Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Tiet 64 On tap tieng viet văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.12 KB, 11 trang )









«n tËp tiÕng viÖt
«n tËp tiÕng viÖt
Ti t 63 :ế

Bài 1 Nối nội dung ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B để đ ợc những
định nghĩa hoàn chỉnh
Cột A Đáp án Cột B
1 Từ t ợng hình A Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị,
uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buốn ghê
sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
2 Biệt ngữ xã
hội
B Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô,
tính chất của sự vật, hiện t ợng đ ợc miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn t ợng, tăng sức biểu cảm.
3 Nói quá C Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên của con ng
ời.
4Từ t ợng thanh D Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự
vật.
5 Nói giảm,
nói tránh
E Là từ ngữ chỉ đ ợc sử dùng ở một ( hoặc một số địa
ph ơng nhất định)


6 Tr ờng từ vựng G Là từ ngữ chỉ đ ợc dùng trong một tầng lớp xã hội
nhất định
7 Từ địa ph ơng
1-D
2-G
3-B
4-C
5-A
7-E
Bạn giỏi quá! Bạn
rất xứng đáng đ ợc
nhận một tràng pháo
tay!

Bài 2 Dựa vào kiến thức về văn học dân gian và về cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào những ô trống theo sơ đồ sau
Truyện cổ tích
Truyện dân gian
Truyền thuyết
Truyện ngụ ngôn
Truyện c ời
1 Truyền thuyết: Truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa x a, có nhiều
yếu tố thần kỳ.
2 Truyện cổ tích: Truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen
thuộc ( mồ côi, nhân vật xấu xí ) có nhiều chi tiết kỳ ảo.
3 Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian m ợn chuyện về loài vật cây cối, đồ vật hoặc về chính
con ng ời để nói bóng gió chuyện con ng ời.
4 Truyện c ời: Truyện dân gian dùng hình thức gây c ời để mua vui hoặc phê phán đả kích
(1)
(2)

(3) (4)
Hoan hô hô.Bạn rất
nhớ kiến thức cũ!

Bài 3 Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp tu từ
nói quá hoặc nói giảm nói tránh.
1. Lỗ mũi m ời tám gánh lông
Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho
Đêm nằm thì ngáy o o,
Chồng yêu chồng bảo ngáy cho vui nhà
Đi chợ thì hay ăn quà,
Chồng yêu chồng bảo về nhà đỡ cơm.
3. Làm trai cho đáng nên trai
Khom l ng uốn gối gánh hai hạt vừng
2. Đồn rằng bác mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ cắn đồng tiền vỡ đôi

4 Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn
Bài 3 Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp tu từ
nói quá hoặc nói giảm nói tránh.
5 Gió đ a cây cải về trời
Rau răm ở lại chịu lời đắng cay
6 Vì ai cho thiếp võ vàng
Vì chàng, t lự hoa tàn nhị rơi !
Cực lòng thiếp lắm chàng ơi
Biết rằng lên ng ợc xuống xuôi đằng nào ?
7 Chàng ơi chẳng thấy chàng sang
Bây giờ chữ liễu nét ngang mất rồi !
Bài 4 Viết hai câu, trong đó một câu có dùng từ t ợng hình, một câu có dùng từ t
ợng thanh.


Bài 5 Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp
Cột A Đáp án Cột B
1 Trợ từ a.là những từ đ ợc thêm vào câu để cấu tạo câu nghi
vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc
thái tình cảm của ng ời nói.
2 Câu ghép đẳng
lập
b. là những từ làm dấu hiệu bộc lộ cảm xúc, tình
cảm, thái độ của ng ời nói hoặc dùng để gọi đáp.
3 Tình thái từ c.là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn
mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc
đ ợc nói đến ở từ ngữ đó.
4 Câu ghép chính
phụ
d.là kiểu câu ghép có các vế ngang hàng nhau về
mặt ngữ pháp
5 Thán từ
1 -c
2 -d
3 - a
5
b

Bài 6: Viết hai câu, trong đó một câu có dùng trợ từ và tình thái từ,
một câu có dùng trợ từ và thán từ.
Mẫu: Cuốn sách này mà chỉ 20 000 đồng à?
Trời! Bạn đã làm đ ợc những ba bài tập.

Bài 7: Đọc đoạn trích sau:

Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các
xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên n ớc Việt Nam
độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy m ơi thế kỉ mà lập nên
chế độ Dân chủ Công hoà. ( Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc
lập )
Hãy xác định câu ghép trong đoạn trích trên?
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị
Thảo luận: Nếu tách câu ghép đã xác định thành các câu đơn thì có đ
ợc không ? Nếu đ ợc thì việc tách đó có làm thay đổi ý cần diễn đạt
không?
Có thể tách câu ghép trên thành các câu đơn nh ng khi tách
thành 3 câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc d ờng
nh không đ ợc thể hiện rõ bằng khi gộp thành ba vế của câu
ghép.

Bài 8: Xác định câu ghép và cách nối các vế câu trong đoạn trích sau :
(1) Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp nh thế nào cũng nh ta không thể
nào phân tích cái đẹp của ánh sáng, của thiên nhiên. (2)Nh ng đối với
chúng ta là ng ời Việt Nam, chúng ta cảm thấy và th ởng thức một cách tự
nhiên cái đẹp của tiếng n ớc ta, tiếng nói của quần chúng nhân dân trong
ca dao và dân ca, lời văn của các nhà văn lớn. (3) Có lẽ tiếng Việt của
chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của ng ời Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống,
cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ tr ớc tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa
là rất đẹp.
( Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt )
(1) Chúng ta / không thể nói tiếng ta đẹp nh thế nào cũng nh ta / không thể
nào phân tích cái đẹp của ánh sáng, của thiên nhiên
(2)Có lẽ tiếng Việt/ của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn / của ng ời Việt Nam ta rất
đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ tr ớc tới nay là cao quý,
là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.

H ớng dẫn về nhà:
Học thuộc khái niệm về các đơn vị từ vựng và ngữ pháp đã học.
Thực hành viết đoạn văn, đặt câu.

×