Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

PHÂN TÍCH MÔ HÌNH 5 LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH CỦA M.PORTER ĐỐI VỚI NHTMCP VIETCOMBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.02 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
MÔN: KINH TẾ QUẢN LÝ
Bài tập thực nhóm:
PHÂN TÍCH MÔ HÌNH 5 LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH
CỦA M.PORTER ĐỐI VỚI NHTMCP VIETCOMBANK
Giáo viên hướng dẫn: TS. HOÀNG THỊ THÚY NGA
Thực hiện: Nhóm 3 – Lớp CH19I
Hà Nội, 01.2011
1
CÁC THÀNH VIÊN CỦA NHÓM 3
1. Nguyễn Viết Trọng
2. Nguyễn Ngọc Tuấn
3. Lê Vĩnh Thành
4. Vũ Quỳnh Nga
5. Lê Thị Thanh Thủy
6. Nguyễn Thị Hồng Vân
KẾT CẤU
 Phần I: Giới thiệu chung về NHTMCP VietcomBank
 Phần II: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của
M.Porter đối với NHTMCP VietcomBank
Nhóm 3 _ Lớp CH19I
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
NHTMCP VIETCOMBANK
4
Nhóm 3 _ Lớp CH19I
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
5
1962


1990 2008 2009
Thành lập
Chuyển thành
NHTM Nhà nước
Chuyển thành
NHTMCP
Niêm yết
trên HOSE
+ Tên: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
+ Trụ sở chính: 198 Trần Quang Khải - Hà Nội
Nhóm 3 _ Lớp CH19I
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
6
Huy động vốn
Hoạt động tín dụng
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Góp vốn mua cổ phần
Cung ứng DV bảo hiểm, DV Tư vấn tài chính, tư
vấn đầu tư
Tham gia thị trường tiền tệ, KD ngoại hối, vàng
……………………………………
Nhóm 3 _ Lớp CH19I
CƠ CẤU CỔ ĐÔNG
7
90,7%
Nguồn: Báo cáo thường niên VCB - 2009
Nhóm 3 _ Lớp CH19I
MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG
Theo Báo cáo thường niên năm 2009:
• 01 Trụ sở chính

• 01 Sở giao dịch
• Hơn 300 Chi nhánh và phòng giao dịch
• 02 Công ty trực thuộc
• Mạng lưới tại nước ngoài:
+ Công ty tài chính VN tại Hồng Kông
+ VP đại diện tại Singapore
• 02 Công ty trực thuộc
• 07 Đơn vị góp vốn liên doanh, liên kết
8
Nhóm 3 _ Lớp CH19I
PHẦN II
MÔ HÌNH 5 LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH
CỦA M.PORTER ĐỐI VỚI NHTMCP
VIETCOMBANK
9
Nhóm 3 _ Lớp CH19I
MÔ HÌNH 5 LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH
CỦA M.PORTER
10
Đối thủ tiềm
tàng
Sản phẩm
thay thế
Nhà cung ứng
Đối thủ cạnh
tranh hiện tại
Khách hàng
VCB
Nhóm 3 _ Lớp CH19I
Khách hàng

11
Các tập đoàn, Tổng công ty lớn của
nền kinh tế: Vinashin, TCTy Hàng
hải, TCTy Vinaconex,…
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Các khách hàng cá nhân nhỏ lẻ
Nhóm 3 _ Lớp CH19I
Do có vị thế để đưa ra các điều kiện
có lợi cho mình nên các tổ chức này
tạo được áp lực lớn lên VCB, khiến
cho tỉ suất LN của VCB giảm nhưng
lại có Doanh thu cao
Tạo ra áp lực vừa phải cho VCB
Tạo ra ít áp lực cho VCB
Đối thủ cạnh tranh hiện tại
(trong nước)
12
Nhóm 3 _ Lớp CH19I
Đối thủ cạnh tranh hiện tại
(nước ngoài)
13
Nhóm 3 _ Lớp CH19I
Đối thủ cạnh tranh hiện tại
• VietcomBank ngày càng bị cạnh tranh khốc liệt từ các ngân
hàng khác:
+ Hàng loạt các Tổng công ty là khách hàng ruột của VCB
thành lập ngân hàng, công ty tài chính như: FPT, tập đoàn
Điện lực, tập đoàn Dầu khí, TCTy xăng dầu,…
+ Các Ngân hàng mới tiếp tục được cấp phép: NH Tiên Phong,
NH Liên Việt,…

