Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tiet 128 - Nghia tuong minh va ham y (tiep theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 19 trang )

1. Hàm ý là phần thông báo:
1. Hàm ý là phần thông báo:
A. Trái ngợc với nghĩa tờng minh.
A. Trái ngợc với nghĩa tờng minh.
B. Cùng một nội dung với nghĩa tờng minh.
B. Cùng một nội dung với nghĩa tờng minh.
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ


1. Trả lời các câu sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trớc câu
1. Trả lời các câu sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trớc câu
trả lời đúng.
trả lời đúng.


C. Không đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhng
C. Không đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhng
có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
D. Đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
D. Đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
2. Khi nào ngời ta dùng hàm ý ?
2. Khi nào ngời ta dùng hàm ý ?
A. Khi không muốn nói thẳng.
A. Khi không muốn nói thẳng.
B. Muốn ngời nghe không hiểu.
B. Muốn ngời nghe không hiểu.
C. Không biết rõ ý.
C. Không biết rõ ý.


D. Muốn chấm dứt cuộc thoại.
D. Muốn chấm dứt cuộc thoại.
3. Trong lời nói hàng ngày:
3. Trong lời nói hàng ngày:
A. Tất cả các câu đều có hàm
A. Tất cả các câu đều có hàm
ý.
ý.
B. Không có câu nào có hàm ý.
B. Không có câu nào có hàm ý.
C. Có câu có, có câu không có hàm ý.
C. Có câu có, có câu không có hàm ý.
D. Hàm ý đợc nhiều ngời dùng.
D. Hàm ý đợc nhiều ngời dùng.
2. Tìm câu có chứa hàm ý trong đoạn đối thoại sau, cho biết nội
2. Tìm câu có chứa hàm ý trong đoạn đối thoại sau, cho biết nội
dung của hàm ý :
dung của hàm ý :
Lão chua chát bảo:
- Ông giáo nói phải! Kiếp con chó là kiếp khổ thì ta hóa kiếp cho nó
để nó đợc làm kiếp ngời, may ra có sung sớng hơn một chút kiếp
ngời nh kiếp tôi chẳng hạn!
Tôi bùi ngùi nhìn lão, bảo :
- Kiếp ai cũng thế thôi, cụ ạ!
- Kiếp ai cũng thế thôi, cụ ạ!
Tôi cũng chẳng
sung sớng hơn
cụ đâu.
Tình huống
Hoa đang ngồi viết bài, phía xa là chiếc quạt điện đang

quay. Bỗng Bình ở đâu chạy vào ngồi chắn ngay trớc quạt.
Hoa ngẩng lên bảo :
- Bình ơi, tắt hộ tớ chiếc quạt đi với !
Bình tắt quạt đi.
Bình vội ngồi né ra chỗ khác.
TiÕt 128
(tiÕp theo)
Tiết 128
Tiếng Việt
Nghĩa tờng minh và hàm ý (tiếp)


I. Điều kiện sử dụng
I. Điều kiện sử dụng
hàm ý
hàm ý


1. Ví dụ : (SGK tr. 90)
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Chị Dậu vừa nói vừa mếu:
Chị Dậu vừa nói vừa mếu:
- Thôi u không ăn, để phần cho con.
- Thôi u không ăn, để phần cho con.
Con chỉ đợc ăn
Con chỉ đợc ăn
ở nhà bữa này nữa thôi
ở nhà bữa này nữa thôi
. U không muốn tranh ăn của con.

. U không muốn tranh ăn của con.
Con cứ ăn thật no, không phải nhờng nhịn cho u.
Con cứ ăn thật no, không phải nhờng nhịn cho u.
Cái Tí cha hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt
Cái Tí cha hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt
lại và hỏi bằng giọng luống cuống :
lại và hỏi bằng giọng luống cuống :
- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?
- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?
Điểm thêm một giây nức nở, chị Dậu ngó con
Điểm thêm một giây nức nở, chị Dậu ngó con
bằng cách xót xa:
bằng cách xót xa:
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống nh sét đánh bên tai,
Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống nh sét đánh bên tai,
nó liệng củ khoai vào rổ và oà lên khóc:
nó liệng củ khoai vào rổ và oà lên khóc:
- U bán con thật đấy ? Con van u, con lạy u, con
- U bán con thật đấy ? Con van u, con lạy u, con
còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để cho
còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để cho
con ở nhà chơi với em con.
con ở nhà chơi với em con.




