Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giãn phế quản case lâm sàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 17 trang )

Giãn phế quản 99
1. Giãn phế quản
59- Bệnh nhân NG.THI.NG 62 tuổi
Nghề nghiệp: giáo viên nghỉ hưu
Quê quán: Hai Bà Trưng-Hà nôi
Vào viện vì: Đau đầu nhiều, khó thở
Bệnh sử: Bệnh nhân có tiền sử viêm cầu thận cách đây 30 năm, tăng huyết
áp. Đã được điều trị bằng thuốc, huyết áp dao động.
3 ngày trước khi vào viện. xuất hiện mệt mỏi nhiều, đau ngực trái lan sang
ngực phải và kèm theo khó thở.
Bệnh nhân đã đi khám và chữa bệnh ở phòng mạch tư nhưng kết quả không
thuyên giảm.Bệnh nhân đến Bach Mai và vào viện
Khám khi vào:
- Tỉnh, khó thở nhanh
- Không phù , không xuất huyết dưới da
- Hạch ngoại biên không sờ thấy.
Khám thực thể:
Phổi: Có hội chứng 3 giảm ở dưới phổi phải,
Tim mạch: Tim đập ở vị tim đẩy về bên đối diện
Tiếng tim mờ, không thấy tiếng bệnh lý
Bụng mềm không chướng, gan lách không xác định được
Các xét nghiệm
Máu
- Hồng cầu: 4,86T/l, huyết sắc tố:141 g/l-
- Bạch cầu: 7,17 T/l
- Tiểu cầu: 375 G/l
Các xét nghiệm về gan mật, thận không thấy gì đặc biệt
Dịch màng phổi:
- Màu vàng chanh.
- Albumin: 84,4 g/l.
- Các xét nghiệm xác định có mặt vi trùng lao trong


đờm, phản ứng Mantoux cũng như cấy vi khuẩn trong
môi trường đặc biệt: không có lao
Điện tim đồ trong giới hạn bình thường.
Bệnh nhân đã được soi phế quản, sinh thiết màng phổi
Chẩn đoán: tràn dịch màng phổi do ung thư biểu mô tuyến di căn màng
phổi
60-Bệnh nhân TRẦN VĂN NGH 30 tuổi
Quê quán:Tây Hồ -Hưng Hà- Thái Bình
Vào viện: 03.01.09 ra viện 22.01.09
Lý do vào viện: Ho, sốt –Khó thở
Bệnh sử: Bệnh diễn biến 10 ngày nay sốt nóng kèm theo sốt rét, nhiệt độ 40
độ.Ho nhiều thành cơn thường vào buổi sáng.Khạc đờm xanh.Khó thở cả hai
thì.Tự điều trị ở nhà thuốc gì không rõ, không đỡ nên đi khám và được nhận
vào khoa Hô hấp
Khám khi vào
- Gầy
- Khó thở
- Sốt 39 độ
- Có móng tay khum, ngón tay dùi trống
Nhịp thở 20l/lần/phút
mạch: 100nhịp /phút.Huyết áp:120/70mmHg
Khám thực thể
- Phổi đầy ran đủ loại.
- Tim nhịp đều, rõ, không tiếng thổi
Tiền sử
Được chẩn đoán giãn phế quản điều trị tại khoa Hô hấp
Xét nghiệm
Máu:
- HC: 6,06T/l-Huyết sắc tố:125 g/l-Hematocrit: 0,376 l/l.
- Bạch cầu: 7,88 G/l- trung tính 89%

