Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Sinh lý bài tiết nước tiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 40 trang )





Sinh lý
Sinh lý


bµi tiÕt níc tiÓu
bµi tiÕt níc tiÓu
TH.S PHAN TH
TH.S PHAN TH
Ị MINH NGỌC
Ị MINH NGỌC

Mục tiêu học tập
Mục tiêu học tập
1. Trỡnh bày đợc quá trỡnh lọc ở cầu thận.
2. Trỡnh bày đợc hiện tợng tái hấp thu và bài tiết ở
từng phần ống thận.
3. Trỡnh bày đợc các yếu tố nh hởng đến sự tạo
thành nớc tiểu.
4. Nêu đợc nguyên tắc, ý nghĩa của một số phơng
pháp th m dò chức n ng thận.

®Æc ®iÓm cÊu tróc chøc n¡ng thËn
®Æc ®iÓm cÊu tróc chøc n¡ng thËn





Đơn vị thận (Nephron)

Mỗi thận có khoảng 1 triệu nephron.

Chiều dài mỗi nephron khoảng
35-50 mm.

Chỉ cần 25% số nephron hoạt động bình
thờng cũng đảm bảo chức năng thận.

Có 2 loại nephron :

Vùng vỏ

Vùng cận tuỷ
Mỗi nephron gồm :

Cầu thận

Các ống thận
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận




Cầu thận :
Tham gia vào quá trình lọc, gồm :

Bọc Bowmann : Túi lõm chứa

búi mạch và thông với ống lợn
gần.

Búi mạch : Gồm nhiều mao
mạch (khoảng 20-40) đợc phủ
bởi những tế bào mô dẹt, xuất
phát từ TĐM đến, vào cầu thận
và ra khỏi bọc Bowmann bằng
TĐM đi.
Tiểu động
mạch đi
Tiểu động
mạch đ n
Búi mao
mạch
Tế bào
biểu mô
Bao Bow mann
Khoang
Bowmann
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận




đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận
Các ống thận :


ống lợn gần : Tiếp nối
với bọc Bowmann.

Quai Henle : Nhánh
xuống mảnh, nhánh lên
đoạn đầu mảnh, đoạn
cuối dầy.

ống lợn xa : Tiếp nối
quai Henle.

ống góp.
Cầu thận
ống lợn gần
Nhánh xuống
quai Henle
Nhánh lên
quai Henle
ống lợn xa
ống góp




đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận
Mạch máu thận :
Thận có 2 mạng mao mạch.
Mạng mao mạch thứ nhất
là búi mạch trong bao

Bowman.
Đặc điểm :

áp suất cao, quyết định áp
suất lọc.

Nội mạc dễ cho huyết t
ơng qua (tác dụng nh 1
màng sàng lọc)

Búi mao
mạch cầu
thận
Mao mạch
quanh ống
Vasaresta
ống góp
Quai Henle

đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận
Mạch máu thận :
Mạng mao mạch thứ hai:

Từ các tiểu động mạch đi
của Nephron vỏ: mạng mao
mạch quanh các ống thận.

Từ các tiểu động mạch đi
của Nephron cận tuỷ : tạo

thành các mạch thẳng
(vasarecta).
Búi mao
mạch cầu
thận
Mao mạch
quanh ống
Vasaresta
ống góp
Quai Henle




đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận
Cấp máu cho thận :

Một phút có khoảng 1200 ml máu tới thận (420 ml / 100g / 1 phút).

Nghỉ ngơi lu lợng máu thận 20% lu lợng tim.

Vận động thì lu lợng máu giảm.
ý nghĩa :
o
Cung cấp ôxy, chất dinh dỡng cho thận (Thận tiêu thụ ôxy chỉ sau
tim, 6ml / 100g / 1 phút) .
o
Đảm bảo quá trình lọc nhằm đào thải sản phẩm chuyển hoá.






đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận
Bộ máy cận cầu thận : Gm

Maculadensa: những tế bào biểu
mô đã thay đổi cấu trúc của ống
lợn xa ở nơi đi qua góc giữa
tiểu TĐM đến và đi.
Có chức năng bài tiết về phía
TĐM đến.
Tế bào cận cầu thận: những tế bào
cơ trơn của thành TĐM đến, nơi
tiếp xúc với Maculadensa.
Chứa các hạt Renin dạng cha
hoạt động.
Macula
densa
Tiểu động
mạch đi
Tế bào cận
cầu thận
Tế bào nội

Tiểu động
mạch đến
Lòng

Bowmann
Mao mạch
cầu thận




đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận
đặc điểm cấu trúc chức nĂng thận
Thần kinh chi phối thận
Các tận cùng hệ giao cảm chi phối lớp cơ mạch thận
Thận không có sợi phó giao cảm.




Lọc ở cầu thận
Lọc ở cầu thận
Cấu tạo màng lọc cầu thận :

Lớp tế bào nội mô mao
mạch : có lỗ thủng, đờng
kính 160 A .

Màng đáy : collagen và
proteoglycan, đờng kính
các lỗ 110 A , tích điện
âm.

