Nh÷ng yªu cÇu vÒ sö
dông tiÕng ViÖt
TiÕt
73
khô dáo
giặc (quần áo)
Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
=> giặt (quần áo);
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
khô dáo
=> khô ráo ;
1. Về ngữ âm và chữ viết:
a. Lỗi chính tả (chữ viết):
b. Lỗi ngữ âm (phát âm / cách đọc):
giặc (quần áo)
tiền lẽ
Giọng địa ph ơng:
D ng mờ
đỗi
Giời
Bẩu
Mờ
=> đổi
=> nh ng mà
=> trời
=> bảo
=> mà
=> tiền lẻ
Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt:
Kết luận:
- Về ngữ âm:
+ Phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt.
- Về chữ viết:
+ Viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả
và chữ viết nói chung.
1. Về ngữ âm và chữ viết:
- Sửa: dùng từ truyền thụ: truyền lại tri thức,
kinh nghiệm cho ng ời nào đó.
Hoặc truyền đạt: làm cho ng ời khác nắm đ ợc
để chấp hành (nghị quyết, chỉ thị, kiến thức)
- Sửa : phút chót: phút cuối cùng
2. Về từ ngữ:
- Khi ra pháp tr ờng, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.
chót lọt.
- Những học sinh hiểu sai vấn đề mà thầy giáo truyền tụng.truyền tụng.
a. Xét các VD:
Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
- Số ng ời mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần
Lỗi kết hợp từ
Sửa: Số ng ời mắc các bệnh truyền nhiễm và chết vì các
bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.
- Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt đ ợc khoa d ợc
tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc
biệt.
Lỗi diễn đạt và kết hợp từ
Sửa: Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt đ ợc khoa
d ợc tích cực điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt
mà khoa đã pha chế.
Kết luận: Về từ ngữ,
cần dùng từ ngữ đúng với
hình thức cấu tạo, với ý
nghĩa, với đặc điểm ngữ
pháp của chúng trong
tiếng Việt
- Câu sai:
+ Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong
công việc.
dùng từ sai: yếu điểm, phải dùng từ: điểm yếu. Vì:
yếu điểm: điểm quan trọng nhất
điểm yếu: điểm hạn chế (nh ợc điểm)
+ Tiếng Việt ta rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho
nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong
phú.
dùng từ sai: linh động, phải dùng: sinh động. Vì:
linh động: các xử lý mềm dẻo, không máy móc,
cứng nhắc, có sự thay đổi phù hợp với thực tế
sinh động: nhiều dạng, nhiều vẻ khác nhau
Những yêu cầu về việc sử dụng tiếng
Việt
Lựa chọn những câu dùng từ đúng trong các câu sau:
- Anh ấy có một yếu điểm : không quyết đoán trong công
việc.
- Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.
- Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.
- Bộ đội ta đã ngoan c ờng chiến đấu suốt một ngày đêm.
-Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có
thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú.
b. Xét các VD:
- Các câu đúng:
+ Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.
+ Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.
+ Bộ đội ta đã ngoan c ờng chiến đấu suốt một ngày đêm.
yếu điểm
linh động
3. Về ngữ pháp:
a. Phát hiện và chữa lỗi ngữ pháp:
- Qua tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố đã cho ta
thấy hình ảnh ng ời phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
Trạng ngữ
Vị ngữ
câu thiếu chủ ngữ
- Chữa: + Cách 1: Tác phẩm Tắt đèn
của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh ng ời
phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
+ Cách 2: Qua tác phẩm Tắt đèn,
Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh ng ời
phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
Những yêu cầu về việc sử dụng tiếng Việt
Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
- Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn
- Có đ ợc ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn
- Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho
cuộc sống của bà
- Có đ ợc ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh
phúc hơn.
(1) Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái
của ông bà V ơng viên ngoại. (3) Họ sống êm ấm d
ới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt
vời. (2) Thuý Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn.
(4) Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng
phải hờn. (5) Còn Thuý Vân có nét đẹp đoan trang
thuỳ mị. (6) Về tài, Thuý Kiều cũng hơn hẳn Thuý
Vân. (7) Thế nh ng nàng đâu có đ ợc h ởng hạnh
phúc.
c. Đoạn văn:
Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông
bà V ơng viên ngoại. Nàng là một thiếu nữ tài sắc
vẹn toàn,sống hòa thuận hạnh phúc với cha mẹ.
Họ sống êm ấm d ới một mái nhà, cùng có những
nét xinh đẹp tuyệt vời. Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng
phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Vân có nét
đẹp đoan trang thùy mị. Còn về tài thì nàng hơn
hẳn Thúy Vân. Thế nh ng nàng đâu có đ ợc h ởng
hạnh phúc.