- Tiểu cầu: 370 G/l
7 Bệnh nhân N.TH.Hình 58 tuổi
Nghề nghiệp : công nhân nghỉ hưu
Bệnh nhân Trần văn Ngh 30 tuổi:
Chẩn đoán: Giãn phế quản toàn bộ hai phổi
Soi phế quản:
- Lòng phế quản nhiều mủ xanh-vàng chủ yếu ra ở các
phế quản thùy dưới hai phổi.
- Cấy mủ tìm vi khuẩn gây bệnh và nấm đều âm tính
- Cấy đờm có: P. aeruginosa
Chẩn đoán giãn phế quản phổi bội nhiễm có thể do P.aeruginosa
Điều trị
- Dẫn lưu tư thế trên giường cong, đâu thấp, ngày 2 lần, mỗi
lần 20 phút có hỗ trợ của người nhà vỗ rung ngực.
- Cho phối hợp kháng sinh trong 3 tuần (nhóm Cephalosporin
thế hệ 3 và Aminosid)
- Aminoglycosid(Selemycin) 0,25 g/lọ x4 lọ/ngày pha với
huyết thanh mặn đẳng trương Natri clorua 0,9% x 250 ml,
nhỏ giọt tĩnh mạch.
- Thuốc làm lỏng đờm nhóm Acetyl systein (Mucomyst) 0,3 g
x3 gói/ ngày, chia 3 lần uống
- Khí dung thuốc giãn phế quản: Ventolin 5 mg/nang x 3 nang
/ngày, chia 3 lần
- Oxy mũi kiểu gọng kính; 2lit /phút
Sau 2 tuần: tình trạng toàn thân có khá hơn
- Không sốt
- Khạc đờm dễ hơn
- Không khó thở như trước mỗi khi hoạt động gắng sức
- Phổi nghe vẫn còn ran, chủ yếu ran nổ và ran bọt lọc xọc
Bệnh nhân được xuất viện sau 3 tuần điều trị

Nhận xét
61.Nguyễn thị H:40tuổi
Quê quán : Thanh Liêm -Hà Nam
Vào viện: 10/2008
Lý do vào: Sốt- ho khạc đờm nhiều-khó thở khi đi lại
Bệnh sử: Bệnh nhân bị ho khó thở khạc đờm từ nhỏ, hay phải đi viện điều
trị. Được chẩn đoán viêm phế quản ở cơ sở y tế địa phương. Điều trị kháng
sinh thì đỡ về nhà vẫn làm việc bình thường.
6 năm trước, bệnh nhân đi viện vì ho, sốt, khó thở, khạc mủ nhiều và được
chụp phổi chẩn đoán áp xe phổi hai bên.
Lần này lại lặp lại ho sốt khạc đờm lẫn máu, đau tức ngực. Đến bệnh viện
tỉnh chẩn đoán áp xe phổi chuyển đến Bệnh viện Bạch mai.
Khám khi vào viện
- Tỉnh
- Khó thở : tần số thở 25 lần/phút
- Sốt 40 độ không có cơn rét run.
- Da xanh, niêm mạc bình thường, không phù không xuất
huyết dưới da
- Mạch: 100 lần /phút đều.
- HA: 100/60 mmHg
- Hạch ngoại vi không sờ thấy
Khám hô hấp
- Lồng ngực căng giãn, khoang liên sườn bình thường,
- gõ trong đều hai bên.
- Nghe nhiều loại ran, khắp hai phổi.
- Đáy phổi phải ở phía trước nghe như có tiếng thổi hang và
tiếng rên hang.
- Có hội chứng 3 giảm đáy phổi phải
Tim mạch
Nhịp tim nhanh, đều, không có tiếng thổi

Khám bụng
Bụng mềm, gan lách không sờ thấy
Xét nghiệm
Máu:
- HC 3,73 T/l, Hemoglobin 115g/l-Hematocrit: 0,357 l/l,
MCV: 95,7
- Bạch cầu: 3,89 G/l-trung tính 31,3 %.
- Tiểu cầu 180 G/l
Chụp CT ngực:
Có hình ảnh tổn thương đông đặc phổi rải rác hai bên, chủ yếu ở thuỳ
dưới.Có nhiều hình ảnh hang, có mức nước- hơi, kích thước các hang to nhỏ
không đều
Nghi viêm phổi áp xe hoá
Bệnh nhân được soi phế quản.
Kết quả: mủ nhiều ở phế quản hai bên màu nâu bẩn
Chẩn đoán sau soi hướng nhiều đến giãn phế quản bội nhiễm
Xét nghiệm dịch phế quản sau soi
- Tìm vi khuẩn kháng cồn - kháng acid âm tính
- Không thấy nấm gây bệnh
- Về tế bào học chỉ thấy nhiều sơi mủ, bạch cầu đa nhân
thoái hoá
Điều trị
Nguyễn thị H: giãn PQ hình ống -túi
Bệnh nhân được điều trị trong thời gian nằm nội trú
- Kháng sinh: chủ yếu nhóm Cephalosporin thế hệ 3 phối hợp
với một thuốc thuộc nhóm aminosid (selemycine 250mg x 4
lọ /ngày pha trong huyết thanh mặn đẳng trương x 250 ml
natri clorua 0,9% truyền nhỏ giọt tĩnh mạch XXX giọt/phút
- Thuốc làm lỏng đờm: mucomyst 200mg x 3 gói, uống chia 3
lần/ ngày