(Ngô Tất Tố,

(Ngô Tất Tố,
Tắt đèn
Tắt đèn
)
)
U đã bán con
U đã bán con
cho nhà cụ Nghị
cho nhà cụ Nghị
thôn
thôn


Đoài
Đoài
.
.
Sau bữa ăn này
Sau bữa ăn này
con không còn đ
con không còn đ
ợc ở nhà với thầy
ợc ở nhà với thầy
u và các em nữa.
u và các em nữa.
U đã bán con.
U đã bán con.
2. Nhận xét
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.

Chị Dậu vừa nói vừa mếu:
Chị Dậu vừa nói vừa mếu:
- Thôi u không ăn, để phần cho con.
- Thôi u không ăn, để phần cho con.
Con chỉ đợc ăn
Con chỉ đợc ăn
ở nhà bữa này nữa thôi
ở nhà bữa này nữa thôi
. U không muốn ăn tranh của con.
. U không muốn ăn tranh của con.
Con cứ ăn thật no, không phải nhờng nhịn cho u.
Con cứ ăn thật no, không phải nhờng nhịn cho u.
Cái Tí cha hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt
Cái Tí cha hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt
lại và hỏi bằng giọng luống cuống:
lại và hỏi bằng giọng luống cuống:
- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?
- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?
Điểm thêm một giây nức nở, chị Dậu ngó con
Điểm thêm một giây nức nở, chị Dậu ngó con
bằng cách xót xa:
bằng cách xót xa:
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
(Ngô Tất Tố,
(Ngô Tất Tố,
Tắt đèn
Tắt đèn
)
)

Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống nh sét đánh bên
Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống nh sét đánh bên
tai, nó liệng củ khoai vào rổ và oà lên khóc:
tai, nó liệng củ khoai vào rổ và oà lên khóc:
- U bán con thật đấy ? Con van u, con lạy u, con
- U bán con thật đấy ? Con van u, con lạy u, con
còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để
còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để
cho con ở nhà chơi với em con.
cho con ở nhà chơi với em con.
Tiết 128
Tiếng Việt
Nghĩa tờng minh và hàm ý (tiếp)


I. Điều kiện sử dụng
I. Điều kiện sử dụng
hàm ý
hàm ý


1. Ví dụ : (SGK tr. 90)
2. Nhận xét
U đã bán con
U đã bán con
cho nhà cụ Nghị
cho nhà cụ Nghị
thôn
thôn



Đoài
Đoài
.
.
Sau bữa ăn này
Sau bữa ăn này
con không còn đ
con không còn đ
ợc ở nhà với thầy
ợc ở nhà với thầy
u và các em nữa.
u và các em nữa.
U đã bán con.
U đã bán con.
Tiết 128
Tiếng Việt
Nghĩa tờng minh và hàm ý (tiếp)


I. Điều kiện sử dụng
I. Điều kiện sử dụng
hàm ý
hàm ý


1. Ví dụ : (SGK tr. 90)
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Chị Dậu vừa nói vừa mếu:

Chị Dậu vừa nói vừa mếu:
- Thôi u không ăn, để phần cho con.
- Thôi u không ăn, để phần cho con.
Con chỉ đợc ăn
Con chỉ đợc ăn
ở nhà bữa này nữa thôi
ở nhà bữa này nữa thôi
. U không muốn tranh ăn của con.
. U không muốn tranh ăn của con.
Con cứ ăn thật no, không phải nhờng nhịn cho u.
Con cứ ăn thật no, không phải nhờng nhịn cho u.
Cái Tí cha hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt
Cái Tí cha hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt
lại và hỏi bằng giọng luống cuống:
lại và hỏi bằng giọng luống cuống:
- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?
- Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ?
Điểm thêm một giây nức nở, chị Dậu ngó con
Điểm thêm một giây nức nở, chị Dậu ngó con
bằng cách xót xa:
bằng cách xót xa:
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài.
Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống nh sét đánh bên
Cái Tí nghe nói giãy nảy, giống nh sét đánh bên
tai, nó liệng củ khoai vào rổ và oà lên khóc:
tai, nó liệng củ khoai vào rổ và oà lên khóc:
- U bán con thật đấy ? Con van u, con lạy u, con
- U bán con thật đấy ? Con van u, con lạy u, con
còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để

còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để
cho con ở nhà chơi với em con.
cho con ở nhà chơi với em con.
(Ngô Tất Tố,
(Ngô Tất Tố,
Tắt đèn
Tắt đèn
)
)
U đã bán con
U đã bán con
cho nhà cụ Nghị
cho nhà cụ Nghị
thôn
thôn