Câu sai:
câu thiếu chủ ngữ (do nhầm trạng ngữ là CN)
- Chữa: Có đ ợc ngôi nhà, bà sống hạnh phúc hơn.
b. Câu văn đúng:
c. Đoạn văn:
Sai: câu sắp xếp lộn xộn, thiếu logic.
- Trật tự đúng:
Những yêu cầu về việc sử dụng tiếng Việt
Kết luận: Về ngữ pháp
- Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ
pháp tiếng Việt.
- Diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử
dụng dấu câu thích hợp.
- Các câu văn trong đoạn văn và văn bản
cần đ ợc liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn
bản mạch lạc, thống nhất.
a. Phân tích và chữa lại những từ dùng
không đúng phong cách ngôn ngữ:
- Hoàng hôn ngày 25/10, lúc 17h30, tại km 19 thuộc
quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
Câu văn trong biên bản về 1 vụ tai nạn giao thông,
thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính
+ Sử dụng từ hoàng hôn (thuộc phong
cách ngôn ngữ nghệ thuật) không phù hợp
+ Thay từ hoàng hôn = chiều / buổi chiều
4. Về phong cách ngôn ngữ:
Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
b. Nhận xét các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói / khẩu
ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong đoạn
văn:
Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt con đi ở tù, con lại
sinh ra thích đi ở tù; bẩm có thế, con có dám nói
gian thì trời tru đất diệt, bẩm cụ ở tù s ớng quá.
Đi ở tù còn có cơm để mà ăn, bây giờ về làng về n
ớc một th ớc cắm dùi không có, chả làm gì nên
ăn. Bẩm cụ, con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con đi
ở tù.
- Từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt:
+ Từ ngữ x ng hô: cụ con
+ Từ ngữ hô gọi: bẩm cụ
+ Từ ngữ đ a đẩy: bẩm có thế, bẩm quả
đi ở tù, con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con
+ Từ ngữ khẩu ngữ: có dám nói gian,
về làng, về n ớc, chả làm gì nên ăn
+ Thành ngữ, tục ngữ: trời
chu đất diệt, một th ớc cắm dùi
+ Cách nói ấp úng: Bẩm cụ, bẩm có
thế, bẩm quả đi ở tù, bẩm cụ , con lại , cụ
lại
(Nam Cao, Chí Phèo)
Kết luận:
Về phong cách ngôn ngữ, cần nói và viết phù
hợp với các đặc tr ng và chuẩn mực trong từng
phong cách chức năng ngôn ngữ
(Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách
ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ
hành chính, phong cách ngôn ngữ chính
luận)
Những yêu cầu về việc sử dụng tiếng Việt
- Từ ngữ và cách nói đó không thể dùng
trong 1 lá đơn đề nghị (phong cách ngôn ngữ
hành chính)
VD: Cùng có nội dung thề / hứa hẹn:
+ Trong đơn: không dùng Con có nói sai
thì trời chu đất diệt
Phải thể hiện thành lời cam đoan: Tôi
xin cam đoan điều đó là đúng sự thực, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
C¸c chuÈn mùc cña tiÕng Viªt
VÒ
ng÷
©m
vµ
ch÷
viÕt
VÒ
tõ
ng÷
VÒ
ng÷
ph¸p
VÒ
phong
c¸ch
ng«n
ng÷
Ghi nhí: SGK/67
II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao:
1. Câu tục ngữ: Chết đứng còn hơn sống quỳ
- Đứng và quỳ: sử dụng theo cả nghĩa gốc và
nghĩa chuyển (nh ng chủ yếu là nghĩa chuyển)
+ Nghĩa gốc: chỉ t thế của con ng ời
+ Nghĩa chuyển:
* Chỉ khí phách kiên c ờng, dũng cảm của con ng ời
khi phải chết (chết đứng)
* Chỉ sự hèn nhát, quỵ luỵ của những kẻ sống
luồn cúi, nịnh hót (sống quỳ)
- Sử dụng từ theo nghĩa chuyển có tác dụng làm cho câu
tục ngữ giàu tính hình t ợng và giá trị biểu đạt cao.
2. Hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh:
Chúng ta luôn nằm trong lòng chiếc nôi
xanh của cây cối, đó là cái máy điều hoà khí
hậu của chúng ta.
- Hình ảnh ẩn dụ chiếc nôi xanh: chỉ cây cối xanh
mát bao quanh con ng ời.
- Hình ảnh so sánh điều hoà khí hậu: chỉ cây cối
xanh mát có tác dụng điều hoà khí hậu, mang lại sự
râm mát cho con ng ời.
