Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật - vominhnhut

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 21 trang )

I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT:
"Chúng lập ra nhà tù nhiều
hơn trường học. Chúng
thẳng tay chém giết những
người yêu nước thương nòi
của ta. Chúng tắm các cuộc
khởi nghĩa của ta trong
những bể máu."
( HCM, Tuyên ngôn độc lập)
- Ví dụ 1: SGK trang 97
-
-
Ví dụ 2: SGK trang 98
Ví dụ 2: SGK trang 98
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen
Lá xanh bông trắng lại chen
nhị vàng
nhị vàng
Nhị vàng bông trắng
Nhị vàng bông trắng
lá xanh
lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh
mùi bùn.
mùi bùn.



(
(
Ca dao
Ca dao
)
)
 Văn bản nghệ thuật
 Những hình ảnh cụ thể
khơi gợi cảm xúc thẩm mĩ
nơi người đọc.
=> Người viết sử dụng từ
ngữ, câu văn có tính hình
tượng , giàu sức biểu cảm
 Văn bản chính luận.
1. Tìm hiểu ngữ liệu:


So sánh cách nói của bài ca dao với
So sánh cách nói của bài ca dao với
cách nói thông thường :
cách nói thông thường :




Cách nói của bài ca dao khơi gợi
Cách nói của bài ca dao khơi gợi
được cảm xúc thẩm mĩ hơn.
được cảm xúc thẩm mĩ hơn.



Sen là loại cây sống trong ao đầm.
Sen là loại cây sống trong ao đầm.
Sen có lá màu xanh, hoa màu trắng
Sen có lá màu xanh, hoa màu trắng
(hoặc màu hồng), nhị màu vàng.”
(hoặc màu hồng), nhị màu vàng.”
THAM KHẢO
I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT:
"Chúng lập ra nhà tù nhiều
hơn trường học. Chúng
thẳng tay chém giết những
người yêu nước thương nòi
của ta. Chúng tắm các cuộc
khởi nghĩa của ta trong
những bể máu."
( HCM, Tuyên ngôn độc lập)
- Ví dụ 1: SGK trang 97
-
-
Ví dụ 2: SGK trang 98
Ví dụ 2: SGK trang 98
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen
Lá xanh bông trắng lại chen
nhị vàng
nhị vàng
Nhị vàng bông trắng

Nhị vàng bông trắng
lá xanh
lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh
mùi bùn.
mùi bùn.


(Ca dao)
(Ca dao)
Ngôn ngữ nghệ thuật
- Ngôn ngữ nghệ thuật:
- Ngôn ngữ nghệ thuật:
+ thường được sử
dụng trong các văn
bản văn học như:
truyện ngắn, bút kí, kí
sự, thơ, kịch bản…
+ còn được dùng
trong các loại văn
bản khác: văn bản
chính luận, văn bản
báo chí…
2. Khái niệm:
- Chức năng:
- Chức năng:
+ thông tin + thẩm mĩ .
2. Khái niệm:
- Ngôn từ:

- Ngôn từ:
+ tổ chức, xếp đặt, lựa
chọn, tinh luyện từ
ngôn ngữ thông
thường
+ đạt được giá
trị nghệ thuật -
thẩm mĩ.
Ghi nhớ (SGK).
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT:
1. Tính hình tượng:
- Ví dụ 3: SGK trang 99
 Ẩn dụ + hoán dụ => có
hình tượng, gợi cảm hơn.
 Lối nói thường,
không hàm súc.
Dân tộc ta đã trưởng
thành trong chiến
tranh. Kẻ thù không
còn hi vọng để ngăn
cản sự phát triển mạnh
mẽ, to lớn của một dân
tộc từng bị áp bức ở
hầm mỏ và nông thôn
Ta đã lớn lên rồi trong khói lửa
Chúng nó chẳng còn mong
được nữa
Chặn bàn chân một dân tộc anh
hùng.
Những bàn chân từ than bụi, lầy

bùn
Đã bước dưới mặt trời cách
mạng.
(Tố Hữu, Ta đi tới)
Cách diễn đạt (1) Cách diễn đạt (2)
- Thể hiện ở : cách diễn đạt sinh
động, hàm súc và gợi cảm trong
một văn cảnh nhất định.
- Sử dụng các phép tu từ: ẩn dụ, hoán
dụ, so sánh, nói quá để tạo nên tính
hình tượng
- Sử dụng các phép tu từ: ẩn dụ, hoán
dụ, so sánh, nói quá để tạo nên tính
hình tượng
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT:
1. Tính hình tượng:
- Ví dụ 3: SGK trang 99
- Xuất phát từ tính hình tượng, NNNT
có tính đa nghĩa, tính hàm súc.
- Xuất phát từ tính hình tượng, NNNT
có tính đa nghĩa, tính hàm súc.
2. Tính truyền cảm:
- Ví dụ 4 : SGK trang 100
" Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời
chung"
( Nguyễn Du)
" Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời
chung"

