Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

ngộ độc các hóa chất thường dùng trong gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.31 KB, 15 trang )

ngé ®éc c¸c hãa chÊt
th êng dïng trong Ư
gia ®×nh
Mở đầu
Có nhiều loại hoá chất đ ợc dùng trong gia đình:
1. Các loại xà phòng tắm(soaps)
2. Các loại hoá chất giặt tẩy (detergents).
3.Các chất làm sạch dùng trong gia đình (General - purpose
cleaners)
4. Dầu gội đầu (shampoo)
5. Các chất tẩy trắng (bleaches): n ớc rửa bát, chén, lau gạch
tráng men, kính.
6. Các chất tẩy uế, khử trùng (Disinfectant and deorizers)
7. Băng phiến (naphtalene)

Chẩn đoán
1. để chẩn đoán chính xác cần hỏi bệnh kỹ:
- Tên sản phẩm: đọc, đánh vần từng ch, chú ý tên và điạ chỉ nhà
s/x, thời hạn và các thông tin chi tiết liên quan đến thành phần của
sản phẩm.
- Số l ợng uống, thời gian tiếp xúc (để bảo đảm chắc chắn nên hỏi
lại nhiều lần).
- Có uống kèm loại hoá chất gì khác không?
- đã có nhng triệu chứng, dấu hiệu gì của ngộ độc?
- Tiền sử đã có lần nào uống hoá chất này ch a?
- Tiền sử bệnh khác: dị ứng, bệnh gan, bệnh thận, phản ứng thuốc.


Chẩn đoán
2. Khám:
- Tiêu hoá: chú ý niêm mạc miệng họng: đỏ


xung huyết, phồng rộp, trợt niêm mạc, cháy
Bụng: tìm điểm đau, dấu hiệu thủng tạng rỗng
hoặc viêm FM. Ngộ độc các cacbonhydro thơm
có thể dẫn tới tan máu, hoặc viêm gan nhiễm
độc gây vàng da, chán ăn.
- Hô hấp: tần số, biên độ thở. Có SHH?có sặc
vào phổi không? (SHH, ran ẩm, ho, phản xạ co
thắt hầu họng khí PQ, hít vào phổi có thể gây
phù phổi, chảy máu )
Chẩn đoán
- Tuần hoàn: có thể có tình trạng sốc do giảm
thể tích, do đau hoặc do quá sợ.
- Thần kinh: một số triệu chứng có thể gây nên
các triệu chứng TKTW: RL ý thức, sảng, suy
sụp, hôn mê xảy ra khi uống l ợng lớn các dung
môi pha sơn
- Các bộ phận khác: bỏng da nơi tiếp xúc xảy ra
khi nhiễm các axit mạnh.
- Nội soi tiêu hoá: khi có bỏng miệng và có các
triệu chứng ngộ độc, hoặc để gắp các vật rắn
(viên băng phiến)
điều trị
1.Pha loãng: Hầu hết các tr ờng hợp uống các hoá chất
th ờng dùng trong nhà chỉ cần pha loãng với n ớc
hoặc sa để giảm kích thích niêm mạc bằng cách
cho bệnh nhi uống nhiều n ớc hoặc sa tới mức tối
đa có thể. (20-30ml/kg cân nặng)
2.Làm sạch dạ dày: khi uống các dung môi hu cơ (nh
nhựa thông ví dụ terpentine) với số l ợng lớn hơn
2ml/kg cân nặng hoặc uống các bột giặt loại cationic.

đặt sond dẫn l u hết dung dịch một cách nhẹ nhàng
tránh gây nôn sặc. Có thể rửa một cách thận trọng
với 50 ã 100ml n ớc mỗi lần, đề phòng trào ng ợc.