Đoài
Đoài
.
.
2. Nhận xét :
* Để sử dụng hàm ý có
hiệu quả cần chú ý:
- Ngời nói (viết) có ý
thức đa hàm ý vào
câu nói.
- Ngời nghe (đọc)
phải hiểu và giải đoán
đợc hàm ý.

* Ghi nhớ : (SGK tr. 91)
3. Kết luận :
Sau bữa ăn này
Sau bữa ăn này
con không còn đ
con không còn đ
ợc ở nhà với thầy
ợc ở nhà với thầy
u và các em nữa.
u và các em nữa.
U đã bán con.
U đã bán con.
Kẻ cắp gặp bà già
Có hai anh chàng đi chơi gặp một cô gái. Anh
chàng thứ nhất nói:
- Chào em, trông em nh Hằng Nga.
Anh chàng thứ hai:
- Anh cứ tởng em là ngời ở cung quảng mới
xuống.
Cô gái:
- Thế hai anh là bạn của chú Cuội à?
- Chào em, trông em nh Hằng Nga.
- Anh cứ tởng em là ngời ỏ cung quảng
mới xuống.
- Thế hai anh là bạn của chú Cuội à ?
H
a
i

a

n
h

l
à

k


n
ó
i

d

i

n
h


c
u

i
!
Mẩu chuyện vui
Tiết 128
Tiếng Việt
Nghĩa tờng minh và hàm ý (tiếp)



I. Điều kiện sử dụng
I. Điều kiện sử dụng
hàm ý
hàm ý


II. Luyện tập
1. Ví dụ : (sgk tr. 90)
2. Nhận xét :
* Để sử dụng hàm ý có
hiệu quả cần chú ý:
- Ngời nói (viết) có ý
thức đa hàm ý vào câu
nói.
- Ngời nghe (đọc) phải
hiểu và giải đoán đợc
hàm ý.
3. Kết luận :
* Ghi nhớ : (SGK tr. 91)
Trông em thật là xinh đẹp !
Em đẹp nh Hằng Nga !
Trông em thật là xinh đẹp !
Em đẹp nh Hằng Nga !
1. Bài tập 1
1. Bài tập 1
Ngời nói ngời nghe những câu in đậm dới đây là
ai? Xác định hàm ý của mỗi câu ấy. Theo em ngời
nghe có hiểu hàm ý của câu nói không? Những chi tiết

nào chứng tỏ điều đó?
a) - Anh nói nữa đi. - Ông giục.
- Báo cáo hết! Ngời con trai vụt trở lại giọng vui vẻ
- Năm phút nữa là mời. Còn hai mơi phút thôi. Bác và
cô vào trong nhà. Chè đã ngấm rồi đấy.
Thì giờ ngắn ngủi còn lại thúc giục cả chính ngời
hoạ sĩ. Ông theo liền anh thanh niên vào trong nhà, đảo
nhìn qua một lợt trớc khi ngồi xuống ghế.
Tiết 128
Tiếng Việt
Nghĩa tờng minh và hàm ý (tiếp)


I. Điều kiện sử dụng
I. Điều kiện sử dụng
hàm ý
hàm ý


1. Ví dụ : (sgk tr. 90)
2. Nhận xét :
* Để sử dụng hàm ý có
hiệu quả cần chú ý:
- Ngời nói (viết) có ý
thức đa hàm ý vào
câu nói.
- Ngời nghe (đọc)
phải hiểu và giải đoán
đợc hàm ý.
3. Kết luận :

