình ảnh con ng ời chăm chỉ, tay
quai là hình ảnh con ng ời l ời biếng , không chịu làm việc. Hàm và
miệng giúp con ng ời ăn uống. Hình ảnh ở đây t ợng tr ng cho cuộc
sống của con ng ời. Bởi vậy ng ời chăm chỉ mới có cái để ăn, kẻ l ời biếng
thì chẳng có gì để ăn, miệng cứ trễ xuống.
-> Phép lập luận giải thích : Giải thích từ nghĩa đen suy ra nghĩa bóng để
làm sáng tỏ nội dung câu thành ngữ.
Đoạn văn 2
Ng ời nông dân chăm chỉ, cày sâu cuốc bẫm, mùa đến sẽ thu hoạch
tốt, thu nhập của gia đình sẽ tăng, vì thế cuộc sống sẽ no đủ , sung túc.
Trái lại, nếu ng ời nông nhân l ời biếng, không chăm chút đến ruộng n
ơng thì dù có đầu t giống tốt thì cũng sẽ không đ ợc một mùa bội thu
cuộc sống sẽ thiếu thốn .Từ đó ta nhận thấy rằng ng ời chăm chỉ mới có
cái để ăn, kẻ l ời biếng sẽ chẳng có gì để ăn. Ông cha ta nói tay làm
hàm nhai, tay quai miệng trễ quả là có lí.
-> Phép lập luận chứng minh : lấy dẫn chứng về ng ời nông dân để chứng
tỏ nội dung câu thành ngữ là đúng.

Củng cố nội dung bài học
I.Mục đích và ph ơng pháp
giải thích
1.Mục đích giải thích
- Trong cuộc sống
-
Trong văn nghị luận
=> nhằm nâng cao nhận
thức, trí tuệ bồi d ỡng t t

ởng, tình cảm cho con ng
ời.
2. Ph ơng pháp giải thích
-
Các ph ơng pháp:
+ Nêu định nghĩa về vấn đề
+ Liệt kê các biểu hiện của
vấn đề
+ So sánh, đối chiếu với các
hiện t ợng khác
+ Tìm lí do, nguyên nhân, quy luật
+ Chỉ ra cái lợi , cái hại
- Bố cục:3 phần
- Mối quan hệ giữa các phần:
mạch lạc, chặt chẽ, có lớp lang
- Ngôn ngữ : trong sáng, dễ hiểu
- Yêu cầu: có kiến thức , vận dụng
các thao tác
3. Ghi nhớ (SGK- T71)
II. Luyện tâp
III. Đọc thêm

H ớng dẫn học bài ở nhà
- Nắm chắc nội dung ghi nhớ.
- Xác định vấn đề giải thích và ph ơng
pháp giải thích trong hai văn bản
đọc thêm (SGK).
- Soạn bài: Sống chết mặc bay

Xin c¸m ¬n c¸c c« gi¸o vµ c¸c em, chµo t¹m

biÖt!

×