- Dẫn lưu tư thế hai lần/ngày.Mỗi lần 20 phút trên giường
cong
- Thuốc giãn phế quản khi bệnh nhân có khó thở
- Oxy gọng kính khi có ho khạc nhiều gây khó thở
Nhận xét
Đây là bệnh nhân nữ 58 tuổi
- Bị bệnh từ nhỏ với những đợt nhiễm trùng phổi phải đi
khám và điều trị tại các cơ sở y tế
- Cách đây 6 năm bệnh nhân đã phải nhập viện điều trị nội trú
vì sốt, khó thở, khạc đờm mủ, có tôtn thương trên phim nghi
ngờ áp xe phổi
- Lần này bệnh nhân đến viện với bệnh cảnh tương tự như
nhiều lần trước đây vì sốt cao, khạc mủ, khó thở.
- Hình ảnh Xquang nghi áp xe phổi.Trong trường hợp này
phải nghĩ đến giãn phế quản hình túi có vẻ logic hơn vì
không có áp xe phổi nào mà lại tồn tại kéo dài nhiều năm
như vậy.
- Hình ảnh CT ngực thấy rằng thành phế quản nhiều chỗ rất
dày và có vẻ rộng bất thường.Thêm vào đó là hình ảnh các
hốc mủ có thành khá mỏng và đậm (có thể đã có từ lâu) nên
chẩn đoán giãn phế quản hình túi xen kẽ với giãn phế quản
hình trụ là hợp lý hơn
Về điều trị
- Điều quan trọng là phải tống nhanh chóng mủ trong lòng
phế quản ra ngoài( ho, thuốc làm lỏng đờm, dẫn lưu tư thế
trên giường cong)
- Kháng sinh rất quan trọng nhưng chỉ đứng vị trí thứ 2
- Ngăn chặn ho máu nếu có
- Trong đơn thuốc nên cho nhóm Erythromycin với liều
500mg/ngày, uống liên tục từ 12 đến 18 tháng

- Vệ sinh răng miệng đề phòng nhiễm khuẩn lan xuống đường
hô hấp dưới
- Tiêm vaxin phòng cúm và phế cầu để tránh bội nhiễm, nâng
cao hệ thống miễn dịch cơ thể.
62 .Bệnh nhân VŨ THỊ Đ. 47 tuổi
Quê quán: Bắc Ninh
Vào viện : tháng 10 /2007
Lý do vào viện: Sốt cao-Khạc mủ nhiều, mủ thối, khó thở
Bệnh sử: Bệnh nhân bị ho và khạc mủ đã 1 tuần nay, mủ màu xanh, đặc, số
lượng khoảng 100 ml/ngày.Trước khi vào viện bệnh nhân đã được khám và
điều trị ở bệnh viện tỉnh 1 tuần với kháng sinh tiêm(không rõ loại) ngày hai
lần, mỗi lần 1 lọ.Đờm có ít đi nhưng sốt không giảm.Nhiệt độ thường 39-40
độ C, khó thở nhiều. Bệnh nhân đến bệnh viện Bạch mai trong tình trạng
mệt nhiều, có tình trạng nhiễm trùng, nhiễm độc rõ: mất nước nhiều, mắt
trũng, khó thở co kéo các cơ hô hấp phụ
Khám lúc vào
- Tỉnh
- Khó thở nhở nhanh, nông
- Sốt 39 độ, có kèm cơn rét run, vã mô hôi
- Tình trạng kiệt nước, mắt trũng
- Phù hai bàn chân ấn lõm
- Móng tay khum, tím
Khám phổi
- Lồng ngực bênh phải lép so với bên trái
- Nghe phổi rất nhiều loại ran: nan rít, ran ngáy và ran nổ chủ
yếu ở phổi phải, nhất là ở đáy phổi
- Có hội chứng 3 giảm ở đáy phổi phải
Khám tim
- Tim nhanh đều, tiếng tim bình thường
- Tần số: 100 nhịp /phút