* Ghi nhớ : (SGK tr. 91)
II. Luyện tập
Ngời nói : anh thanh niên
Ngời nghe : ông họa sĩ và cô gái
Hàm ý : Mời bác và cô vào uống nớc.
2. Bài tập 2:
2. Bài tập 2:
Hàm ý của câu in đậm dới đây là
Hàm ý của câu in đậm dới đây là
gì ? Vì sao em bé không nói thẳng đợc mà phải sử
gì ? Vì sao em bé không nói thẳng đợc mà phải sử
dụng hàm ý ? Việc sử dụng hàm ý có thành công
dụng hàm ý ? Việc sử dụng hàm ý có thành công
không ? Vì sao ?
không ? Vì sao ?
Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi, chắt nớc giùm cái ! Nó cũng lại
- Cơm sôi rồi, chắt nớc giùm cái ! Nó cũng lại
nói trổng.
nói trổng.
Tôi lên tiếng mở đờng cho nó:
Tôi lên tiếng mở đờng cho nó:
-


Cháu phải gọi Ba chắt nớc giùm con, phải nói
Cháu phải gọi Ba chắt nớc giùm con, phải nói
nh vậy.
nh vậy.

Nó nh không để ý đến câu nói của tôi, nó lại kêu
Nó nh không để ý đến câu nói của tôi, nó lại kêu
lên:
lên:
- Cơm sôi rồi, nhão bây giờ !
- Cơm sôi rồi, nhão bây giờ !
Anh Sáu vẫn ngồi im [ ]
Anh Sáu vẫn ngồi im [ ]
(Nguyễn Quang Sáng,
(Nguyễn Quang Sáng,
Chiếc lợc ngà
Chiếc lợc ngà
)
)


I. Điều kiện sử dụng hàm
I. Điều kiện sử dụng hàm
ý
ý


1. Bài tập 1
1. Bài tập 1
Tiết 128
Tiếng Việt
Nghĩa tờng minh và hàm ý (tiếp)
1. Ví dụ : (sgk tr. 90)
2. Nhận xét :
* Để sử dụng hàm ý có

hiệu quả cần chú ý:
- Ngời nói (viết) có ý thức
đa hàm ý vào câu nói.
- Ngời nghe (đọc) phải
hiểu và giải đoán đợc hàm
ý.
3. Kết luận :
* Ghi nhớ : (SGK tr. 91)
II. Luyện tập
Chắt giùm nớc
Chắt giùm nớc
để cơm khỏi
để cơm khỏi
nhão !
nhão !
-> Dùng hàm ý vì trớc đó em đã nói thẳng rồi mà
không có hiệu quả. Lần nói này lại có thêm yếu tố
thời gian bức bách.
->Việc sử dụng hàm ý không thành công vì Anh Sáu
vẫn ngồi im (ông Sáu vờ không nghe, không hiểu)
1. Bài tập 1
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
2. Bài tập 2
A
A
:
:
Mai về quê với mình đi !
Mai về quê với mình đi !

B
B
:
:
A. Đành vậy.
A. Đành vậy.
3. Bài tập 3:
3. Bài tập 3:
Hãy điền vào lợt lời của B
Hãy điền vào lợt lời của B
trong đoạn thoại sau đây một câu có hàm
trong đoạn thoại sau đây một câu có hàm
ý từ chối.
ý từ chối.
Mai mình bận ôn thi.


I. Điều kiện sử dụng
I. Điều kiện sử dụng
hàm ý
hàm ý


Tiết 128
Tiếng Việt
Nghĩa tờng minh và hàm ý (tiếp)
1. Ví dụ : (sgk tr. 90)
2. Nhận xét :
* Để sử dụng hàm ý có
hiệu quả cần chú ý:

- Ngời nói (viết) có ý thức
đa hàm ý vào câu nói.
- Ngời nghe (đọc) phải
hiểu và giải đoán đợc hàm
ý.
3. Kết luận :
* Ghi nhớ : (SGK tr. 91)
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
3. Bài tập 3
Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc ông so
Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc ông so
sánh hy vọng với con đờng trong các
sánh hy vọng với con đờng trong các
câu sau:
câu sau:


Tôi nghĩ bụng: Đã gọi là
Tôi nghĩ bụng: Đã gọi là
hy vọng
hy vọng


thì không thể nói đâu là thực đâu là h cũng
thì không thể nói đâu là thực đâu là h cũng

giống nh những
giống nh những
con đờng
con đờng
trên mặt đất;
trên mặt đất;
kỳ thực trên mặt đất vốn làm gì có đờng.
kỳ thực trên mặt đất vốn làm gì có đờng.
Ngời ta đi mãi thì thành đờng thôi.
Ngời ta đi mãi thì thành đờng thôi.
(Lỗ Tấn,
(Lỗ Tấn,
Cố hơng
Cố hơng
)
)
4. Bài tập 4
4. Bài tập 4
-> Qua sự so sánh của Lỗ Tấn có thể nhận ra
hàm ý: Tuy hi vọng cha thể nói là thực hay
h, nhng nếu cố gắng thực hiện thì có thể
đạt đợc.


