Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Báo cáo chuyên đề chuẩn kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.83 KB, 14 trang )









 !
 !
"#$ %&'(""
"#$ %&'(""


B¾c Ninh, ngµy 20 th¸ng 01 n¨m 2010
B¾c Ninh, ngµy 20 th¸ng 01 n¨m 2010


Phần thứ nhất
Phần thứ nhất
chuẩn kiến thức, kĩ năng của chơng trình
chuẩn kiến thức, kĩ năng của chơng trình
giáo dục phổ thông
giáo dục phổ thông
Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của Chơng trình
Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của Chơng trình
Giáo dục phổ thông (CTGDPT) đợc thể hiện cụ thể trong các ch
Giáo dục phổ thông (CTGDPT) đợc thể hiện cụ thể trong các ch
ơng trình môn học và các chơng trình cấp học.
ơng trình môn học và các chơng trình cấp học.
Đối với mỗi môn học, cấp học, mục tiêu của môn học, cấp học đ


Đối với mỗi môn học, cấp học, mục tiêu của môn học, cấp học đ
ợc cụ thể hoá thành chuẩn kiến thức, kĩ năng của chơng trình môn
ợc cụ thể hoá thành chuẩn kiến thức, kĩ năng của chơng trình môn
học, cấp học.
học, cấp học.
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của một Chơng trình môn học
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của một Chơng trình môn học


các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học mà
các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học mà
học sinh cần phải và có thể đạt đợc sau mỗi đơn vị kiến thức (mỗi
học sinh cần phải và có thể đạt đợc sau mỗi đơn vị kiến thức (mỗi
bài, chủ đề, chủ điểm, mô đun).
bài, chủ đề, chủ điểm, mô đun).
Chuẩn kiến thức, kĩ năng của một đơn vị kiến thức
Chuẩn kiến thức, kĩ năng của một đơn vị kiến thức


là các yêu cầu
là các yêu cầu
cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của đơn vị kiến thức mà học
cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của đơn vị kiến thức mà học
sinh cần phải và có thể đạt đợc.
sinh cần phải và có thể đạt đợc.
Yêu cầu
Yêu cầu
về kiến thức, kĩ năng thể hiện
về kiến thức, kĩ năng thể hiện
mức độ

mức độ
cần đạt về
cần đạt về
kiến
kiến
thức, kĩ năng.
thức, kĩ năng.


2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chơng trình cấp học là
các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của các môn
học mà học sinh cần phải có thể đạt đợc sau từng giai đoạn
học tập trong cấp học.
2.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng ở chơng trình các cấp học đề
cập tới những yêu cầu tối thiểu về kiến thức, kĩ năng mà học
sinh cần và có thể đạt đợc sau khi hoàn thành chơng trình
giáo dục của từng lớp học và cấp học.
2.2. Việc thể hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng ở cuối chơng trình
cấp học thể hiện hình mẫu mong đợi về ngời học sau mỗi cấp
học và cần thiết cho công tác quản lý, chỉ đạo, đào tạo, bồi d
ỡng giáo viên.
2.3. Chơng trình cấp học đã thể hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng
không phải đối với từng môn học mà đối với từng lĩnh vực học
tập.


3. Những đặc điểm của Chuẩn kiến thức, kĩ năng
3. Những đặc điểm của Chuẩn kiến thức, kĩ năng
- Chuẩn kiến thức, kĩ năng đợc chi tiết, tờng minh bằng các
- Chuẩn kiến thức, kĩ năng đợc chi tiết, tờng minh bằng các