Tác dụng: - Câu văn có tính hình t ợng
- Ng ời đọc dễ cảm nhận đ ợc vai trò
của cây cối
3. Giá trị nghệ thuật của phép điệp, phép đối,
nhịp điệu trong câu văn:
Ai có súng dùng súng. Ai có g ơm dùng g ơm,
không có g ơm thì dùng cuốc thuổng, gậy gộc. Ai cũng
phải ra sức chống thực dân Pháp, cứu n ớc.
(Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến Hồ
Chí Minh)
- Điệp từ ai, điệp cấu trúc Ai có súng dùng súng,
Ai có g ơm dùng g ơm, Ai cũng phải
- Đối giữa 2 vế: Ai có súng dùng súng. Ai có g ơm dùng g
ơm >< không có g ơm thì dùng cuốc thuổng, gậy gộc.
- Nhịp điệu: nhanh, dứt khoát, khoẻ khoắn (do điệp từ,
điệp cấu trúc; liệt kê; câu đơn; ngắt nhịp ngắn, cân đối)
Tác dụng: Lời kêu gọi giản dị vừa tha thiết vừa hùng
hồn, thuyết phục.
Kết luận:
Muốn sử dụng tiếng Việt hay, có
tính nghệ thuật, đạt hiệu quả giao
tiếp cao, cần: sử dụng các ph ơng
thức chuyển nghĩa, các biện pháp
tu từ
4. Ghi nhớ: SGK/tr 68
1. Bài tập 1/SGK tr 68:
Những từ đúng:
Lãng mạn
H u trí
Uống r ợu
Trau chuốt
Nồng nàn
Đẹp đẽ
Chặt chẽ
III. Luyện tập:
Bàng hoàng
Chất phác
Bàng quan
2. Bài tập 2/SGK tr 68:
- Tính chính xác và tính biểu cảm của từ lớp (thay
từ hạng:
+ Lớp: chỉ sự phân biệt ng ời theo tuổi tác, thế hệ
+ Hạng: chỉ sự phân biệt theo phẩm chất tốt /
xấu
- Tính chính xác và tính biểu cảm của từ sẽ (thay
từ phải):
+ Sẽ: sắc thái nhẹ nhàng, thanh thản, thích hợp
với quan niệm về cái chết của Bác đi gặp các vị cách
mạng đàn anh
+ Phải: sắc thái nặng nề, bắt buộc
Dùng từ lớp, sẽ phù hợp, chính xác, có tính
biểu cảm
Chữa:
Trong ca dao Việt Nam, những bài về tình
yêu lứa đôi là nhiều hơn cả nh ng cũng có
một số l ợng không nhỏ những bài ca thể hiện
các cung bậc tình cảm khác. Con ng ời trong
ca dao, ngoài tình yêu đôi lứa, còn yêu gia
đình, yêu tổ ấm, yêu nơi chôn nhau cắt rốn.
Họ yêu ng ời làng, ng ời n ớc, yêu từ cảnh
ruộng đồng đến các công việc trong xóm
ngoài làng. Tình yêu đó vừa nồng nàn vừa
đằm thắm, sâu sắc.
3. Bài tập 3/SGK tr 68: Phân tích đoạn văn
- Lỗi dùng từ: nhiều hơn tất cả, cái (tổ ấm), nồng nhiệt
- Lỗi thừa từ: gia đình = tổ ấm = cùng nhau sinh sống
- Lỗi diễn đạt:
+ Không ngắt các thành phần trong câu
+ ý câu (1) ch a bao trùm ý các câu sau
+ Đại từ họ dùng thay thế không rõ, không tạo
tính liên kết
4. Bài tập 4/SGK tr 68:
a. Phân tích cấu trúc cú pháp:
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị
đã oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái
sai đã thắm hồng da dẻ chị.
CN
VN
Phần phụ chú 2Phần phụ chú 1
ĐT BN1 BN2
b. Tính hình t ợng và tính biểu cảm:
- Sử dụng quán ngữ tình thái trong kết hợp từ ở
VN: yêu biết bao nhiêu (so sánh với rất yêu /
yêu vô cùng)
- 2 thành phần chú thích làm rõ BN cái chốn
này bằng lối diễn đạt giàu hình ảnh (cất tiếng
khóc chào đời, quả ngọt trái sai, thắm hồng
da dẻ - ẩn dụ) (so sánh với: nơi chị sinh ra, nơi
chị lớn lên). Đặc biệt nói đến tình cảm thiêng
liêng khi con ng ời mới chào đời, con ng ời mang vẻ
đẹp nhờ hoa trái quê h ơng.
Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết, cảm xúc sâu lắng.
Ti t 73 : ế Nh÷ng yªu cÇu vÒ sö dông
tiÕng ViÖt
I. Sö dông ®óng theo c¸c chuÈn mùc cña tiÕng ViÖt.
II. Sö dông hay, ®¹t hiÖu qu¶ giao tiÕp cao.