Bụng mềm gan, lách không sờ thấy
Gõ vùng gan: đục dưới bờ sườn khoảng 2-3 cm
Chạm thận, bập bềnh thận âm tính
Các xét nghiệm lúc vào
Máu:
- HC: 3,26T/- Huyết sắc tố: 80g/l-Hematocrit: 0,270l/l
- Bạch cầu: 15,0G/l- trung tính 89%.
- Tiểu cầu: 150G/l
Sinh hoá máu:
- Ure: 5,6 mmol/l-Creatinin: 136 umol/l.đường máu'8,2
mmol/l
- ASAT: 120U/l-ALAT:150U/l .
- Điện giải đồ: Natri: 131mmol/l-Kali:3,2mmol/l-Clo: 98
mmol/l
Xquang ngực : có hình ảnh xẹp phổi phải, có tổn thương không đồng đều ở
nhu mô phổi xen kẽ tổn thương hốc sáng.
Chẩn đoán:Theo dõi lao phổi ở bệnh nhân có suy thận nghi có đái đường
kèm theo.
CT ngực: Trên cửa số nhu mô cho thấy có hình ảnh giãn phế quản dạng
chùm nho xen kẽ tổn thương nhu mô phổi, chủ yếu thùy dưới phổi phải.
Hướng nhiều đến giãn phế quản
Soi phế quản:
- Tình trạng có kéo phế quản đáy phải.
- Nhiều mủ đặc trải từ khí quản xuống phế quản hai bên, chủ
yếu đáy phổi phải (phế quản IX-X phải)
- Cấy mủ : P.aerruginosa nhậy cảm với kháng sinh
Cephlosporin thế hệ 3 ( ceftazidim, Prepenem, quinolon
Hướng điều trị
- Dẫn lưu tư thế ngày 2-3 lần, đầu thấp, mỗi lần 20 phút phối
hợp với vỗ rung lồng ngực

- Kháng sinh chưa có chỉ định với nhóm aminosid vì creatinin
cao hơn bình thường
- Thuốc lỏng đờm
- Cho bù kali
- Cho thuốc giảm men gan
.
63.Bệnh nhân :QUẢN THỊ L. 43 tuổi
Nghề nghiệp: buôn bán
Quê quán:Xuân Đỉnh-Hà nội
Lý do vào viện: Ho-khó thở
Bệnh sử: Bệnh nhân bị bệnh 1 năm nay thường sốt cao, ho nhiều khạc đờm
đục.Bệnh nhân đã được điều trị tại khoa Hô hấp nhiều lần với chẩn đoán
giãn phế quản
Trước khi vào viện hai ngày lại xuất hiện ho, khó thở khạc đờm nhiều đờm
đục số lượng nhiều.Bệnh nhân đi khám bệnh được nhận vào lại khoa Hô
hấp
Khi vào
- Tỉnh tiếp xúc được
- Tím môi và đầu chi
- Khú th õm ch
- Tnh mch c ni t nhiờn
- Phự chi di n lừm
- Mch mach: 80 nhp /phỳt
- Huyt ỏp: 120/80 mmHg
Khỏm phi
- Lng ngc bin dng rừ
- Khoang liờn sn gión rng
- Gừ vang
- Nghe rt nhiu ran n, ran bt lc xc hai phi
Tim nhanh u, cú ting thi tõm thu van 3 lỏ

