TrËt khíp khuûu
TrËt khíp khuûu
§inh Ngäc S¬n- Bé m«n Ngo¹i
Đại c ơng
Đại c ơng
Trật khớp khuỷu hay gặp thứ 3 sau trật
khớp vai và trật khớp ngón tay.
Chiếm 20 - 25% tổng số trật khớp. Đây là
loại trật khớp phổ biến nhất ở trẻ em trên
5 tuổi: trật khớp khuỷu 68%, trật khớp vai
chỉ 2%. ở ng ời trẻ d ới 20, trật khớp
khuỷu hay gặp 7 lần nhiều hơn trật khớp
vai.
Một số đặc điểm giải phẫu
Một số đặc điểm giải phẫu
và sinh lý của khớp khuỷu
và sinh lý của khớp khuỷu
Diện khớp khuỷu có 3 phần
Phần ngoài: Lồi cầu tiếp nối với chỏm
quay tạo thành khớp cánh tay- quay.
Phần trong: Ròng rọc tiếp nối với hõm
xích- ma lớn tạo thành khớp cánh tay- trụ.
X ơng quay và x ơng trụ tiếp với nhau tạo
thành khớp quay- trụ trên.
Gi¶i phÉu khíp khuûu
Trật khớp khuỷu là cả 2 x ơng cẳng tay
(hõm xích ma lớn + chỏm quay) trật ra
khỏi đầu d ới x ơng cánh tay (ròng dọc và
lồi cầu).
Gấp, duỗi là 2 động tác quan trọng và duy
nhất của khớp khuỷu, còn sấp, ngửa là
động tác của cẳng tay.
Nguyên nhân, cơ chế:
Cơ chế chấn th ơng gián tiếp.
Ngã chống tay, khuỷu duỗi tối đa,
cẳng tay ngửa.
Giải phẫu bệnh
Giải phẫu bệnh
Phần mềm:
Các dây chằng ở tr ớc trong bị đứt. Rất
hiếm khi gặp đứt dây chằng vòng
quanh chỏm quay. Bao khớp bị rách.
X ơng:
Có thể gặp tổn th ơng x ơng: vỡ một
phần của đầu d ới x ơng cánh tay (vỡ lồi
cầu ngoài, lồi cầu trong), mỏm khuỷu.
Phân loại
Phân loại
Trật khớp khuỷu ra sau: hay gặp nhất
(90%)
Trật khớp khuỷu ra tr ớc: do vỡ mỏm
khuỷu.
Trật khớp khuỷu sang bên: do vỡ các lồi
cầu.
TrËt khíp khuûu ra sau
TrËt khíp khuûu ra sau
TrËt khíp khuûu ra tr íc
TrËt khíp khuûu ra tr íc
TrËt khíp khuûu sang bªn
TrËt khíp khuûu sang bªn
Chẩn đoán
Chẩn đoán
Khi trật khuỷu : cẳng tay ở t thế gấp
chừng 45 độ, cẳng tay trông nh ngắn lại,
cánh tay trông nh dài ra.
Sờ tr ớc nếp khuỷu thấy bờ x ơng tròn của
đầu d ới x ơng cánh tay.
Sờ phía sau thấy mỏm khuỷu nhô ra sau,
gân cơ tam đầu căng cứng, gấp khuỷu
nhẹ, thả ra có dấu hiệu lò xo.
Mỏm khuỷu , mỏm trên lồi cầu trong
và mỏm trên lồi cầu ngoài : không còn
quan hệ tam giác mà ngang nhau.
Sờ đ ợc chỏm x ơng quay phía sau ngoài
khớp.
Examen : Les 3 repères du coude
Examen : Les 3 repères du coude
Alignement en extension Triangle isocèle en flexion
Épicondyle, épitrochlée et olécrâne
Về mạch máu: động mạch cánh tay th ờng
bị căng dãn, bị chèn ép. Nếu sau nắn trật,
mạch không bình th ờng cần mổ kiểm tra,
cắt nối chỗ dập, ghép tĩnh mạch hiển.
Về thần kinh: có thể bị tổn th ơng thần
kinh giữa, thần kinh trụ . Đa số thần kinh
chỉ bị đụng dập nhẹ, hồi phục nhanh. Nếu
bị liệt quá 3 tháng: mổ thăm dò thần kinh.
Khi bị liệt sau nắn cần mổ thăm dò ngay.
Xquang: chụp khuỷu để xác định kiểu
trật và đặc biệt để xem có gãy x ơng kèm
theo hay không.
x
x
.quang khíp khuûu b×nh th êng
.quang khíp khuûu b×nh th êng
TrËt khíp khuûu sang bªn
Trật khớp khuỷu ra sau
TrËt khíp khuûu do vì mám TLC trong
TrËt khíp khuûu do m¶nh x ¬ng kÑt khíp
Điều trị
Điều trị
1. Điều trị trật khớp khuỷu mới:
Vô cảm: vì gặp nhiều ở trẻ em nên chú ý
vấn đề gây mê toàn thân.
Nắn:
Bệnh nhân nằm nghiêng hơi sấp, để khuỷu
vuông góc, thõng bàn tay xuôi xuống, nắn
theo chiều trọng lực. Hai ngón cái đẩy
mỏm khuỷu ra tr ớc, kiểm tra sau nắn xem
gấp duỗi có bình th ờng không, khi duỗi hết
khớp có vững không.