điều trị
3. Gây nôn: chống chỉ định khi uống các chất ăn
mòn ( axit, bazơ,xăng dầu và các loại dung môi).
4. điều trị triệu chứng: (giảm kích thích, bảo vệ
niêm mạc đ ờng tiêu hóa, bồi phụ n ớc điện giải,
điều chỉnh thăng bằng kiềm toan, điều trị suy
thận bằng lợi tiểu, truyền dịch hoặc lọc ngoài
thận, điều trị viêm gan (nếu có)
xử trí ngộ độc một số hoá chất gia
dụng cụ thể
1. Ngộ độc các loại xà phòng tắm:
- Triệu chứng chính: buồn nôn, nôn, đau
bụng.
- Xử trí: chỉ cần uống n ớc sạch và đôi khi cần
thuốc chống nôn: ví dụ primperan 10 mg x1/4
đến 1/2 ống tiêm bắp hoặc TM có thể nhắc lại
đến khi hết triệu chứng; liều tối đa cho trẻ em
là 0,5mg/kg/24 giờ; hoặc viên 10 mg uống 1/2
viên/lần, 3-4 lần / ngày. Có thể thay bằng
Buscopan ống 20mg, tiêm bắp, d ới da hoặc
tĩnh mạch 1/4 ống mỗi lần, 3 lần 1 ngày.
xử trí ngộ độc một số hoá chất gia
dụng cụ thể
2. Ngộ độc bột giặt (detergent):
- Triệu chứng có thể gặp là buồn nôn, nôn, ỉa
chảy; loại bột giặt cationic có thể gây các triệu

chứng nặng nề nh kích thích, viêm, loét, thủng
niêm mạc dạ dày và cũng có tr ờng hợp tử vong
nh ng rất hiếm.
xử trí ngộ độc một số hoá chất gia
dụng cụ thể
- Xử trí: pha lo ng bằng uống s a hoặc n ớc và ã
theo dõi tại nhà ở t thể ngỗi để thuận lợi cho
nôn. Các loại bột giặt có chứa chất căng bề mặt
nh các hợp chất ammoni bậc 4, benzalkonium
chloride, cetylpyridinium chloride,
benzethonium chloride cần đ ợc rửa dạ dày. Nếu
uống dung dịch có chứa 5-10% bột giặt cationic
trở lên phải xử trí nh uống phải hoá chất ăn mòn
xử trí ngộ độc một số hoá chất gia
dụng cụ thể
3. Các dung môi pha loãng keo, sơn, tẩy dầu mỡ :
- Triệu chứng chủ yếu: kích thích đ ờng tiêu hoá,
suy sụp TKTW, RL ý thức, nếu uống liều lớn có
thể gây hôn mê, co giật, tổn th ơng gan, thiếu
máu. Hít vào phổi có thể gây phù phổi chảy máu.
- Xử trí: chỉ cần pha loãng bằng sa hoặc n ớc.
Uống nhiều hơn 2ml/kg nên đặt ống thông dạ dày
hút và có thể rửa một cách thận trọng với l ợng n
ớc hạn chế 100-200ml n ớc mỗi lần, đề phòng trào
ng ợc. Chú ý theo dõi và điều chỉnh chức năng
gan thận. điều trị hôn mê, co giật, thiếu máu, suy
hô hấp
xử trí ngộ độc một số hoá chất gia
dụng cụ thể
4. Uống phải dầu gội đầu (shampoo):

- Triệu chứng th ờng chỉ là kích thích nhẹ đ ờng
tiêu hoá
- Xử trí pha lo ng bằng n ớc hoặc s a và theo ã
dõi trong vài giờ là đủ
xử trí ngộ độc một số hoá chất gia
dụng cụ thể
5. Các chất tẩy trắng sử dụng trong nhà:
(th ờng chứa d ới 5% javel gây kích thích niêm mạc
đ ờng tiêu hoá. Loại thuốc tẩy dạng hạt độc hơn
bởi các hạt bám vào niêm mạc, tạo ra nồng độ
cao và tiếp xúc kéo dàI)
6. Các chất tẩy uế, khử trùng, khử mùi.
(chứa các a xít, bazơ, alcohlol (r ợu), hydrocabon
thơm, phenol, hoặc các bột giặt cationic. Các
chất làm sạch chứa hydrocabon thơm (ví dụ dầu
thông) hoặc phenol là các hợp chất độc nhất
trong nhóm này)
xö trÝ ngé ®éc mét sè ho¸ chÊt gia
dông cô thÓ
xö trÝ ngé ®éc mét sè ho¸ chÊt gia
dông cô thÓ

×