Gan to di b sn phi khong 3 cm, n tc
Lỏch khụng s thy
Cỏc xột nghim lỳc vo
Mỏu:
- HC:5,6T/l- Huyt sc t: 151g/l-Hematocrit: 0,492l/l
- Bch cu: 13,27G/l-trung tớnh 58%.
- Tiu cu: 351G/l
Sinh hoỏ mỏu:
- Ure: 6,1 mmol/l-Creatinin: 69 micromol/l.ng mỏu;8,8
mmol/l
- ASAT: 25U/l-ALAT:20U/l .
- in gii : Natri: 138mmol/l-Kali:3,5mmol/l-Clo: 102
mmol/l
Hình ảnh Xquang và CT của bệnh nhân QU.THị L 43T
Chẩn đoán giãn phế quản bội nhiễm-tâm phế mạn
pH: 7,299
PCO2: 79,2mmHg
PO2: 50,3 mmHg
HCO3: 36,6mmol/l
SaO2: 81,8%
sau khi iu tr ti khoa 1 ngy xột nghim li khớ mỏu cho kt qu
pH: 7,383
PCO2: 62,7 mmHg
PO2: 65,8 mmHg
HCO3: 36,6mmol/l
SaO2: 92,8%
iu tr
Khỏng sinh phi hp,
- Khỏng sinh: ch yu nhúm Cephalosporin th h 3 phi hp
vi mt thuc thuc nhúm aminosid (selemycine 250mg x 4

l /ngy pha trong huyt thanh mn ng trng x 250 ml
natri clorua 0,9% truyn nh git tnh mch XXX git/phỳt
- Thuc lm lng m: mucomyst 200mg x 3 gúi, ung chia 3
ln/ ngy
- Metronidazole : 0,500 mg x 2 l /ngy truyn tnh mch
- V rung lng ngc ng y 2 ln, mi ln 20 phỳt
- Khú th:
- Ventolin 5mg x4 nang/nga, khớ dung chia 4 ln
- Salbutamol 4mg x4 viờn ngy chia 4 ln
Kt qu
Sau 3 tun, ton trng tt, khú th bt, khụng st, khc m gim dn,nghe
phi cũn rt nhiu ran cỏc loi, ch yu ran n.
Xột nghim khớ mỏu ln cui trc khi ra vin cú ci thin, nhng hỡnh nh
Xquang khụng ci thin vỡ tn thng rng vi hỡnh nh gión ph qun nng
hai phi
Nhn xột
64.Bệnh nhân: NGUY N TH D.
Quê quán: Quỳnh Phụ Thái Bình
Vào viện : 9/2/09
Lý do vào viện: khó thở- ho khạc mủ kéo dài
Bệnh sử: 4 năm nay thờng khó thở có sốt.Bnh nhân đã đi điều trị ở bnh
viện tỉnh nhiều lần không đỡ.Lần này bệnh nhân lại xuất hiện ho nhiều về
đếm, khó thở liên tục không ngớt, kèm theo sốt 39 độ.Ngời nhà thấy nguy
cấp n ờn xin bệnh viện tỉnh chuyển cấp cứu tại bệnh viện Bạch mai
Kh ỏm khi v o:
- Tỉnh, tím môi
- Khó thở có tiếng cò cử. Không khạc đờm
- Môi và đầu chi tím
- Phù 2 chi dới ấn lõm
- Sốt 38,5 độ

Khỏm thc th
Phổi nghe nhiều ran nổ ran ẩm và rít ngáy 2 phổi
Tim nhanh u, ti ng tim mạnh kh ụng c ú ti ng b nh l ý
Bụng mềm
Gan lách không sờ thấy
Cỏc xột nghim
Mỏu:
Hng cu : 4,17T/l- Huyt sc t 125 g/l- hematocrit: 0,386 l/l- MCV:
92,6f/l- Bch cu 18,78 G/l- trung tớnh 83,0 G/l.Tiu cu:232 G/l.
Sinh hoỏ mỏu: Ure mỏu: 8,6mmol/l-ng mỏu:9,4 mmol/l-Creatinin: 84
mmol/l-Bilirubin 9,4mmol/l ASAT:28 U/l-ALAT:82U/l-b-CRP:0,1
in gii : Natri 144mmol/l-Kali:3,8mmol/l-Clo:100mmol/l
Chc nng hụ hp: FEV1: 55,6% -FVC:43,9% -FEV1%: 82, FEV1/FVC:
43,9%
CT ngực: có hình ảnh giãn phế quản 2 bên
Khí máu khi vào
pH: 7,508
PCO2: 30,8 mmHg
PO2: 60,3 mmHg
HCO3: 24,8mmol/l
SaO2: 93,5%
Soi ph qun: Lũng ph qun, khớ qun y m xanh c khụng hụi, nhiều
nhất ở bên phải( thuỳ giữa và thuỳ đáy PT6)
Ph qun gc trỏi xung ti ph qun ỏy trỏi: lũng ph qun nh bên phải
Khí máu khi ra viện
pH: 7,460
PCO2: 38,7mmHg
PO2: 52,4 mmHg
HCO3: 26,9mmol/l
SaO2: 89,0%

