TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH
1
MÔN: HÓA HỌC LỚP 10
Năm học 2012-2013
Chương 1: NGUYÊN TỬ
I. Lý thuyết:
1.Nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử, mối quan hệ giữa số hạt p,n,e.
2.Trình bày các khái niệm về điện tích hạt nhân, số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên
tử, nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, lớp và phân lớp
electron, nguyên tố s, nguyên tố p, nguyên tố d, nguyên tố f.
3. Nêu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử.
4. Nêu khái niệm, cách viết cấu hình electron của nguyên tử.
5. Nêu đặc điểm của lớp electron ngoài cùng, mối quan hệ giứa đặc điểm lớp e ngoài cùng
đến tính chất của nguyên tử.
II. Các dạng bài tập:
Dạng 1: Xác định số electron, số proton, số nơtron, số đơn vị điện tích hạt nhân, số khối của
nguyên tử dựa vào kí hiệu nguyên tử.
Bài tập tham khảo:
Bài 1: Xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các
nguyên tử sau:
7
3
Li
;
19
9
F
;
24
12
Mg
;
40
20
Ca
Dạng 2: Các bài tập về nguyên tử khối trung bình.
Bài tập tham khảo:
Bài 1: Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền:
12
6
C
chiếm 98,89% và
13
6
C
chiếm 1,11%. Tính
nguyên tử khối trung bình của nguyên tố C.
Bài 2: Nguyên tố đồng có hai đồng vị bền:
63
29
Cu
và
65
29
Cu
. Tính thành phần % số nguyên tử
của mỗi đồng vị, biết nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
Dạng 3: Viết cấu hình electron của các nguyên tử từ đó xác định số electron lớp ngoài cùng,
số electron hóa trị, xác định loại nguyên tố ( kim loại, phi kim, khí hiếm)
Bài tập tham khảo:
Bài 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 8; 10; 11;
19; 20. Cho biết các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
Bài 2: Viết cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 12; 17; 26;
35. Xác định số electron lớp ngoài cùng và cho biết các nguyên tố đó là nguyên tố s, p, d hay
f?
Dạng 4: Xác định nguyên tố
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 115, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định số khối của X.
Bài 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 60, trong đó số hạt mang điện trong
hạt nhân bằng số hạt không mang điện. Xác định tên nguyên tố X?
Đ CNG ÔN TP HC K I
TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH
2
Dạng 5: Xác định số loại phân tử hình thành từ các nguyên tố có nhiều đồng vị
Bài tập tham khảo:
Bài 1: Có bao nhiêu loại phân tử BeH
2
được hình thành từ Be và H, biết Be chỉ có 1 loại
nguyên tử
9
Be, H có 3 đồng vị là
1
H,
2
H,
3
H?
Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
I. Lý thuyết:
1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH.
2. Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm nguyên tố
3. Qui luật biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử, tính kim loại, tính phi kim, độ
âm điện, hóa trị của các nguyên tố theo chu kỳ và nhóm A, tính axit- bazơ của oxit và
hiđroxit của các nguyên tố theo chu kì.
4. Nêu định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn trong việc dự đoán tính chất, cấu
tạo, so sánh tính chất của các nguyên tố hóa học.
II. Các dạng bài tập:
Dạng 1:
Mối quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử, cấu hình electron ( nguyên tố nhóm A)
Bài tập tham khảo:
Bài 1: Viết cấu hình electron của
20
Ca. Từ đó cho biết vị trí của Ca trong bảng tuần hoàn?
Bài 2: Nguyên tố R ở nhóm IA chu kì 3. Xác định cấu hình electron của nguyên tử nguyên
tố R.
Dạng 2:
Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của các nguyên tố
Bài 1: Cho nguyên tố Mg (Z=12). Hãy cho biết:
- Tính chất đặc trưng của nguyên tố đó (kim loại, phi kim hay khí hiếm). Giải thích.
- Công thức phân tử của oxit cao nhất và hi ddrooxxit tương ứng. Nêu tính chất đặc
trưng của các hợp chất trên.
Bài 2: Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn, hãy cho biết:
- Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất, nguyên tố nào là phi kim mạnh nhất.
- Khu vực phân bố của các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim. Nhóm nào gồm
những kim loại điển hình, nhóm nào gồm những phi kim điển hình.
Dạng 3:
So sánh bán kính, tính chất của các nguyên tố dựa vào mối quan hệ giữa chúng trong
BTH.
