Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

tiet 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.54 KB, 2 trang )

Tuần 13
Tiết 13
Ngày soạn: 11/08/2012.
Ngày dạy: 09/11/2012
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức: Giúp học sinh:
- Ôn tập lại một cách hệ thống về phương trình và hệ phương trình
- Giải một số dạng toán về pt.
2. Về kĩ năng: Giúp học sinh:
- Vận dụng linh hoạt những kiến thức đã học vào giải những bài toán cụ thể
- Biết giải những dạng toán bằng cách lập hệ phương trình.
3. Về tư duy và thái độ:
- Học sinh phải biết đúc kết lại phương pháp chung sau mỗi dạng bài tập cụ thể.
- Cần biết hợp tác nhau trong quá trình học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, phân tích.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong tiết học.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
20’ GV: Có những phương pháp
nào để giải hệ 2 pt bậc nhất 2
ẩn?
GV: Ở hệ a) nếu nhân pt đầu
với 5 và pt 2 với 3 rồi cộng vế
với vế hai pt trong hệ ta được
gì?
GV: Hãy tìm cặp số


( )
;x y

thỏa mãn hpt?
GV: Ở hệ pt b) hệ số là những
số thập phân nhưng cách làm
thì hoàn toàn tương tự.
GV: Hãy giải pt ở hệ b)?
HS: Đó là phương pháp cộng
đại số và phương pháp thế
HS: Ta có
3 4 2 15 20 24
5 3 4 15 9 12
x y x y
x y x y
 
− = − =

 
− + = − + =
 

Cộng vế với vế ta được
11 22 2y y− = ⇔ = −
HS: Thay
2y = −
vào pt ta
được
2x = −
Vậy nghiệm của hệ là ( -2; -2)

HS: Suy nghĩ, thảo luận.
- Nhân 2 vào pt đầu và nhân 3
vào pt thứ hai của hệ ta được
0,8 0,6 1,2
0,9 0,6 3,9
x y
x y

− =

− − = −

Cộng vế với vế hai pt trong hệ
ta được
1, 7 5,1 3x x= ⇔ =
Thay
3x
=
vào ta được
2y =
Vậy nghiệm của hpt là
( )
3;2
Bài : Giải các hệ pt sau :
a)
3 4 2
5 3 4
x y
x y


− =

− + =

b)
0,4 0,3 0,6
0,3 0,2 1,3
x y
x y

− =

− − = −

Giải:
a)
3 4 2 9 12 6
5 3 4 20 12 16
x y x y
x y x y
 
− = − =

 
− + = − + =
 
Cộng vế với vế ta được
11 22 2x x− = ⇔ = −
.Thay
2x

= −
vào pt ta được
2y = −
Vậy nghiệm của hệ là (
-2; -2)
b) Ta có
0,4 0,3 0,6
0,3 0,2 1,3
x y
x y

− =

− − = −

0,8 0,6 1,2
0,9 0,6 3,9
x y
x y

− =


− − = −

Giải ra ta được nghiệm
của hệ pt là
( )
3;2
20’ GV: Hãy gọi ẩn cho bài tập 2?

Nêu đk của ẩn
GV: Công ti có 85 xe chở
khách nghĩa là gì?
GV: Công ti chở một lần tối
đa được 445 khách nghĩa là
gì?
GV: Từ giả thiết đó ta có
4 7 445x y+ =
GV: Hãy tim x và y?
GV: Sau khi giải hpt xong ta
phải làm gi?
HS: Ta đối chiếu lại đk và kết
luận.
HS: Gọi loại xe chở được 4
khách là x, loại xe chở được 7
khách là y. Đk x, y nguyên
dương.
HS: Từ giả thiết đó ta có
85x y+ =
HS: Theo bài ra ta có hpt sau
85
4 7 445
x y
x y

+ =

+ =

50

35
x
y

=


=

Bài: Một công ti có 85 xe
chở khách gồm 2 loại xe
chở được 4 khách và xe
chở được 7 khách. Dùng
tất cả số xe đó ,tối đa
công ti chở được 445
khách. Hỏi công ti đó có
mấy xe mỗi loại?
Giải:
Gọi x là loại xe chở được
4 khách và y là số xe chở
được 7 khách ( đk x, y
nguyên dương). Theo bài
ra ta có:
85
4 7 445
x y
x y

+ =


+ =

50
35
x
y

=


=


( t/m đk)
Vậy công ti có 50 xe chở
được 4 khách và 35 xe
chở được 7 khách.

4. Củng cố kiến thức (4 phút)
- GV hệ thống lại những nội dung trọng tâm của bài học.
- Nhắc nhở hs một vài sai lầm hay mắc phải.
5. Dặn dò (1 phút)
- Về nhà xem lại những nội dung về phương trình và hệ phương trình.
- Làm BT sau
BT: Một gia đình có 4 người lớn và 3 trẻ con mua vé xem phim hết 370000 đồng. Một gia
đình khác có 2 người lớn và 2 trẻ con cũng mua vé xem phim tại rạp chiếu phim đó hết
200000 đồng. Hỏi giá vé người lớn và giá vé trẻ em là bao nhiêu?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×