Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài 58. Đa dạng sinh học (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.99 MB, 26 trang )














































































































































































































































































































































































































































































































































































KIỂM TRA BÀI CŨ

C©u 1: Nêu đặc điểm thích nghi về cấu
tạo và tập tính của động vật ở
môi trường hoang mạc đới nóng.
Giải thích?

Tr¶
lêi :
- Cấu tạo:
+ Chân dài  Vị trí cơ thể ở xa so với cát nóng, mỗi bước
nhảy xa, hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.
+ Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày  Không bị lún, đệm
thịt chống nóng.
+ Bướu mỡ lạc đà  Nơi dự trữ mỡ (nước trao đổi)
+ Màu lông nhạt, giống màu cát  Dễ lẫn trốn kẻ thù
- Tập tính:
+ Mỗi bước nhảy cao và xa  Hạn chế sự tiếp xúc với cát
nóng
+ Di chuyển bằng cách quăng thân  Hạn chế sự tiếp xúc
với cát nóng
+ Hoạt động vào ban đêm -> Tránh nóng
+ Khả năng đi xa -> Tìm nguồn nước phân bố rải rác và rất
xa nhau
+ Khả năng nhịn khát -> Thời gian tìm được nước rất lâu
+ Chui rúc sâu trong cát -> Chống nóng

KIỂM TRA BÀI CŨ
C©u 2: Nêu đặc điểm thích nghi về cấu
tạo và tập tính của động vật ở
môi trường đới l¹nh.
Giải thích?


- Cấu tạo:
+ Bộ lông dày  Giữ nhiệt cho cơ thể
+ Mỡ dưới da dày  Giữ nhiệt, dự trữ năng
lượng, chống rét.
+ Mùa đông, lông màu trắng  LÉn với màu
tuyết che mắt kẻ thù.
- Tập tính:
+ Ngủ trong mùa đông  Tiết kiệm năng lượng
+ Di cư về mùa đông  Tránh rét, tìm nơi ấm
áp
+ Hoạt động ban ngày trong mùa hè  Thời
tiết ấm hơn
Tr¶ lêi :


MỤC TIÊU
-
Thấy được sự đa dạng sinh học ở môi
trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở
đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do
khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.
- Chỉ ra được những lợi ích của đa
dạng sinh học trong đời sống.
- Nêu được nguy cơ suy giảm và việc
bảo vệ đa dạng sinh học.

C©u hái 1: Đa
dạng sinh học
ở môi trường

nhiệt đới gió
mùa thể hiện
như thế nào?
§¸p ¸n: - Số lượng loài nhiều
- Số cá thể trong loài đông
- Đa dạng về hình thái và tập tính từng loài.
Quan s¸t h×nh
bªn vµ tr¶ lêi c©u
hái díi ®©y:

C©u hái 2: Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn
cùng sống mà không hề cạnh tranh với nhau?
C©u hái 3: Tại sao số lượng loài rắn phân bố
ở một nơi lại có thể rất nhiều?
§¸p ¸n:
Do ®i uề kiện sống và nguồn sống đa dạng,
phong phú của môi trường đã tạo điều kiện cho
từng loài rắn sống ở đó thích nghi và chuyên
hóa đối với nguồn sống riêng của mình, do đó
chúng có thể cùng chung sống với nhau.
§¸p ¸n:
Do điều kiện sống và nguồn sống đa dạng của môi
trường và do khả năng thích nghi chuyên hóa cao của từng
loài rắn, nên đã tận dụng được sự đa dạng của điều kiện
sống ở nơi đó. Vì thế mà số loài ở nơi đó đã tăng cao.

C©u hái 4: Vì sao số loài động vật ở môi
trường nhiệt đới nhiều hơn so với môi
trường đới nóng và đới lạnh?
§¸p ¸n:

Môi trường có khí hậu thuận lợi (nãng,
Èm t¬ng ®èi æn ®Þnh), sự thích nghi với
điều kiện sống của động vật là phong
phú, đa dạng.
C©u hái 5: Vì sao nhiều loài cá có thể
sống được trong cùng một ao?
§¸p ¸n:
Do sự chuyên hóa về tập tính dinh
dưỡng

Tầng trên mặt
Cá mè
Tầng giữa
Cá quả

Kt lun:
- S a dng sinh
hc ca ng vt
mụi trng nhit i
giú mựa rt phong
phỳ.
- S lng loi
nhiu do chỳng thớch
nghi vi iu kin
sng.
Em rút ra kết luận
gì về sự đa dạng sinh
học ở môi trờng nhiệt
đới gió mùa?