yêu cầu cụ thể, rõ ràng về kiến thức, kĩ năng.
yêu cầu cụ thể, rõ ràng về kiến thức, kĩ năng.
-
Chuẩn kiến thức, kĩ năng có tính tối thiểu, nhằm đảm bảo mọi
Chuẩn kiến thức, kĩ năng có tính tối thiểu, nhằm đảm bảo mọi
học sinh cần phải và có thể đạt đợc những yêu cầu cụ thể này.
học sinh cần phải và có thể đạt đợc những yêu cầu cụ thể này.
-
- Chuẩn kiến thức, kĩ năng là thành phần của chơng trình giáo
- Chuẩn kiến thức, kĩ năng là thành phần của chơng trình giáo
dục phổ thông.
dục phổ thông.
Chuẩn kiến thức, kĩ năng là thành phần của CTGDPT. Việc chỉ
Chuẩn kiến thức, kĩ năng là thành phần của CTGDPT. Việc chỉ
đạo dạy học, kiểm tra, đánh giá theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng
đạo dạy học, kiểm tra, đánh giá theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng
sẽ tạo nên sự thống nhất; làm hạn chế tình trạng dạy học quá tải,
sẽ tạo nên sự thống nhất; làm hạn chế tình trạng dạy học quá tải,
đa thêm nhiều nội dung nặng nề, quá cao so với chuẩn kiến
đa thêm nhiều nội dung nặng nề, quá cao so với chuẩn kiến
thức, kĩ năng vào dạy học, kiểm tra, đánh giá; góp phần làm
thức, kĩ năng vào dạy học, kiểm tra, đánh giá; góp phần làm
giảm tiêu cực của dạy thêm, học thêm; tạo điều kiện cơ bản,
giảm tiêu cực của dạy thêm, học thêm; tạo điều kiện cơ bản,
quan trọng để có thể tổ chức giảng dạy, học tập, kiểm tra đánh
quan trọng để có thể tổ chức giảng dạy, học tập, kiểm tra đánh
giá và thi theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng.
giá và thi theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng.



'#)*+ !"#$ %&
'#)*+ !"#$ %&
Các mức độ về kiến thức, kĩ năng đợc thể hiện cụ thể trong Chuẩn
Các mức độ về kiến thức, kĩ năng đợc thể hiện cụ thể trong Chuẩn
kiến thức, kĩ năng của CTGDPT.
kiến thức, kĩ năng của CTGDPT.
Về kiến thức:
Về kiến thức:
Yêu cầu HS phải nhớ, nắm vững, hiểu rõ các kiến thức
Yêu cầu HS phải nhớ, nắm vững, hiểu rõ các kiến thức
cơ bản trong trong chơng trình, sách giáo khoa, đó là nền tảng vững
cơ bản trong trong chơng trình, sách giáo khoa, đó là nền tảng vững
vàng để có thể phát triển năng lực nhận thức ở cấp cao hơn.
vàng để có thể phát triển năng lực nhận thức ở cấp cao hơn.
Về kĩ năng:
Về kĩ năng:
Biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi,
Biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi,
giải bài tập, làm thực hành; có kĩ năng tính toán, vẽ hình, dựng biểu
giải bài tập, làm thực hành; có kĩ năng tính toán, vẽ hình, dựng biểu
đồ,
đồ,
Kiến thức, kĩ năng
Kiến thức, kĩ năng
phải dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tụê HS
phải dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tụê HS
ở các mức độ, từ đơn giản đến phức tạp; nội dung bao hàm các mức
ở các mức độ, từ đơn giản đến phức tạp; nội dung bao hàm các mức
độ khác nhau của nhận thức.
độ khác nhau của nhận thức.

Mức độ đạt đợc về kiến thức
Mức độ đạt đợc về kiến thức
đợc xác định theo
đợc xác định theo
6
6
mức độ:
mức độ:
Nhận
Nhận
biết, thông hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo.
biết, thông hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo.




!"#$ %&,-./"01
!"#$ %&,-./"01
2345"(+6-78&#$+6-78'3
2345"(+6-78&#$+6-78'3
"9,-:2;<$=">4$ ?'"0-)
"9,-:2;<$=">4$ ?'"0-)
Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của CTGDPT bảo đảm
Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của CTGDPT bảo đảm
tính thống nhất, tính khả thi, phù hợp của CTGDPT; bảo đảm chất l
tính thống nhất, tính khả thi, phù hợp của CTGDPT; bảo đảm chất l
ợng và hiệu quả của quá trình giáo dục.
ợng và hiệu quả của quá trình giáo dục.
Chuẩn kiến thức, kĩ năng là căn cứ:
Chuẩn kiến thức, kĩ năng là căn cứ:

-
Biên soạn SGK, và các tài liệu hớng dẫn dạy học, kiểm tra đánh giá,
Biên soạn SGK, và các tài liệu hớng dẫn dạy học, kiểm tra đánh giá,
đổi mới phơng pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá.
đổi mới phơng pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá.
-
Chỉ đạo, quản lí, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dạy học, kiểm tra,
Chỉ đạo, quản lí, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dạy học, kiểm tra,
đánh giá sinh hoạt chuyên môn, đào tạo, bồi dỡng cán bộ quản lí và
đánh giá sinh hoạt chuyên môn, đào tạo, bồi dỡng cán bộ quản lí và
giáo viên.
giáo viên.
-
Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, của quá trình dạy học, đảm bảo
Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, của quá trình dạy học, đảm bảo
chất lợng giáo dục.
chất lợng giáo dục.
-
Xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá đối với từng bài kiểm tra, bài thi;
Xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá đối với từng bài kiểm tra, bài thi;
đánh giá kết quả giáo dục từng môn học, lớp học, cấp học.
đánh giá kết quả giáo dục từng môn học, lớp học, cấp học.