I. Điều kiện sử dụng
I. Điều kiện sử dụng
hàm ý
hàm ý



Tiết 128
Tiếng Việt
Nghĩa tờng minh và hàm ý (tiếp)
1. Ví dụ : (sgk tr. 90)
2. Nhận xét :
* Để sử dụng hàm ý có
hiệu quả cần chú ý:
- Ngời nói (viết) có ý thức
đa hàm ý vào câu nói.
- Ngời nghe (đọc) phải
hiểu và giải đoán đợc hàm
ý.
3. Kết luận :
* Ghi nhớ : (SGK tr. 91)
II. Luyện tập
1. Bài tập 1
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
3. Bài tập 3
4. Bài tập 4
4. Bài tập 4
5. Bài tập 5
5. Bài tập 5
Tìm những câu có hàm ý mời mọc
Tìm những câu có hàm ý mời mọc
hoặc từ chối trong các đoạn đối thoại
hoặc từ chối trong các đoạn đối thoại
giữa em bé với những ngời ở trên

giữa em bé với những ngời ở trên
mây và sóng (trong bài Mây và sóng
mây và sóng (trong bài Mây và sóng
của Ta-go). Hãy viết thêm vào mỗi
của Ta-go). Hãy viết thêm vào mỗi
đoạn một câu có hàm ý mời mọc rõ
đoạn một câu có hàm ý mời mọc rõ
hơn.
hơn.
Tiết 128
Tiếng Việt
Nghĩa tờng minh và hàm ý (tiếp)


I. Điều kiện sử dụng hàm ý
I. Điều kiện sử dụng hàm ý


1. Ví dụ : (sgk tr. 90)
2. Nhận xét :
* Để sử dụng hàm ý có hiệu
quả cần chú ý:
- Ngời nói (viết) có ý thức đ
a hàm ý vào câu nói.
- Ngời nghe (đọc) phải hiểu
và giải đoán đợc hàm ý.
3. Kết luận :
* Ghi nhớ : (SGK tr. 91)
II. Luyện tập
Mây và sóng

Mẹ ơi, trên mây có ngời gọi con:
Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà. Bọn tớ chơi với bình minh vàng, bọn tớ
chơi với vầng trăng bạc.
Con hỏi: Nhng làm thế nào mình lên đó đợc?
Họ đáp: Hãy đến nơi tận cùng trái đất, đa tay lên trời, cậu sẽ đợc nhấc bổng lên tận tầng
mây .
Mẹ mình đang đợi ở nhà - con bảo - Làm thế nào có thể rời mẹ mà đến đợc?
Thế là họ mỉm cời bay đi.
Nhng con biết có trò chơi thú vị hơn, mẹ ạ.
Con là mây và mẹ sẽ là trăng.
Hai bàn tay con ôm lấy mẹ, và mái nhà ta sẽ là bầu trời xanh thẳm.
Trong sóng có ngời gọi con :
Bọn tớ ca hát từ sáng sớm cho đến hoàng hôn. Bọn tớ ngao du nơi này nơi nọ mà không
biết từng đến nơi nao .
Con hỏi : Nhng làm thế nào mình ra ngoài đó đợc? .
Họ nói : Hãy đến rìa biển cả, nhắm nghiền mắt lại, câu sẽ đợc làn sóng nâng đi .
Con bảo : Buổi chiều mẹ luôn muốn mình ở nhà, làm sao có thể rời mẹ mà đi đợc? .
Thế là họ mỉm cời nhảy múa lớt qua.
. (Ta-go)
Câu có hàm ý mời mọc rõ hơn :
Không biết có ai muốn chơi với bọn tớ không?
Hoặc Chơi với bọn tớ thích lắm đấy.
Mời
mọc
Mời
mọc
Từ chốiTừ chốiTừ chối
Viết một đoạn hội
thoại có sử dụng hàm ý
và chỉ rõ hàm ý ấy do

ai nói, ý nghĩa?
Tiết 128
Tiếng Việt
Nghĩa tờng minh và hàm ý (tiếp)