Lớp tế bào biểu mô (lá

trong) của bao Bowman:
có chân, gi a các tua nhỏ
đờng kính kho ng 75
A .
Mao mạch
cầu thận
Khe tế bào
nội mô
Màng đáy
Chân tế bào
biểu mô




Lọc ở cầu thận
Lọc ở cầu thận

c điểm :

Tính thấm rất cao

Tính thấm có chọn lọc
Mao mạch
cầu thận
Khe tế bào
nội mô
Màng đáy
Chân tế bào
biểu mô





Lọc ở cầu thận
Lọc ở cầu thận
áp suất lọc :
Quá trình lọc là quá
trình thụ động phụ thuộc
các áp suất.
áp suất trong mạch máu:
áp suất thuỷ tĩnh (P
H
):
bình thờng 60 mm Hg
(đầu vào).
áp suất keo huyết tơng
(P
K
), trung bỡnh 32 mm
Hg (đầu vào 28 mm Hg,
đầu ra 34 mm Hg).
T M đến
T M đi
Búi mao
mạch
Pk
PB
Bao Bowmann





Lọc ở cầu thận
Lọc ở cầu thận
áp suất trong bọc Bowman
áp suất keo của bọc ( P
KB
):
kéo nớc, chất hoà tan vào
bọc, bỡnh thờng = 0.
áp suất thuỷ tĩnh bọc (P
B
)
c n nớc, chất hoà tan đi
vào bọc, bỡnh thờng = 18
mm Hg.
T M đến
T M đi
Búi mao
mạch
Pk
PB
Bao Bowmann




Lọc ở cầu thận
Lọc ở cầu thận

Nh vậy :
áp suất lọc (P
L
) là sự chênh
lệch về áp suất gia các áp
suất trên.

P
L
= P
H
(P
K
+ P
B
)
= 60 (32+18)
= 10 mm Hg.
T M đến
T M đi
Búi mao
mạch
Pk
PB
Bao Bowmann




Lọc ở cầu thận

Lọc ở cầu thận
iều kiện lọc : P
L
> 0
Hoặc : P
H
> P
K
+ P
B

Nếu :
P
L
< 10 mmHg : Thiểu niệu
P
L
= 0 : Vô niệu

T M đến
T M đi
Búi mao
mạch
Pk
PB
Bao Bowmann





lọc ở cầu thận :
lọc ở cầu thận :
Các chỉ số đánh giá chức năng lọc :

Lu lợng lọc : lợng huyết tơng đợc lọc trong 1
phút ở tất cả các Nephron của 2 thận.
Bình thờng = 125 ml/p.

Hệ số lọc : tỷ số giữa lu lợng lọc và áp suất lọc
= 125 ml/1p/10 mm Hg = 12,5 ml/p/mm Hg.

Phân số lọc: tỷ lệ % giữa lợng huyết tơng đợc lọc
với lợng huyết tơng đi qua 2 thận trong 1 phút
= 125 / 650 20%.





lọc ở cầu thận
lọc ở cầu thận
Các yếu tố ảnh hởng lên quá trình lọc ở cầu
thận :
Lu lợng máu thận : phụ thuộc vào huyết áp động mạch
vòng đại tuần hoàn


Lu lợng máu thận tăng

Tăng áp suất mao mạch cầu thận -> tăng phân số lọc


Lu lợng lọc tăng.

Lu lợng máu thận giảm : giảm áp suất lọc.






lọc ở cầu thận
lọc ở cầu thận
áp suất keo huyết tơng : P
K
gi m -> P
L
t ng -> Phù
dinh dỡng.

ảnh hởng của co TĐM đến : Co TĐM đến -> (giảm áp
suất trong mao mạch cầu thận) -> giảm lu lợng lọc
ảnh hởng của co TĐM đi : (cản trở máu ra khỏi mao
mạch -> làm tăng áp suất mao mạch cầu thận)

Co nhẹ : tăng P
L
-> tăng lu lợng lọc

Co mạnh : giảm lu lợng lọc.






lọc ở cầu thận
lọc ở cầu thận
Thần kinh giao c m : chi phối c T đM đến và TđM đi và một
phần ống thận.
Kích thích nhẹ giao c m không gây tác dụng, nhng kích thích
mạnh -> co mạnh các TđM đến -> lu lợng lọc có thể = 0, nhng
kích thích kéo dài lu lợng lọc lại dần trở về bỡnh thờng.
Hormon :

Hormon gây co mạch : gi m máu tới thận -> gi m lu lợng lọc.
ví dụ : Adrenalin, Noradrenalin, AngiotensinII.

Hormon gây giãn mạch : giãn c TđM đi và đến -> t ng lu l
ợng máu đến thận -> t ng lu lợng lọc.
ví dụ : Prostaglandin.




lọc ở cầu thận
lọc ở cầu thận
Cơ chế tự điều hoà lu lợng lọc cầu thận
Xảy ra khi huyết áp trung bình động mạch < 70 mm Hg.
Lu lợng lọc giảm -> tái hấp thu Na
+
và Cl

-
ở quai Henle tăng ->
nồng độ Na
+
và Cl
-
ở Maculadensa giảm :

Kích thích các tế bào Maculadensa phát tín hiệu -> giãn T M
đến -> máu tới cầu thận t ng -> lu lợng lọc t ng.

Kích thích tế bào cạnh cầu thận gi i phóng Renin -> xúc tác
quá trỡnh tạo AngiotensinII (co T M đi) -> t ng áp suất mao
mạch cầu thận -> t ng lu lợng lọc.



Kết quả lọc ở cầu thận: Tạo ra nước tiểu đầu
(170-180 l/ngày)
Giống huyết tương: đẳng trương, pH, các chất
hoà tan
Khác huyết tương: protein, ion Clo, ion
Bicarbonat
LỌC Ở CẦU THẬN
LỌC Ở CẦU THẬN

TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN
TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN

Một ngày:

170-180l nước tiểu đầu >>>> 1-1,5l nước tiểu
→ chứng tỏ có tái hấp thu

Tái hấp thu xảy ra ở toàn bộ chiều dài ống
thận.

Tái hấp thu và bài tiết ở ống lượn gần
Tái hấp thu: Na
+
, Glucose, Protein và Acid
amin, HCO
3
-
, K
+
, Cl
-
, nước và một số ion
khác
Bài tiết: Creatinin
TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN
TÁI HẤP THU VÀ BÀI TIẾT Ở ỐNG THẬN

×