Yêu cầu dạy học bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ
Yêu cầu dạy học bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ
năng
năng
Căn cứ Chuẩn kiến thức, kĩ năng để xác định mục tiêu bài học.
Căn cứ Chuẩn kiến thức, kĩ năng để xác định mục tiêu bài học.

Chú trọng dạy học nhằm đạt đợc các
Chú trọng dạy học nhằm đạt đợc các
yêu cầu cơ bản và tối
yêu cầu cơ bản và tối
thiểu về kiến thức, kĩ năng, đảm bảo không quá tải và không
thiểu về kiến thức, kĩ năng, đảm bảo không quá tải và không
quá lệ thuộc hoàn toàn vào SGK; mức độ khai thác sâu kiến
quá lệ thuộc hoàn toàn vào SGK; mức độ khai thác sâu kiến
thức, kĩ năng trong SGK phải phù hợp với khả năng tiếp thu của
thức, kĩ năng trong SGK phải phù hợp với khả năng tiếp thu của
HS.
HS.
Sáng tạo về phơng pháp dạy học phát huy tính chủ động, tích
Sáng tạo về phơng pháp dạy học phát huy tính chủ động, tích
cực, tự giác học tập của học sinh, chú trọng rèn luyện phơng
cực, tự giác học tập của học sinh, chú trọng rèn luyện phơng
pháp t duy, năng lực học, tự nghiên
pháp t duy, năng lực học, tự nghiên


cứu,
cứu,
Dạy học thể hiện mối quan hệ tích cực giữa GV và HS, giữa HS
Dạy học thể hiện mối quan hệ tích cực giữa GV và HS, giữa HS
và HS.
và HS.
Dạy học chú trọng đến việc sử dụng hiệu quả phơng tiện, thiết
Dạy học chú trọng đến việc sử dụng hiệu quả phơng tiện, thiết
bị dạy học, quan tâm đến ƯD CNTT trong dạy học.
bị dạy học, quan tâm đến ƯD CNTT trong dạy học.



Yêu cầu đối với giáo viên
Yêu cầu đối với giáo viên
Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng để thiết kế bài giảng, với mục
Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng để thiết kế bài giảng, với mục
tiêu là đạt đợc các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ
tiêu là đạt đợc các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ
năng, dạy không quá tải và không quá lệ thuộc hoàn toàn vào
năng, dạy không quá tải và không quá lệ thuộc hoàn toàn vào
SGK. Việc khai thác sâu kiến thức, kĩ năng phải phù hợp với
SGK. Việc khai thác sâu kiến thức, kĩ năng phải phù hợp với
khả năng tiếp thu của học sinh.
khả năng tiếp thu của học sinh.
Thiết kế, tổ chức, hớng dẫn HS thực hiện các hoạt động học
Thiết kế, tổ chức, hớng dẫn HS thực hiện các hoạt động học
tập với các hình thức đa dạng, phong phú, có sức hấp dẫn phù
tập với các hình thức đa dạng, phong phú, có sức hấp dẫn phù
hợp với đặc trng bài học, với đặc điểm và trình độ HS, với điều
hợp với đặc trng bài học, với đặc điểm và trình độ HS, với điều
kiện cụ thể của lớp, trờng và địa phơng,
kiện cụ thể của lớp, trờng và địa phơng,
Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho HS đợc
Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho HS đợc
tham gia một cách tích cực, chủ động sáng tạo,
tham gia một cách tích cực, chủ động sáng tạo,


