Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Chuyen de chuan kien thuc -ki nang Tieng Anh THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.93 KB, 31 trang )





ENGLISH TEACHING APPLYING
ENGLISH TEACHING APPLYING
STANDARDS IN KNOWLEDGE
STANDARDS IN KNOWLEDGE
AND SKILLS
AND SKILLS
Topic
Topic
:
:
(Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ
năng)
Hương Khê,ngày 23/09/2010

A. Chun kin thc k nng
A. Chun kin thc k nng
:
:

Thế nào gọi là chuẩn kiến thức kĩ năng?
I. Chun kin thc k nng
ca chng trỡnh GDPT:
-L cỏc yờu cu c bn, ti thiu v kin
thc, k nng ca mụn hc m hc sinh cn
phi v cú th t c sau mi n v kin
thc.
Vậy chuẩn kiến thức là gì?


1. Chuẩn kiến thức: Yờu cu hc sinh phi
nh, nm vng, hiu rừ cỏc kin thc c bn sau
mỗi n v b i h c .

For example
For example
: Unit1- A visit from a pen pal- E9
: Unit1- A visit from a pen pal- E9

Grammar:
- make wishes with the past tense verbs
- revise and master “ used to” + v(bare)

Lixical term:
- words to describe beauty- spots and the
clothes.
- Pronouns for nations, languages and
people.

2. Chuẩn kỹ năng
2. Chuẩn kỹ năng
:
:

Biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu
hỏi, giải bài tập, làm thực hành, thực hiện các
hoạt động giao tiếp
For example: Unit1: A visit from a penpal -E9
- Make & respond to introduction
- Scan for specific information

- Write a personal letter

II. Nh ng yªu c u cña Chu n:ữ ầ ẩ
- Phải có tính khách quan, không lệ thuộc
vào quan điểm hay thái độ chủ quan của
người sử dụng Chuẩn (objective)
- Phải có hiệu lực ổn định cả về phạm vi
lẫn thời gian áp dụng. (stable)
- Đảm bảo tính khả thi (achievable)
- Đảm bảo tính cụ thể, tường minh và có
chức năng định lượng. (specific)
-
- Đảm bảo không mâu thuẫn với các chuẩn
khác trong cùng lĩnh vực và các lĩnh vực
khác liên quan. (quantitative)

III.
III.
Lý do c n n m Chu n
Lý do c n n m Chu n
:
:
-
Chun giỳp cho Giỏo viờn thit k bi ging, t chc
vic hc tp, kim tra ỏnh giỏ tp trung vo cỏc
Chun cn t. Khi Giỏo viờn lm c vic ny, vic
hc tp v ging dy s cú nh hng hn trc.
Vì sao giáo viên cần nắm chuẩn kiến thức kĩ năng?
IV. Cỏc mc v KT-KN
Theo ý kiến các đồng chí có bao nhiêu mức độ về chuẩn

KTKN?
Cỏc mc v kin thc
- Mc cn t c v kin thc c xỏc nh theo 6
mc : nhn bit, thụng hiu, vn dng, phõn tớch, ỏnh giỏ
v sỏng to

Nh n bi t
Nh n bi t
:
:
L s nh
L s nh


l i c
l i c
á
á
c d
c d


li
li


u, th
u, th
ô
ô

ng tin
ng tin
ã
ã
c
c
ó
ó
tr c
tr c


â
â
y; ngh a l c
y; ngh a l c
ó
ó
th nh n bi t t
th nh n bi t t


ng tin, ghi nh
ng tin, ghi nh


, t
, t
á
á

i hi
i hi


n th
n th
ô
ô
ng
ng
tin, nh
tin, nh


c l
c l


i m t lo
i m t lo


t d
t d


li u t
li u t



c
c
á
á
c s
c s


ki
ki


n
n
ơ
ơ
n gi
n gi


n
n
ế
ế
n c
n c
á
á
c lý
c lý

thuy t ph
thuy t ph


c t
c t


p.
p.
Thụng hiu: L kh n ng n m được, hi u c ý ngh ĩa
của các khái niệm, hi n t ượng, s v t; gi i th ích được, chứng
minh được.
Có thể cụ th h oá mức t hông hi u b ằng các yêu cầu
V n d ng : L kh n ng s ữ dụng các ki n th ức ã học v o
m t ho n c nh c ụ thể mới: v n d ng nh n bi t, hi ểu biết thông
tin ể gi i quy t v n ề t ra; l kh n ng òi hỏi h c sinh
ph i bi t v n d ụng ki n th c, bi t s ữ d ng ph ng ph áp,
nguyên lý hay ý t ng ể gi i quy t m t v n ề n o ó.