Bài tập tham khảo:
Bài 1: So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
- Có số hiệu lần lượt là 11; 12; 15; 17.
- Có số hiệu lần lượt là 9; 17; 35.
Bài 2: So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu lần lượt là: 11; 13; 8.
Bài 3: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần:
11
Na,
19
K,
12
Mg,
13
Al
Bài 4: So sánh tính phi kim của các nguyên tố sau:
15
P,
17
Cl,
9
F
Dạng 4:
- Xác định nguyên tố trong hợp chất oxit cao nhất, trong hợp chất khí với hiđro
- Xác định nguyên tố bằng cách tìm M dựa vào phương trình phản ứng.
- Xác định hỗn hợp 2 nguyên tố liên tiếp trong cùng nhóm A bằng cách tìm .
Bài tập tham khảo:
TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH
3
Bài 1: Cho 4,6 gam một kim loại kiềm A tác dụng với nước dư thu được 2,24 lít khí H
2
(đktc). Tìm tên của kim loại kiềm A.
Bài 2: Cho 4,4,gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm
IIA của BTH tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít khí H
2
ở đktc. Hãy xác
định hai kim loại.
Dạng 5:
Xác định số hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố dựa vào mối quan hệ trong bảng tuần hoàn
Bài 1: X và Y là hai nguyên tố cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong
BTH. Tổng số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố đó là 32. Xác định tên và kí hiệu của X, Y.
Bài 2: Cho 2 nguyên tố X,Y ở hai ô liên tiếp trong một chu kì của BTH có tổng số proton là
27. Hãy viết cấu hình e nguyên tử và xác định vị trí của chúng trong BTH.
Chương 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC.
I- Lý thuyết
• So sánh liên kết ion, liên kết cộng hoá trị và liên kết kim loại.
• Dựa và hiệu độ âm điện xác định liên kết hóa học.Cho ví dụ.
4. Khái niệm liên kết . Liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba. Cho ví dụ.
5. Đặc điểm liên kết và tính chất của tinh thể ion, tinh thể nguyên tử và tinh thờ̉ phân tử.
6. Khái niệm điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hóa. Cho ví dụ.
II- Bài tập minh hoạ
1. Viết công thức e và công thức cấu tạo của NH
3
; CH
4
; H
2
O ; C
2
H
2
; C
2
H
4
.
2. Dựa vào hiệu độ âm điện cho biết liên kết hóa học trong các phân tử sau là liên kết ion hay
liên kết cộng hóa trị, giải thích sự tạo thành liên kết hh trong các phân tử đó: AlCl
3
; CaBr
2
;
HBr ; CH
4
; PH
3
, NaCl, HF, H
2
S
3. Cho biết trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm trong các phân tử và ion sau: NH
4
+
,
NH
3
, CO
2
, BF
3
, H
2
O? Cho biết phân tử nào có cực, phân tử nào không cực?
4. Trong hợp chất AB
2
, A và B là hai nguyờn tố ở cùng nhóm A và thuộc hai chu kỳ liên
tiếp của BTH. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 24
a. Viết cấu hình e của A, B và của ion A
2-
, B
2-
.
b. Viết CTCT của hợp chất AB
2
và cho biết trong phân tử có các loại liên kết nào?
4. Cho các phân tử sau và ion sau: CaCl
2
; CH
4
; Al
2
O
3
; NH
3
; O
2
; KBr; Br
2
; H
2
O, CO
3
2-
,
SO
4
2-
, NH
4
+
, Mg
2+
, PO
4
3-
. Xác định hoá trị của các nguyên tố trong các phân tử và ion trên .
5.Hãy xác định số oxi hóa của lưu huỳnh, clo, mangan trong các chất:
• H
2
S, S, H
2
SO
3
, SO
3,
H
2
SO
4
, Al
2
(SO
4
)
3
, SO
4
2-
, HSO
4
-
.
• HCl, HClO, NaClO
2
, KClO
3
, Cl
2
O
7
, ClO
4
-
,
Cl
2
.
c) Mn, MnCl
2
, MnO
2
, KMnO
4
, H
2
MnO
2
, MnSO
4
, Mn
2
O, MnO
4
-
.
Chương 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA- KHỬ.