Yêu cầu đối với giáo viên
Yêu cầu đối với giáo viên

Thiết kế và hớng dẫn học sinh thực hiện các dạng câu
Thiết kế và hớng dẫn học sinh thực hiện các dạng câu
hỏi, bài tập phát triển t duy và rèn luyện kĩ năng; h
hỏi, bài tập phát triển t duy và rèn luyện kĩ năng; h
ớng dẫn HS có thói quen vận dụng kiến thức đã học
ớng dẫn HS có thói quen vận dụng kiến thức đã học
vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Sử dụng các phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học
Sử dụng các phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học
một cách hợp lý, hiệu quả, linh hoạt, phù hợp với đặc
một cách hợp lý, hiệu quả, linh hoạt, phù hợp với đặc
trng của cấp học, môn học; nội dung, tính chất của bài
trng của cấp học, môn học; nội dung, tính chất của bài
học; đặc điểm và trình độ của học sinh; thời lợng dạy
học; đặc điểm và trình độ của học sinh; thời lợng dạy
học và các điều kiện dạy học cụ thể của trờng, địa ph
học và các điều kiện dạy học cụ thể của trờng, địa ph
ơng.
ơng.
4. Yêu cầu kiểm tra, đánh giá bám stá Chuẩn kiến thức,
4. Yêu cầu kiểm tra, đánh giá bám stá Chuẩn kiến thức,
kĩ năng.
kĩ năng.


Phần thứ hai
Phần thứ hai
hớng dẫn thực hiện
hớng dẫn thực hiện

chuẩn kiến thức, kĩ năng
chuẩn kiến thức, kĩ năng
môn toán trung học cơ sở.
môn toán trung học cơ sở.


lớp 8 - lớp 9
lớp 8 - lớp 9


đại số lớp 9
đại số lớp 9
@&>-$&>-
@&>-$&>-
-


Về kiến thức:
Về kiến thức:
Hiểu khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí
Hiểu khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí
hiệu căn bậc hai, phân biệt đợc căn bậc hai dơng và căn bậc hai âm
hiệu căn bậc hai, phân biệt đợc căn bậc hai dơng và căn bậc hai âm
của cùng một số dơng, định nghĩa căn bậc hai số học. Hiểu khái niệm
của cùng một số dơng, định nghĩa căn bậc hai số học. Hiểu khái niệm
căn bậc ba của một số thực.
căn bậc ba của một số thực.
-



Về kĩ năng:
Về kĩ năng:
Tính đợc căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức hoặc một
Tính đợc căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức hoặc một
biểu thức là một bình phơng của một số hoặc bình phơng của một
biểu thức là một bình phơng của một số hoặc bình phơng của một
biểu thức khác.
biểu thức khác.
Thực hiện các phép tính về căn bậc hai, các phép biến đổi đơn
Thực hiện các phép tính về căn bậc hai, các phép biến đổi đơn
giản về căn bậc hai: Khai phơng một tích, một thơng; Nhân, chia các
giản về căn bậc hai: Khai phơng một tích, một thơng; Nhân, chia các
căn thức bậc hai; Đa thừa số ra ngoài, vào trong dấu căn, khử mẫu của
căn thức bậc hai; Đa thừa số ra ngoài, vào trong dấu căn, khử mẫu của
biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu.
biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu.


@&>-$&>-
@&>-$&>-
-


Đối với HS trung bình, phần C/m các phép biến đổi có thể
Đối với HS trung bình, phần C/m các phép biến đổi có thể
không cần, thay vào đó lấy một số ví dụ cụ thể, đơn giản để
không cần, thay vào đó lấy một số ví dụ cụ thể, đơn giản để
hình thành công thức, qui tắc đó.
hình thành công thức, qui tắc đó.
-



Phần củng cố qui tắc cũng chỉ nên lấy ví dụ đơn giản, những
Phần củng cố qui tắc cũng chỉ nên lấy ví dụ đơn giản, những
số dễ áp dụng, đan xen một số thập phân, phân số. Tiết luyện
số dễ áp dụng, đan xen một số thập phân, phân số. Tiết luyện
tập có thể lấy bài toán, phép tính đơn giản, để học sinh áp
tập có thể lấy bài toán, phép tính đơn giản, để học sinh áp
dụng trực tiếp rồi từ đó nâng dần từ dễ đến khó và có điểm
dụng trực tiếp rồi từ đó nâng dần từ dễ đến khó và có điểm
dừng.
dừng.
-


Các bài tập nâng cao, có nội dung phức hợp hết sức cân
Các bài tập nâng cao, có nội dung phức hợp hết sức cân
nhắc, tuỳ đối tợng và trình độ nhận thức của học sinh mà
nhắc, tuỳ đối tợng và trình độ nhận thức của học sinh mà
chúng ta chọn lựa, chọn thời điểm tung ra cho học sinh làm.
chúng ta chọn lựa, chọn thời điểm tung ra cho học sinh làm.