Câu hỏi 1: S a dng sinh hc mang li li
ớch gỡ cho i sng con ngi?
+ Cung cp thc phm: nh thịt (trâu, bò, lợn ),
trứng (gà,ngan,vịt ), sữa (bò ) là ngun dinh
dng ch yu ca con ngi
+ Cung cấp dc phm: mt s b phn ca ng
vt lm thuc cú giỏ tr: sừng, nhung hơu nai,
xng (hổ, gấu ) , mt gấu
+ Cung cấp các sản phẩm công nghiệp: da, lông, sáp
ong, cánh kiến .
+ Trong nụng nghip: cung cp phõn bún, sc
kộonh trâu, bò
+ Giá trị khác: nh lm cnh, ging vt nuụi, phc
v du lch, gii trớ, tiêu diệt gặm nhấm và sinh vật
gây hại
- 1 Bạn trình bày thông tin SGK mục II.
- Cả lớp theo dõi SGK

Nguồn dinh
dưỡng chủ
yếu của con
người

Sừng tê giác
Mật gấu


Tãm l¹i:
Sự đa dạng sinh học mang lại
nhiÒu giá trị kinh tế lớn cho đất

nước.
Trong giai đoạn hiện nay, đa dạng sinh học
còn có giá trị gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của
đất nước?

Có giá trị xuất khẩu, mang lợi
nhuận cao, tạo uy tính trên thị
trường thế giới.
VD: cá Basa, Tôm hùm, tôm càng
xanh,…


Quan s¸t h×nh, liªn hÖ thùc tÕ, nghiªn cøu th«ng tin SGK
 tr¶ lêi c©u hái:
C©u hái 1: Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng
sinh học ở Việt Nam và thế giới?

Nguyên nhân :
-
Do: í thc ca ngi dõn: săn bắt động vật bừa bãi;
nạn phá rừng, khai thác gỗ và lâm sản, cháy rừng,
t rng lm nng ry, du canh, du c làm mất
môi trờng sống của động vật.
-
Do: Việc sử dụng thuốc trừ sâu, rác thải, chất thải của
ngời dân, nhà máy, xí nghiệp
- Do: Nhu cu phỏt trin ca xó hi: xõy dng ụ th .
Câu 2: Chỳng ta cn cú nhng bin phỏp no
bo v a dng sinh hc?
Cần: Giỏo dc, tuyờn truyn bo v ng

vt: cm sn bt, đốt, phá, khai thác rừng bừa
bãi; chng ụ nhim mụi trng

C©u 3: Các biện pháp
bảo vệ đa dạng sinh
học dựa trên cơ sở
khoa học nào?
Cơ sở khoa học:
§ộng vật sống cần có môi
trường sèng gắn liền với
thực vật.
C©u 4: Hiện nay chúng
ta đã và sẽ làm gì để
bảo vệ đa dạng sinh
học?
+ Nghiêm cấm bắt giữ
động vật quý hiếm.
+ Xây dựng khu bảo tồn
động vật.
+ Nhân nuôi, lai t¹o động
vật có giá trị.
Quan s¸t h×nh bªn vµ tr¶ lêi c©u
hái díi ®©y:

Kt lun:
bo v a dng sinh hc cn:
-
Nghiờm cm đốt, phá, khai thỏc rng ba bói, săn
bắt buôn bán động vật.
-

Chống gây ô nhiễm môi trờng.
- Xây dựng khu bảo tồn, tổ chức chăn nuôi động vật quý
hiếm
-
Thun húa, nhân giống, lai to ging tng a
dng sinh hc v a dng v loi.
-
Tuyên truyền, giáo dục ý thức cộng đồng về lợi ích của
đa dạng sinh học.

Ghi nhớ:
- ở những môi trờng có khí hậu thuận lợi
(những môi trờng nhiệt đới) sự thích nghi của động
vật là phong phú, đa dạng nên có số loài lớn.
- Sự thuần hóa, lai tạo động vật đã làm tăng độ
đa dạng về đặc điểm sinh học, tăng thêm độ đa dạng về
loài, đáp ứng mọi yêu cầu về các mặt trong đời sống
của con ngời.
- Do vậy, việc bảo vệ đa dạng sinh học là một
nhiệm vụ quan trọng của toàn dân.

Câu 1: Giải thích vì sao số loài động vật
ở môi trờng nhiệt đới lại nhiều hơn môi tr
ờng đới lạnh và hoang mạc đới nóng?
Câu 2: Các biện pháp cần thiết
để duy trì đa dạng sinh học.
Đáp án :
b o v a d ng sinh h c c n:
-
Nghiờm cm đốt, phá, khai thỏc rng ba bói, săn

bắt buôn bán động vật.
-
Chống gây ô nhiễm môi trờng.
- Xây dựng khu bảo tồn, tổ chức chăn nuôi động vật quý
hiếm
-
Thun húa, nhân giống, lai to ging tng a
dng sinh hc v a dng v loi.
-
Tuyên truyền, giáo dục ý thức cộng đồng về lợi ích của
đa dạng sinh học.
Đáp án:
Mụi trng cú khớ hu thun li (nóng,
ẩm tơng đối ổn định), tạo điều kiện cho
các loài động vật ở vùng nhiệt đới gió mùa
thích nghi và chuyên hóa cao đối với
những điều kiện sống rất đa dạng của môi
trờng

- Hc bi, tr li cõu hi SGK (trang 191).
-
Tỡm hiu thờm v a dng sinh hc trờn bỏo i.
-
c Em cú bit.
- Đọc trớc bài 59, su tầm tranh ảnh, tài liệu về các biện
pháp đấu tranh sinh học.
- K sẵn bng SGK tr.193, bi 59.

×