I. Kiến thức cần nắm vững
1. Thế nào là phản ứng oxi hóa-khử? Phân biệt phản ứng oxi hóa- khử với các phản ứng
không phải oxi hoá- khử.
2. Thế nào là chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử. Cho ví dụ minh hoạ.
3. Nêu cách lập pt phản ứng oxi hóa- khử bẳng phương pháp thăng bằng electron.
4. Nêu khái niệm phản ứng thu nhiệt, phản ứng toả nhiệt, phương trình nhiệt hóa học. Lấy ví
dụ minh hoạ.
TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH
4
II. Các dạng bài tập cơ bản
1. Bài tập định tính
Dạng 1. phân biệt phản ứng oxi hóa- khử với các phản ứng không phải là oxi hóa khử
Dang 2. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron, từ đó xác
định chất khử, chất oxi hóa, chất tạo môi trường, sự khử, sự oxi hóa.
Dạng 3. Điều chế một số chất vô cơ cơ bản bằng một số phản ứng trong hóa học vô cơ.
2. Bài tập định lượng
Dạng 1. Bài tập tính theo phương trình hóa học
Dạng 2. Bài toán tìm tên nguyên tố.
III. Bài tập tham khảo
• Bài tập định tính
Bài 1: Cho các phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng nào
không phải là oxi hóa – khử? Vì sao?
• 2KMnO
4
→ K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
• 2 Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
+ H
2
O
• HCl + NaOH
→ NaCl + H
2
O
d. 2NH
3
+ 5/2O
2
→ 2NO +3 H
2
O
e. Fe
3
O
4
+10 HNO
3
→ 3Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+5 H
2
O
Bài 2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa - khử sau theo phương pháp thăng bằng electron, xác
định chất khử, chất oxi hóa, chất tạo môi trường, sự khử, sự oxi hóa.
A. Loại không có môi trường:
a. NH
3
+ O
2
→ N
2
+ H
2
O
b. P + HNO
3
+ H
2
O
→ H
3
PO
4
+ NO
c. C + HNO
3
→ H
2
O + NO
2
+ CO
2
B. Loại có môi trường:
a. Mg + HNO
3
→ Mg(NO
3
)
2
+ N
2
+ H
2
O
b. Zn + HNO
3
→ Zn(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
c. Mg + H
2
SO
4
→ MgSO
4
+ H
2
S + H
2
O
d. KMnO
4
+ HCl → MnCl
2
+ KCl + Cl
2
+ H
2
O
C. Loại tự oxi hóa - tự khử:
a. KOH + Cl
2
→ KCl + KClO
3
+ H
2
O
b. KClO
3
→ KCl + KClO
4
c. S + NaOH
→ Na
2
S + Na
2
SO
4
+ H
2
O
D. Loại phức tạp:
a. FeS
2
+ O
2
→ Fe
2
O
3
+ SO
2
b. FeS
2
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O
E. Dạng chữ:
a. Fe + HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ N
x
O
y
+ H
2
O
b. Fe
x
O
y
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ H
2
O
c. Fe
3
O
4
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ N
x
O
y
+ H
2
O
d. FeO + HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ N
x
O
y
+ H
2
O
Bài 3. Người ta có thể điều chế MgCl
2
bằng:
- Một phản ứng hóa hợp; Một phản ứng thế; Một phản ứng trao đổi
TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH
5
• Hãy dẫn ra các phản ứng cho mỗi trường hợp trên
• Hãy cho biết sự thay đổi số oxi hóa trong mỗi phản ứng đó.
2. Bài tập định lượng
Bài 1. Cho KI tác dụng với KMnO
4
trong môi trường H
2
SO
4
, người ta thu được 1,51g
MnSO
4
theo phương trình phản ứng sau:
KI + KMnO
4
+ H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ I
2
+ MnSO
4
+ H
2
O
Tính số mol iot tạo thành và KI tham gia phản ứng trên.
Bài 2. Cho m gam nhôm phản ứng hết với dd axit HNO
3
thu được 8,96lít (đktc) hỗn hợp khí
NO và N
2
O có tỉ khối hơi so với hiđro là 16,5. Tính m?
Bài 3. Hoà tan hoàn toàn 2,16g kim loại M hoá trị III trong dd
HNO
3
loãng, thu được
604,8ml hỗn hợp khí A gồm N
2
và N
2
O có tỉ khối hơi so với H
2
là 18,45. Tìm kim loại M.