@8'A>B"
@8'A>B"
-


Về kiến thức:
Về kiến thức:

Hiểu khái niệm và các tính chất của hàm số bậc nhất,
Hiểu khái niệm và các tính chất của hàm số bậc nhất,
hiểu khái niệm hệ số góc của đờng thẳng y = ax + b (a khác 0), qua đó
hiểu khái niệm hệ số góc của đờng thẳng y = ax + b (a khác 0), qua đó
nhận biết sự cắt nhau, song song hoặc trùng nhau cảu hai đờng thẳng
nhận biết sự cắt nhau, song song hoặc trùng nhau cảu hai đờng thẳng
cho trớc.
cho trớc.
-
Về kĩ năng:
Về kĩ năng:
Biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị hàm số bậc nhất.
Biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị hàm số bậc nhất.
-
Yêu cầu:
Yêu cầu:




Biết hàm số bậc nhất là hàm số cho bởi công thức y = ax + b (a
Biết hàm số bậc nhất là hàm số cho bởi công thức y = ax + b (a
khác 0),
khác 0),
Không chứng minh tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số
Không chứng minh tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số
bậc nhất, mà nên lấy ví dụ cụ thể rồi lập bảng giá trị tơng ứng của x và
bậc nhất, mà nên lấy ví dụ cụ thể rồi lập bảng giá trị tơng ứng của x và
y để HS thấy đợc tính chất của HS bậc nhất.
y để HS thấy đợc tính chất của HS bậc nhất.

HS hiểu đồ thị của HS bậc nhất là một đờng thẳng, nên để vẽ
HS hiểu đồ thị của HS bậc nhất là một đờng thẳng, nên để vẽ
đồ thị của HS bậc nhất ta chỉ cần xác định toạ độ của hai điểm.
đồ thị của HS bậc nhất ta chỉ cần xác định toạ độ của hai điểm.
Hạn chế việc xét các hàm số bậc nhất với a, b là những số vô tỉ.
Hạn chế việc xét các hàm số bậc nhất với a, b là những số vô tỉ.


@C-4./"01>B"-
@C-4./"01>B"-
Về kiến thức:
Về kiến thức:
Hiểu khái niệm hệ hai PT bậc nhất hai ẩn và nghiệm của
Hiểu khái niệm hệ hai PT bậc nhất hai ẩn và nghiệm của
hề hai PT bậc nhất hai ẩn.
hề hai PT bậc nhất hai ẩn.
Về kĩ năng:
Về kĩ năng:
Vận dụng đợc hai phơng pháp giải hệ hai PT bậc nhất
Vận dụng đợc hai phơng pháp giải hệ hai PT bậc nhất
hai ẩn: Phơng pháp thế và phơng pháp cộng, cần cho HS biết đợc
hai ẩn: Phơng pháp thế và phơng pháp cộng, cần cho HS biết đợc
khi nào nên dùng phơng pháp thế, khi nào dùng phơng pháp cộng.
khi nào nên dùng phơng pháp thế, khi nào dùng phơng pháp cộng.
Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phơng trình
Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phơng trình
bậc nhất hai ẩn, nắm đợc các bớc giải toán bằng cách lập hệ phơng
bậc nhất hai ẩn, nắm đợc các bớc giải toán bằng cách lập hệ phơng
trình; Biết cách giải các dạng toán: có nội dung số học, toán chuyển
trình; Biết cách giải các dạng toán: có nội dung số học, toán chuyển

động, công việc chung riêng, phần trăm, toán có nội dung hình học
động, công việc chung riêng, phần trăm, toán có nội dung hình học
.
.
Yêu cầu: Không yêu cầu HS phát biểu quy tắc thế, qui tắc cộng, nhân.
Yêu cầu: Không yêu cầu HS phát biểu quy tắc thế, qui tắc cộng, nhân.
Tuyệt đối không dùng cách tính định thức để giải hệ PT.
Tuyệt đối không dùng cách tính định thức để giải hệ PT.
Những bài toán giải hệ PT có chứa tham số m cần đa nhẹ nhàng bằng
Những bài toán giải hệ PT có chứa tham số m cần đa nhẹ nhàng bằng
bài toán có nhiều câu hỏi: Chẳng hạn: giải hệ với m = 1; -2; Biểu thị x,
bài toán có nhiều câu hỏi: Chẳng hạn: giải hệ với m = 1; -2; Biểu thị x,
y theo m.Sau đó mới đa những câu hỏi tiếp theo, khi HS đã có kĩ năng
y theo m.Sau đó mới đa những câu hỏi tiếp theo, khi HS đã có kĩ năng
làm tốt các câu hỏi trên.
làm tốt các câu hỏi trên.

×