Phân tích
Phân tích
:
:


Là khả năng phân chia một thông tin ra thành
Là khả năng phân chia một thông tin ra thành
các phần thông tin nhỏ sao cho có thể hiểu được cấu trúc, tổ
các phần thông tin nhỏ sao cho có thể hiểu được cấu trúc, tổ

chức của nó và thiết lập mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa
chức của nó và thiết lập mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa
chúng
chúng
Đánh giá: Là khả năng xác định giá trị của thông tin:
bình xét, nhận định, xác định được giá trị của một tư
tưởng, một nội dung kiến thức, một phương pháp.
Sáng tạo: Là khả năng tổng hợp, sắp xếp, thiết kế lại
thông tin; khai thác, bổ sung thông tin từ các nguốn tư liệu
khác để sáng lập một hình mẫu mới.
Tuy nhiên, trong CTGDPT, chủ yếu đề cập đến 3
mức độ đầu. Các mức độ còn lại chú trọng phát huy năng
khiếu, sở trường, năng lực sáng tạo của học sinh

Các mức độ về kỹ năng
Các mức độ về kỹ năng

Biết vận dụng các kiến thức đã học để trả
lời các câu hỏi, giải bài tập, làm thực hành;
có kĩ năng tính toán, vẽ hình, dựng biểu
đồ,...
Thông thường kỹ năng được xác định
theo 3 mức độ:
+ Thực hiện được
+ Thực hiện thành thạo
+ Thực hiện sáng tạo

V. Yêu cầu đối với giáo viên
V. Yêu cầu đối với giáo viên


Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng để thiết
kế bài giảng: mục tiêu của bài giảng là đạt
được các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến
thức, kỹ năng. Dạy không quá tải và không
quá lệ thuộc hoàn toàn vào SGK; việc khai
thác sâu kiến thức, kỹ năng phải phù hợp
với khả năng tiếp thu của học sinh.

I.Dạy kĩ năng
B. Tổ chức dạy học theo chuẩn kiến
B. Tổ chức dạy học theo chuẩn kiến
thức kĩ năng
thức kĩ năng
1. Cỏc k thut dy hc tich cc s dng trong dy
cỏc k nng tip nhn (receptive skills): nghe v
c.
Ba giai on trong mt bi dy k nng tip nhn thụng
tin l:
- Trc khi nghe/c (the pre-stage)
- Trong khi nghe/c (the while-stage)
- Sau khi nghe/c (the post-stage)
Các thủ thuật dạy trong giai đoạn 1:
trước khi nghe/đọc- the pre-stage.

GV gợi mở cho HS chia sẻ với nhau hoặc GV cung cấp
GV gợi mở cho HS chia sẻ với nhau hoặc GV cung cấp
cho HS một số kiến thức văn hóa nền, dạy trước một số
cho HS một số kiến thức văn hóa nền, dạy trước một số
từ, cấu trúc hoặc cách phát âm khó
từ, cấu trúc hoặc cách phát âm khó

.
.
v.v.v
v.v.v
C¸c k thu t d y h c tÝch cùc s d ng trong giai ĩ ậ ạ ọ ử ụ
o n n y bao g m:đ ạ à ồ
● Hoạt động tiên đoán tự do (open prediction)
● Đoán xem các nhận định về bài đọc đúng
hay sai (true/false statements prediction)
● Sắp đặt trật tự câu, ý hoặc tranh vẽ (ordering)
● Trả lời câu hỏi (pre-questions)
● Bài tập từ vựng ( vocab-checking)
For example: wordsquare, noughts and crosses,
puzzle words, wordchain, wordstorm..

×