Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề cương ôn tập môn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.12 KB, 11 trang )

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN HÓA
Đề thi 60’ (~4 câu) – không được sử dụng tài liệu kể cả bảng tuần hoàn hóa học
 Viết cấu hình e nguyên tử A, ion bền của A:
Phương pháp:
Nếu
20

Z
thì cấu hình e trùng với mức năng lượng
Nếu
20
>
Z
ta viết qua 2 bước:
• B1: Điền e theo dãy mức năng lượng
• B2: Chuyển từ dãy mức năng lượng về dạng cấu hình
(chuyển lớp nào về lớp đó, phân lớp nào về phân lớp đó)
Ví dụ: Cho
26
=
A
Z
, Viết cấu hình e nguyên tử A, ion bền của A?
Giải
Theo dãy mức năng lượng:
6262622
3433221 dspspss

Cấu hình e nguyên tử A:
2662622
4333221 sdpspss


hay [khí hiếm]3d
6
4s
2
Cấu hình của ion bền:
⇔→−
+
2
2 AeA
[khí hiếm]3d
6
⇔→−
++ 32
AeA
[khí hiếm]3d
5
(bền)
Cách nhớ dãy mức năng lượng (xem hình)
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2

3d
10
4p
6
5s
2
4d
10
5p
6
6s
2
4f
14
5d
10
6p
6
7s
2

 Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn hóa học (có giải thích)
Phương pháp: Xác định thông tin gồm: chu kì, nhóm, phân nhóm.
• Số thứ tự chu kỳ là số lớp e
• Số thứ tự của nhóm bằng số electron hóa trị
• Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng
• Với nguyên tố s,p thì luôn là phân nhóm chính; với nguyên tố d,f thì luôn là phân nhóm phụ. Nguyên tố d
được gọi là phân nhóm phụ loại I, số e hóa trị bằng số e lớp ngoài cùng cộng với số e trên phân lớp phía
trong chưa bão hòa. e cuối rơi trên phân lớp nào thì nguyên tố được gọi trên phân lớp đó.
1

VẤN ĐỀ 1: Cấu tạo nguyên tử & bảng tuần hoàn: 1 bài tổng quát gồm 3 dạng:
• Viết cấu hình e nguyên tử A, ion bền của A.
• Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn hóa học (có giải thích)
hoặc viết hàm sóng cho e điền cuối vào A.
• Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của A.

Ví dụ 1: Cho
26
=
A
Z
, hãy xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn hóa học và giải thích.
Giải:
Dãy mức năng lượng của A:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
A thuộc chu kì 4 vì nguyên tử A có 4 lớp e
A thuộc phân nhóm phụ loại 1 nhóm VIII (VIIIB) vì nguyên tử A là nguyên tố d & có 8e hóa trị
Ví dụ 2:Nguyên tố A thuộc chu kì 4, phân nhóm phụ loại 1, nhóm I. Hãy viết cấu hình e của A?

Giải
Cấu hình nguyên tố A có dạng: [khí hiếm](n-1)d
x
ns
y
Chu kì 4 n=4. Vậy cấu hình nguyên tố A trở thành: [khí hiếm]3d
x
4s
y
A thuộc phân nhóm phụ loại 1 &nhóm I (hay có thể nói gọn là A thuộc nhóm IB) nên x+y=11
Mà x nhận giá trị từ 110; y nhận giá trị từ 12
Nên có 2 trường hợp có thể xảy ra:
• [khí hiếm]3d
10
4s
1
(nhận)
• [khí hiếm]3d
9
4s
2
(loại)
Vậy cấu hình e của nguyên tố A là: [khí hiếm]3d
10
4s
1
hay 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
 Viết hàm sóng cho e điền cuối vào A
Hàm sóng pơxi gồm 4 đại lượng đặc trưng: số lượng tử chính (n), số lượng tử phụ (l),
số lượng tử từ (m
l
), số lượng tử spin (m
s
)
K L M N
n 1 2 3 4
l 0 0 1 0 1 2 0 1 2 3
Phân lớp
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f
m
l
0 0
-1, 0,
+1
0
-1, 0,
+1

-2, -1,
0, +1,
+2
0
-1, 0,
+1
-2, -1,
0, +1,
+2
-3, -2,
-1, 0,
+1,
+2, +3
Với
n: 1, 2, 3, 4, …,


K L M N…
(Chỉ ra phân lớp mà e điền cuối rơi vào)
l: s, p, d, f… tương ứng
ml: -l, …, 0, …, +l (chỉ ra vị trí e điền cuối nằm ở ô nào)
ms:
)(
2
1
↑+
,
)(
2
1

↓−
(chỉ ra e điền cuối là độc thân hay đã ghép đôi:  là độc thân,  là ghép
đôi)
Ví dụ 1: Electron điền cuối cùng vào nguyên tử B có hàm sóng






−+
2
1
,2,2,3
ψ
.
2







s
l
m
m
l
n

ψ
Hãy viết cấu hình e nguyên tử B.
Giải
Từ hàm sóng ta có:
Từ
3
=
n
,
2
=
l
ta suy ra e điền cuối rơi trên phân lớp 3d
Từ
2
+=
l
m
ta suy ra e điền cuối nằm ở ô cuối cùng bên phải
Từ
( )
↓−=
2
1
s
m
ta suy ra e điền cuối là e đã ghép đôi
Tổng hợp các dữ kiện trên ta có:

3d

⇒⇒
10
3d
dãy mức năng lượng là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s

2
Ví dụ 2: Cho Z
A
=26, viết hàm sóng của nguyên tử A.
Giải
dãy mức năng lượng là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
e điền cuối rơi trên 3d
6
3d
e điền cuối rơi trên phân lớp 3d ta suy ra
3
=
n
,
2
=
l

e điền cuối nằm ở ô -2 suy ra
2
−=
l
m
e điền cuối hướng xuống (e ghép đôi) suy ra
2
1
−=
s
m
Vậy hàm sóng của A là
 Dự đoán tính chất hóa học của A
Ví dụ: Z
A
=26
Giải
A là nguyên tố kim loại (vì lớp ngoài cùng có 2e {cấu hình e nguyên tử})
Đơn chất A thể hiện tính khử (nhường e)
Oxit: AO và A
2
O
3
Thành phần Axit: A(OH)
2
, A(OH)
3
Muối: A
2+
, A

3+
Tính chất của hợp chất:
-2 -1 0 +1 +2
↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑↓


-2 -1 0 +1 +2


↑ ↑ ↑ ↑
3







−=
+=
=
=
2
1
2
2
3
s
l
m

m
l
n
ψ







−=
−=
=
=
2
1
2
2
3
s
l
m
m
l
n
ψ
Phương pháp
Bước 1: Xác định kiểu lai hóa
Bước 2: Mô tả các AO trước và sau lai hóa (thêm tên, vị trí vào mẫu)

Bước 3: Mô tả sự xen phủ giữa các AO tạo liên kết
Bước 4: Hình học phân tử
 Công thức kinh nghiệm xác định kiểu lai hóa (sp, sp
2
, sp
3
)
Xét phân tử AB
n
A: nguyên tố lai hóa
B
n
: tổng số nguyên tử nguyên tố khác liên kết với A
a=n+m
Với n là chỉ số của B trong AB
n
, m là số cặp e không liên kết của A ở trạng thái lai hóa
↑↓
Nếu a=2 thì A lai hóa sp
Nếu a=3 thì A lai hóa sp
2
Nếu a=4 thì A lai hóa sp
3
BẢNG TỔNG QUÁT
a Kiểu lai hóa Dạng CTPT Hình học phân tử Ví dụ
2 sp AB
2
Thẳng hàng
BeCl
2

, C
2
H
2
, CO
2
3 sp
2
AB
3
Tam giác phẳng
BF
3
, C
2
H
4
,

2
3
CO
AB
2
Góc ~120
o
SO
2
4 sp3
AB

4
Tứ diện
CH
4
, CH
3
Cl,
CH
2
Cl
2
, SiF
4
AB
3
Chóp tam giác
NH
3
, PCl
3
AB
2
Góc ~109
o
H
2
O, H
2
S
4

VẤN ĐỀ 2: Cấu tạo phân tử: liên kết cộng hóa trị theo VB
lai hóa sp1, sp2, sp3 (nhớ xác định m,n a kiểu lai hóa)

Cách xác định
kiểu lên kết
(xíchma hay pi)
• Liên kết
σ

liên kết mà sự
xen phủ nằm
trên trục liên
kết.
(bền vững)
• Liên kết
π

liên kết mà sự
xen phủ không
nằm trên trục
liên kết mà
nằm ở 2 phía
trục liên kết.
Ví dụ 1: Xác định kiểu lai hóa, cấu trúc hình học phân tử BeCl
2
, biết Z
Be
=4, Z
Cl
=17.

Giải
• Xác định kiểu lai hóa:
4
Be: /2s
2
↑↓
 Be
*

2s 2s 2p
17
Cl: /3s
2
3p
5
3s 3p
Ta có n=2, m=0  a=2+0=2  Đây là lai hóa sp
• Mô tả các AO trước và sau lai hóa:
• Mô tả sự xen phủ giữa các AO tạo liên kết:
2 nguyên tử clo, mỗi nguyên tử đem 1 obitan 3p (chứa 1e)
xen phủ với 1 obitan sp (chứa 1e) của Be để tạo 2 liên kết
σ
. Góc lai hóa không thay đổi.
• Hình học phân tử:
Ví dụ 2: Xác định kiểu lai hóa, cấu trúc hình học phân tử BF
3
, biết Z
B
=5, Z
F

=9.
Giải
• Xác định kiểu lai hóa:
5
B: /2s
2
2p
1
 B
*

9
F: /2s
2
sp
5

Ta có n=3, m=0  a=3+0=3  Đây là lai hóa sp
2
• Mô tả các AO trước và sau lai hóa:
• Mô tả sự xen phủ giữa các AO tạo liên kết:
3 nguyên tử F, mỗi nguyên tử đem 1 obitan 2p (chứa 1e) xen phủ với 1
obitan sp
2
(chứa 1e) của B tạo ra 3 liên kết
σ
. Góc lai hóa không thay
đổi.
• Hình học phân tử:
5

×