( Nguyễn Du)
 Từ ngữ + từ cảm thán
 gợi sự đồng cảm sâu sắc của tác
giả đối với thân phận người phụ nữ
trong XHPK bất công
 truyền cảm xúc ấy cho người đọc.
 Từ ngữ + từ cảm thán
 gợi sự đồng cảm sâu sắc của tác
giả đối với thân phận người phụ nữ
trong XHPK bất công
 truyền cảm xúc ấy cho người đọc.
2. Tính truyền cảm:
- Ví dụ 4 : SGK trang 100
+ sự bộc lộ cảm xúc trong ngôn
ngữ nghệ thuật
+ đồng thời khơi gợi cảm xúc
ở người đọc, cùng xúc cảm với
người viết.
- Thể hiện ở:
3. Tính cá thể hóa:
Đối chiếu đặc điểm ngôn ngữ thơ của Tú Xương và
Nguyễn Khuyến:




Đặc điểm ngôn ngữ thơ
Đặc điểm ngôn ngữ thơ
trào phúng của Tú Xương:
trào phúng của Tú Xương:

mạnh mẽ, sâu cay.
mạnh mẽ, sâu cay.
 Đặc điểm ngôn ngữ thơ
trào phúng của NK: nhẹ
nhàng, thâm thuý.
Thơ Tú Xương Thơ Nguyễn Khuyến
« Sơ khảo khoa này bác cử
Nhu
Sách như hũ nút, chữ như mù
Văn chương nào phải là đơn
thuốc
Chớ có khuyên xằng chết bỏ
bu »
(Ông cử Nhu)
« Tấm thân xiêm áo sao
mà nhẹ
Cái giá khoa danh ấy mới
hời »

(Tiến sĩ giấy)
- Mỗi tác giả có khả năng tạo cho mình một
giọng điệu, phong cách riêng.
Nguyễn Khuyến
Tú Xương
- Thể hiện ở : ngôn ngữ nhân vật, vẻ riêng
của mỗi cảnh, mỗi sự việc, mỗi tình tiết,…
Quan Công Trương Phi
Chị em Thúy Kiều
- Thể hiện ở : ngôn ngữ nhân vật, vẻ riêng
của mỗi cảnh, mỗi sự việc, mỗi tình tiết,…

=> Khái niệm:
Là phong cách được phân biệt bởi
chức năng thẩm mĩ thể hiện ở 3 đặc
trưng cơ bản:
- Tính hình tượng (Đặc trưng cơ
bản).
- Tính truyền cảm.
- Tính cá thể hóa.
=> Khái niệm:
Là phong cách được phân biệt bởi
chức năng thẩm mĩ thể hiện ở 3 đặc
trưng cơ bản:
- Tính hình tượng (Đặc trưng cơ
bản).
- Tính truyền cảm.
- Tính cá thể hóa.
III. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1+ Bài tập 2:
(Xem lại bài học).
2. Bài tập 3:
a. “ Nhật kí trong tù”
a. “ Nhật kí trong tù”
một tấm
một tấm
lòng nhớ nước.
lòng nhớ nước.
b. Ta tha thiết tự do dân tộc
Không chỉ vì một dải đất riêng
Kẻ đã trên mình ta thuốc độc
màu xanh cả Trái Đất thiêng.

canh cánh
rắc
Giết

3. Bài tập 3: (Ở nhà)

Xác định những từ ngữ nói về
mùa thu ở từng đoạn thơ.

So sánh những từ ngữ ấy ở ba đoạn
thơ để thấy được nét riêng của các
tác giả khi nói về mùa thu.

Chỉ ra nhịp điệu khác nhau trong
mỗi đoạn thơ.

Chú ý đến hoàn cảnh ra đời của
từng đoạn thơ để thấy được tính cá
thể hoá trong từng đoạn.
Hướng dẫn học bài

Thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật ? Ngôn
ngữ nghệ thuật có những chức năng nào ?

Thế nào là phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật ?

Đặc trưng nào là cơ bản nhất của phong
cách ngôn ngữ nghệ thuật ?
Hướng dẫn chuẩn bị bài

- Soạn bài : « Chí khí anh hùng »
(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
- Câu hỏi soạn bài :
+ Cho biết hàm nghĩa của các cụm từ
«lòng bốn phương» và «mặt phi
thường». Tìm những từ ngữ thể
hiện sự trân trọng, kính phục của
Nguyễn Du với Từ Hải ?
+ Từ Hải đã bộc lộ lí tưởng anh hùng
của mình qua lời nói với Thuý Kiều
như thế nào ?
+ Nhận xét về cách miêu tả người
anh hùng Từ Hải trong đoạn trích ?

×