I. Điều kiện sử dụng hàm ý
I. Điều kiện sử dụng hàm ý


1. Ví dụ : (sgk tr. 90)
2. Nhận xét :
* Để sử dụng hàm ý có hiệu
quả cần chú ý:
- Ngời nói (viết) có ý thức đ
a hàm ý vào câu nói
- Ngời nghe (đọc) phải hiểu
và giải đoán đợc hàm ý
3. Kết luận :
* Ghi nhớ : (SGK tr. 91)
II. Luyện tập
Hoa đến nhà Hùng, thấy Hùng đang chơi điện
tử, Hoa hỏi :
- Cậu đã làm bài cha?
Hùng gãi đầu
- Bài tập thầy cho khó quá !
Hoa bảo :
- Vậy cậu đừng chơi nữa, chúng mình cùng làm.
- Bài tập thầy cho khó quá !
Tớ cha

làm bài tập.
* Bài tập củng cố
* Bài tập củng cố
1. Khoanh tròn vào đáp án đúng cho
1. Khoanh tròn vào đáp án đúng cho
câu hỏi sau:
câu hỏi sau:
Việc sử dụng hàm ý cần những điều kiện
Việc sử dụng hàm ý cần những điều kiện
nào ?
nào ?
A.
A.
Ngời nói (ngời viết) có trình độ văn
Ngời nói (ngời viết) có trình độ văn
hoá cao.
hoá cao.
B.
B.
Ngời nghe (ngời đọc) có trình độ
Ngời nghe (ngời đọc) có trình độ
văn hoá cao.
văn hoá cao.
C.
C.
Ngời nói (ngời viết) có ý thức đa
Ngời nói (ngời viết) có ý thức đa
hàm ý vào câu còn ngời nghe (ngời
hàm ý vào câu còn ngời nghe (ngời
đọc) phải có năng lực giải đoán hàm ý.

đọc) phải có năng lực giải đoán hàm ý.
D.
D.
Ngời nói (ngời viết) phải sử dụng
Ngời nói (ngời viết) phải sử dụng
phép tu từ.
phép tu từ.
2. Nối cột A (câu) với cột B cho phù hợp
A
1. Tôi làm bài rồi.
2. Bây giờ bạn mới
làm bài sao?
3. Lan ơi ! Đã mời
hai giờ rồi đấy !
B
a. Câu có sử
dụng hàm ý.
b. Câu có nghĩa
tờng minh.
Tiết 128
Tiếng Việt
Nghĩa tờng minh và hàm ý (tiếp)


I. Điều kiện sử dụng hàm ý
I. Điều kiện sử dụng hàm ý


1. Ví dụ : (sgk tr. 90)
2. Nhận xét :

* Để sử dụng hàm ý có hiệu
quả cần chú ý:
- Ngời nói (viết) có ý thức đ
a hàm ý vào câu nói
- Ngời nghe (đọc) phải hiểu
và giải đoán đợc hàm ý.
3. Kết luận :
* Ghi nhớ : (SGK tr. 91)
II. Luyện tập

Sử dụng hàm ý có tác dụng :
- Trong giao tiếp:
+ Đảm bảo lịch sự, tế nhị.
+ Dễ dàng chối bỏ yêu cầu nào đó khi cần
vì không trực tiếp nói ra điều đó mà do
ngời nghe tự suy ra.
-
Trong văn học: Nội dung diễn đạt phong
phú và tăng giá trị biểu cảm.
Tiết 128
Tiếng Việt
Nghĩa tờng minh và hàm ý (tiếp)


I. Điều kiện sử dụng hàm
I. Điều kiện sử dụng hàm
ý
ý



1. Ví dụ : (sgk tr. 90)
2. Nhận xét :
* Để sử dụng hàm ý có hiệu
quả cần chú ý:
- Ngời nói (viết) có ý thức
đa hàm ý vào câu nói
- Ngời nghe (đọc) phải hiểu
và giải đoán đợc hàm ý.
3. Kết luận :
* Ghi nhớ : (SGK tr. 91)
II. Luyện tập
Bµi häc kÕt
thóc

×