Các xét nghiệm đờm và các xét nghiệm sinh học về lao đều âm tính
Chn oỏn: viờm m ph qun hai bờn.
65. Bệnh nhân Đinh trong Chương
Nghề nghiệp: Cán bộ hưu
Địa chỉ:Phố Phan đình Giót -Hà nội
Vào viện ngày 10/01/09
Lý do vào viện: Khó thở, không nằm đầu thấp được
Bệnh sử: 1 tuần nay bệnh nhân thấy khó thở tăng lên, ho nhiều, khạc đờm
xanh. Đờm nhiều thường nửa đêm về sáng.Không sốt, rất mệt. Đi tiểu ít
Tiền sử:
- Hút thuốc khi còn trẻ (30 bao/năm)
- Bị bệnh parkinson đã được chẩn đoán và điều trị thuốc duy
trì hai năm nay
- Lao phổi được phát hiện từ 1987
- Được chẩn đoán giãn phế quản và tâm phế mạn từ 2007 tại
khoa Hô hấp, Bệnh viện Bạch mai.
Khám khi vào
- Thể trạng béo, không phù, không xuất huyết dưới da
- Hạch ngoại vi không sờ thấy
- Mạch 70 nhịp /phút.Huyết áp 150/90 mmHg
Khám thực thể
- Lồng ngực biến dạng, kích thước trước sau lớn hơn kích
thước ngang kiểu lồng ngực hình thùng
- Vận động lồng ngực bên trái rất giảm
- Khoang liên sườn hẹp rõ
- Nghe rất nhiều loại ran; ran ngáy, ran tít và ran nổ to hạt chủ
yếu ở đáy phổi.
- Có hội chứng ba giảm ở đáy, phía sau của phổi trái
Tim đập ở nách trước trái, tiếng tim mạnh, có tiếng thổi tâm thu nhẹ ở mỏm
(2/6) không lan

Bụng mềm, lớp mỡ dưới da dầy
Gan lách không sờ thấy
Các xét nghiệm
Máu:
- Công thức máu: HC: 3,56T/l- Huyết sắc tố 110 g/l-
hematocrit: 0,335 l/l- MCV: 93,5f/l-
- Bạch cầu 5,72 G/l- trung tính 68,8 G/l.
- Tiểu cầu:2,04 G/l.
Sinh hoá máu:
- Ure máu: 4,4mmol/l-Đường máu:5,6 mmol/l-Creatinin:
71mmol/l-
- Bilirubin: 9,4mmol/l ASAT:37 U/l-ALAT:23U/l-
- Điện giải đồ: Natri 133 mmol/l -Kali: 3,4mmol/l-
Clo:102mmol/l
Chức năng hô hấp:
FEV1: 0,9l -FVC:0,9 l-FEV1%:65, FEV1/FVC: 31%
Soi phế quản:
- Lòng phế quản, khí quản đầy mủ xanh đặc không hôi.
- Phế quản gốc trái xuống tới phế quản đáy trái:
- Lòng phế quản xoắn vặn
Chẩn đoán viêm mủ phế quản hai bên.
Chẩn đoán xác định: giãn phế quản sau lao có xẹp phổi trái, đợt bội
nhiễm
Điều trị:
- Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3 phối hợp với
một thuốc thuộc nhóm giãn phế quản như :
- Methyl prednisolon 40mgx 1 lọ tiêm tĩnh mạch/ngày
- Pulmicort 500microgam x3 nang /ngày (khí dung) chia
3 lần
- Salbutamol 4 mgx 4 viên /ngày.chia 4 lần cách nhau 4

