Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Dãy hoạt động hóa học của Kim Loại - Huỳnh Thị Toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.64 KB, 19 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. TAM KỲ

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

Giáo viên thực hiện:
Huỳnh Thị Toàn


* Kiểm tra bài cũ:
• Viết các phương trình hóa học xảy ra
giữa các cặp chất sau đây:
a. Kẽm + axit sunfuric loãng.
b. Đồng + dung dịch bạc nitrat.
c. Natri + Lưu huỳnh
d. Canxi + Clo.
e. Nhôm + Oxi.


* Đáp án:
a. Zn + H2SO4

 ZnSO4 + H2

b. Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag↓
c. 2Na + S

0

t

→



Na2S
0

t

→

d. Ca + Cl2

CaCl2

e. 4Al + 3O2

2Al2O3

0

t

→


Tiết 23:
DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC
CỦA KIM LOẠI


I. Dãy họat động hóa học của kim
loại được xây dựng như thế nào?

1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3. Thí nghiệm 3
4. Thí nghiệm 4


1.Thí nghiệm 1:
- Cho đinh sắt sạch vào ống nghiệm (1)
chứa 1ml dung dịch CuSO4 .
+ Quan sát hiện tượng?
+ Viết PTHH của phản ứng?


PTHH:
Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r)
Cu(r) + FeSO4(dd)
* Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng, ta
xếp Fe, Cu.


2. Thí nghiệm 2
- Cho mẫu dây đồng vào ống nghiệm (2)
đựng 1ml dung dịch AgNO3.
+ Quan sát hiện tượng
+ Viết PTHH của phản ứng


PTHH:
Cu(r) + 2AgNO3(dd)  Cu(NO3)2(dd) + 2Ag(r)
Ag(r) + CuSO4(dd)

* Đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc,
ta xếp Cu, Ag


3. Thí nghiệm 3
- Cho 1ml dung dịch HCl vào ống nghiệm
(3) có sẵn lá đồng nhỏ và ống nghiệm (4)
có sẵn chiếc đinh sắt :
+ Quan sát hiện tượng
+ Viết PTHH của phản ứng


PTHH:
Fe(r) + 2HCl(dd)  FeCl2(dd) + H2(k)
Cu(r) + HCl(dd)
* Ta xếp Fe, H, Cu.


4. Thí nghiệm 4
- Cho mẫu natri và đinh sắt vào 2 cốc (1) và
(2) riêng biệt đựng nước cất có thêm giấy
phênolphtalêin.
+ Quan sát hiện tượng
+ Viết PTHH của phản ứng


PTHH:
2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)
Fe(r) + H2O(l)
* Natri hoạt động hóa học mạnh hơn sắt, ta

xếp Na, Fe.


* Kết luận:
- Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au


II.Dãy hoạt động hóa học của kim loại có
ý nghĩa như thế nào?
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết:
1. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm
dần từ trái qua phải.
2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở
điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí
H2.
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung
dịch axit ( HCl, H2SO4 lỗng… ) giải phóng khí H2.
4. Kim loại đứng trước ( trừ Na, K …) đẩy kim loại
đứng sau ra khỏi dung dịch muối.


* Bài tập củng cố:
Cho các kim loại: Mg, Cu, Fe, Ag. Kim
loại nào tác dụng được với:
a. Dung dịch HCl?
b. Dung dịch FeCl2?
c. Dung dịch Cu(NO3)2?
Viết các PTHH xảy ra?



* Đáp án:
- Những kim loại tác dụng được với:
a.Dung dịch HCl: Mg, Fe.
PTHH:

Mg + 2HCl  MgCl2 + H2.

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2.
b. Dung dịch FeCl2: Mg.
PTHH:

Mg + FeCl2  Fe + MgCl2 .

c. Dung dịch Cu(NO3)2: Mg, Fe.
PTHH:

Mg + Cu(NO3)2  Mg(NO3)2 + Cu.
Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu.


Hướng dẫn về nhà:
1. Nắm vững dãy hoạt đơng hóa học của kim loại và
ý nghĩa.
2. Làm các bài tập 1,2,3,4,5 Sgk trang 54 ( bài tập 5
dành cho học sinh khá giỏi).
3. Từ kiến thức thực tế, cho biết nhơm có những
tính chất vật lí gì?
4. Xác định vị trí của nhơm trong dãy hoạt động hóa
học của kim loại và dựa vào tính chất hóa học của

kim loại  Dự đốn nhơm có những tính chất hóa
học nào. Viết PTPƯ minh họa.


Bài học hôm nay đến đây là kết thúc

Thân ái chào tạm biệt!



×