+ Các ngân hàng lớn của nước ngoài như: HSBC, ANZ và
Standard Charterred Bank cũng đã nộp đơn xin thành lập ngân
hàng con tại Việt Nam. Các Ngân hàng này có lợi thế về:
nguồn tài chính mạnh, công nghệ cao, dịch vụ khách hàng
chuyên nghiệp,…
+ Do có sự ra đời thêm nhiều ngân hàng nên các nhân viên chủ
chốt của VCB cũng đã ra đi.
14
Nhóm 3 _ Lớp CH19I
15
Đối thủ tiềm tàng
* Là các Tập đoàn, Tổng công ty lớn, các quỹ,… muốn thành lập ngân
hàng hoặc thực hiện một số dịch vụ của Ngân hàng.
* Các đối thủ tiềm tàng này gây ra áp lực rất nhỏ đối với VCB do hiện
nay Nhà nước đang tạm ngừng cấp phép mở mới các Ngân hàng, và tăng
vốn điều lệ tối thiểu của các Ngân hàng lên 3.000 tỉ VNĐ, sẽ tăng tiếp
trong các năm tiếp theo.
Nhà cung cấp
• Là NHNNVN: Hệ thống NHTM và VCB phụ thuộc và bị tác động
bởi các chính sách của NHNN thông qua: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi
suất chiết khấu, chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất và quản lý
dự trữ ngoại tệ. Quyền lực thương lượng nghiêng về NHNN.
• Là các tổ chức, cá nhân gửi tiền tại ngân hàng: Quyền lực thương
lượng của các đối tượng này không cao do mức độ tập trung không
cao và đặc điểm sản phẩm hàng hoá/dịch vụ.
• Là các ngân hàng khác: VCB có sự liên doanh, liên kết với nhiều
ngân hàng khác để hỗ trợ nhau cùng phát triển. Do VCB là ngân
hàng hàng đầu tại VN nên quyền lực thương lượng nghiêng về
VCB.
16

Nhóm 3 _ Lớp CH19I
Sản phẩm thay thế
• Đối với khách hàng DN: khả năng ngân hàng bị thay thế
không cao do họ cần sự rõ ràng cũng như các chứng từ, hóa
đơn trong các gói SP & DV của ngân hàng. Nếu không hài
lòng họ thường chuyển sang sử dụng một ngân hàng khác thay
vì tìm tới các dịch vụ ngoài ngân hàng.
• Đối với khách hàng tiêu dùng: có khá nhiều lựa chọn khác
như: giữ ngoại tệ, đầu tư vào chứng khoán, đầu tư vào kim loại
quý (vàng, kim cương…), đầu tư vào nhà đất hoặc các khoản
đầu tư khác,… Sự đe doạ từ các SP & DV thay thế đối với
VCB và các ngân hàng khác là rất lớn.
17
Nhóm 3 _ Lớp CH19I
KẾT LUẬN
Cả năm lực lượng cạnh tranh: đối thủ cạnh tranh hiện tại, đối
thủ tiềm tàng, khách hàng, nhà cung ứng, sản phẩm thay
thế đã đồng thời tạo ra những áp lực khác nhau đối với
VCB. Nhưng với vị thế cao, quy mô lớn, tiềm lực tài chính
mạnh, … cũng như nhiều lợi thế vô hình khác của VCB thì
những áp lực này chưa phải là quá lớn với VCB. Điều này
được thể hiện ở mức lợi nhuận cao mà VCB kiếm được qua
các năm (LNTT năm 2008, 2009 lần lượt là: 3.324 tỉ VNĐ,
5.004 tỉ VNĐ).
Như vậy, VCB có một lợi thế cạnh tranh tương đối lớn ở
trong ngành Ngân hàng Việt Nam hiện nay.
Nhóm 3 _ Lớp CH19I

×