giờ /1 viên
- Khí dung Berodual 2ml/lần pha với 4 ml huyết thanh
mặn 0,9%, khí dung ngày 4 lần xen kẽ với các thuốc
khí dung khác
- Oxy mũi 1 litre /phút
66.Bệnh nhân QUANG THỊ M. 70 tuổi
Quê quán : Hoàng Mai-Hai bà Trưng -Hà nội
Vào viện : 12/2008
Lý do vào viện: Khó thở-Sốt cao
Bệnh sử: 4-5 ngày trước khi vào viện xuất hiện khó thở cả hai thì không
nằm đầu thấp được.Cùng với sốt, bệnh nhân khạc mủ nhiều lúc đầu máu
trắng đục,sau có màu vàng, đặc . Bệnh nhân đến cấp cứu tại Bệnh viện Bạch
mai
Tiền sử
- Được chẩn đoán giãn phế quản cách đây 20 năm,
thường xuyên có đợt bội nhiễm, khó thở dùng
theophylin thấy đỡ
- Bệnh nhân là công nhân xưởng mộc hơn 10 năm
Khám lúc vào
- Tỉnh
- Khó thở nhịp thở nhanh nông 35 nhịp /phút
- Mạch 106 nhịp/phút.Huyết áp : 130/80 mmHg
- Móng tay khum, ngón tay, chân hình dùi trống
Khám thực thể
Khám phổi:
- Lồng ngực hình thùng
- Gõ vang, trong
- Nghe rất nhiều loại ran, lan tỏa cả hai bên phổi
Khám tim:
- Tim nhịp nhanh tiếng tim mạnh

- Tĩnh mạch cổ nổi
Gan không to, lách không sờ thấy.
Các xét nghiệm
Máu:
- Công thức máu: HC3,81T/l- Huyết sắc tố 124 g/l-
hematocrit: 0,368 l/l- MCV: 96,6f/l-
- Bạch cầu 12,55 G/l- trung tính 75,8 G/l.
- Tiểu cầu: 2,88 G/l.
Sinh hoá máu:
- Ure máu:5,1mmol/l-Đường máu:5,6 mmol/l-Creatinin: 54mol/l-
- Bilirubin 9,4mmol/l ASAT:31 U/l-ALAT:40U/l-
- Điện giải đồ: Natri 124mmol/l-Kali:3,9mmol/l-Clo:86mmol/l
- Protein toàn phần: 77, 2 g/l-Albumin: 29,9 g/l.Cholessterol toàn
phần: 2,82mol/l -triglycerrid: 0,47 mmol/l
Khí máu khi vào viện
pH: 7,299
PCO2: 79,2mmHg
PO2: 50,3 mmHg
HCO3: 36,6mmol/l
SaO2: 81,8%
Sau khi điều trị tại khoa 1 ngày, xét nghiệm lại khí máu cho kết quả
pH: 7,383
PCO2: 62,7 mmHg
PO2: 65,8 mmHg
HCO3: 36,6mmol/l
SaO2: 92,8%
Điện giải đồ:
Natrri : 121mmol/l-Kali:4,2 mmol/l-Clo: 87mmol/l
Các xét nghiệm vè hướng lao đều âm tính
Cấy đờm: P aerruginosa

Chụp Xquang chuẩn : Hình ảnh giãn phế quản toàn bộ hai phổi từ trên
xuống dưới
Bóng tim to chỉ số tim -ngực trên 60%
CT: có hình ảnh giãn phế quản hình ống lan tỏa cả hai phổi, có viêm và ùn
tắc dịch trong phế quản.
Viêm tổ chức kẽ hai phổi
Chẩn đoán xác định: Tâm phế mạn do giãn phế quản đợt bội nhiễm
Nhận xét
67.Bệnh nhân: NG.V.L 77 tuổi
Nghề nghiệp: Cán bộ hành chính đã nghỉ hưu
Quê quán: Gia viễn-Ninh bình
Vào viện ngày: 11-2008
Lý do vào: Khó thở, ho khạc đờm nhiều
Bệnh sử: Bệnh nhân bị bệnh ho kéo dài đến nay đã 10 năm thỉnh thoảng có
những đợt khó thở phải đi viện
2 tuần trước khi vào viện Bạch Mai bệnh nhân thấy khó thở nhiều, cả hai thì,
tăng dần kèm theo ho nhiều.Khó thở thành từng cơn kéo dài từ 5-10 phút,
khạc đờm trắng.Bệnh nhân đã đi khám và điều trị tại Bệnh viện tỉnh Ninh
Bình 5 ngày bằng thuốc gì không rõ nhưng khó thở không cải thiện.Khi về
nhà được 2 ngày, bênh nhân xuất hiện sốt liên tục thân nhiệt từ 38-38,4 độ
khạc dờm xanh, có phù hai chân nên đến bệnh viện Bạch mai khám và vào
viện.
Tiền sử:
- Ho khạc đã 10 năm nay, được chẩn đoán tâm phế mạn tại
bệnh viện tỉnh Ninh Bình
- Hút thuốc lá 10 bao/năm-
- Thuốc lào 42, 5 bao năm
- Có u xơ tiền liệt tuyến.
- Mổ thay thuỷ tinh thể cả hai mắt từ tháng 4-2008.
Khám khi vào

- Tỉnh, không sốt
- Da xanh, tím.Niêm mạc nhợt vừa
- Khó thở, phù hai chi dưới ấn lõm
- Mạch: 80 lần /phút.Huyếtt áp: 130/70 mmHg.
- Thân nhiệt 36,8 độ
- Khạc đờm xanh đục, số lượng ít
Khám thực thể
- Lồng ngực vồng, khoang liên sườn giãn rộng
- Gõ vang. Nhiều ran nổ, ran ngáy rải rác hai phổi
Tim nhịp đều, tiếng tim bình thường
Có dấu hiệu Hartzer rõ
Gan to dưới bờ sườn 3 cm ấn tức
Các bộ phận khác không thấy gì đặc biệt
Các xét nghiệm
Máu:
- Hồng cầu: 4,08 T/l, hemoglobine: 122g/l.Hematocrit:
0,366l/l
- Bạch cầu: 15,32 G/l. trung tính 78%.
- Tiểu cầu: 380 G/l
Sinh hoá máu
- Đường máu: 4,5 mmol/l- Creatiniun : 58 mmol/l-
- AST: 32 U/l-ALAT: 33 U/l.
- Điện giải đồ máu: Natri :132 mmol/l-Kali: 4,0mmol/l-Clo:
101 mmol/l
Mantoux: quầng đỏ 5 mm-
AFB đờm 3 lần : âm tính.
Cấy dờm có C.albican
Chụp CT xoang
Không thấy hình ẩnh viêm xoang hay các khối bất thường trong các xoang.
CT ngực

Có hình ảnh dày thành phế quản, giãn phế quản hai bên chủ yếu ở đáy phổi
phải
Tràn dịch khoang màng phổi phải
Chức năng hô hấp: FVC: 30,8-FEV1:20,69 -FVC: 18,5-Tiffeneau: 44,21-
Kết luận có rối loạn thông khí tắc nghẽ mức độ nặng
Điện tâm đồ : Trục phải, tần số 90 chu kỳ /phút.
Có sóng P cao, nhọn ở DII, aVF
Chẩn đoán xác định
Giãn phế quản hai bên -Tâm phế mạn do bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
đợt cấp do bội nhiễm
Điều trị
- Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 x 3 g/ngày
- Salbutamol 4mg x4 viên /ngày chia 4 lần
- Berodual 2ml pha với huyết thanh mặn đẳng trương 0,9% x
3 ml , khí dung 3 lần / ngày
- Ventolin 5 mg x 6 nang .Khí dung chia 6 lần /ngày
- Pulmicort 500microgram x3 nang /ngày (khí dung)
- Mucosolvan 30mg 3 viên/ngày uống chia 3 lần
- Dudin 150mg/ viên x 2 viên /ngày chia hai lần (uống)
- Oxy mũi kiểu gọng kính 2 lít /phút

×