Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tóm tắt luận án tiến sĩ: TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC GIỮA TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ DOANH NGHIỆP Ở HÀ NỘI, VIỆT NAM: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CỦA ULSA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.88 KB, 14 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ĐẠI HỌC SOUTHERN LUZON
TÔ THỊ NGỌC LAN
HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐOÀN BƯU
CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ
ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐOÀN
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN S
Ĩ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. JOANNA PAULA A. ELLAGA
THÁNG 8, NĂM 2013
2
TÓM TẮT
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế ngày càng sâu rộng, các
doanh nghi
ệp phải đối mặt với sự cạnh tra
nh gay gắt hơn c
ủa các t
ập đoàn kinh t
ế đa
qu
ốc gia lớn tr
ên thế giới.
Thích
ứng với t
ình hình đó
nhi
ều n
ước đang không ngừng
tăng quy mô c
ủa các doanh nghiệp, th
ành lập và p
hát tri


ển tập đo
àn kinh tế. Đ
ể đảm
b
ảo hiệu quả cao của các tập đoàn kinh tế
và các doanh nghi
ệp nhà nước, cần thiết
phải nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý tài chính.
V
ới cách
ti
ếp cận
v
ấn
đề như trên, m
ục tiêu chính của luận án l
à nghiên c
ứu
th
ực trạng
h
ệ thống quản lý t
ài chính của VNPT và ảnh hưởng của
nó đến hi
ệu quả t
ài
chính c
ủa
t
ập

đoàn. Đ
ể đạt đ
ư
ợc mục ti
êu chính c
ủa
lu
ận án
, các nhà nghiên c
ứu sử
d
ụng phương pháp m
ô t
ả để
thu th
ập
d
ữ liệu
bao g
ồm: Số liệu sơ cấp
đư
ợc thu thập
bằng cách gửi bảng hỏi đến 169 người trả lời và dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các
báo cáo tài chính hàng năm c
ủa VNPT
t
ừ n
ăm 2010 - 2012. Để đánh giá th
ực trạng
h


th
ống quản lý t
ài chính của VNPT, luận án tập trung v
ào vi
ệc nghi
ên cứu
lo
ại h
ình
doanh nghi
ệp,
s
ự h
ình thành và quá trình phát triển của VNPT cũng như các quy định
c
ủa VNPT trên
các l
ĩnh
vực huy đ
ộng vốn, quản lý và sử dụng vốn,
qu
ản lý
tài s
ản,
quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận phân phối. Từ đó, tác giả đánh giá thực trạng
c
ủa
h
ệ thống quản lý tài chính và ảnh hưởng của nó đến hiệu quả tài chính của VNPT

t
ừ n
ăm 2010 - 2012. Toàn b

kết quả nghi
ên c
ứu
đã ch
ứng minh
h
ệ thống quả
n lý tài
chính c
ủa VNPT
đã ảnh hưởng tích c
ực đến hiệ
u qu
ả t
ài chính của Tập đoàn.
3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
Có rất nhiều nghiên cứu về hệ thống quản lý tài chính của các tập đoàn kinh tế

ới con mắt của lý thuyết
, đánh giá t
ình hình cũng như bản tóm tắt kinh
nghi
ệm
trong và ngoài nước. Dư
ới

đây là m
ột số nghi
ên cứu
đi
ển h
ình:
Th
ứ nhấ
t, cu
ốn sách có ti
êu đề: "
T
ập
đoàn kinh doanh và cơ ch
ế
qu
ản lý t
ài
chính trong các t
ập
đoàn kinh doanh" xu
ất bản năm 2003, của tác g
i
ả Phạm Quang
Trung. Nghiên cứu này cho thấy nhiều vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống quản lý tài
chính trong t
ập đoàn kinh tế,
các doanh nghi
ệp nhà nước cũng như giớ
i thi

ệu, tóm tắt,
phân tích b
ức tra
nh t
ổng thể về
th
ực trạng
c
ủa việc áp dụng hệ thống quản
lý tài chính
trong các t
ập đo
àn
kinh t
ế
và các doanh nghi
ệp nh
à nước ở Việt Nam trong giai đoạn
đ
ầu tiên khi tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp nhà

ớc bắt đầu đi vào hoạt động.
Thứ hai, cuốn sách giáo khoa có tiêu đề "Quản lý tài chính của các doanh
nghi
ệp
hi
ện đại" xuất bản năm 2009, tác giả Dương Hữu Hạnh. Nghiên cứu này, mặc
dù không tr
ực tiếp đề cập đến cụm từ "hệ thống quản lý t
ài chính trong tập đoàn kinh

t
ế",
nhưng có nh
ững
n
ội dung
v

qu
ản lý t
ài chính trong các doanh nghiệp hiện
đ
ại.
Th
ứ ba, nghiên
c
ứu "X
ây d
ựng và quản lý
các t
ập
đoàn kinh doanh t
ại Việt
Nam", năm 1996, tác giả Nguyễn Đình Phan. Trong nghiên cứu này, tác giả đã viết
m
ột số
trang v

qu
ản lý tài chính tr

ong các t
ập
đoàn kinh doanh. Tuy nhiên ph
ạm vi,
n
ội dung
còn gi
ới hạn v
à
mang tính g
ợi ý.
Nói chung, v
ề hệ thống quản lý t
ài chính trong các tập đoàn kinh tế ở Việt
Nam, đã có m
ột số
sách đ
ề cập
dưới các góc đ
ộ khác nhau, nhưng tất cả đã đ
ư
ợc phát
hành từ năm 2000 trở về trước. Ngày nay, dưới tác động của hội nhập kinh tế khu vực
và quốc tế, chắc chắn s

phát sinh nhi
ều vấn đề mới trong hệ thống quản lý tài chính
c
ủa tập đo
àn kinh tế ở Việt Nam

mà chúng ta c
ần nghi
ên cứu
.
4
1.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên c
ứu này nhằm mục
tiêu chính là phân tích th
ực trạng
h
ệ thống quản lý
tài chính của VNPT và ảnh hưởng của nó đến hiệu quả tài chính của Tập đoàn. Mục
tiêu c
ụ thể của nghiên cứu
bao gồm:
(1) Xác đ
ịnh lo
ại h
ình công ty và quy mô công ty, (2)
Đánh giá th
ực trạng
h

th
ống q
u
ản lý t
ài chính của VNP
T trên các khía c

ạnh
: Huy đ
ộng vốn
; Qu
ản lý
và s

d
ụng
v
ốn
; Qu
ản lý tài sản
; Qu
ản lý
doanh thu, chi phí và phân ph
ối
l
ợi nhuận (
3)
Đánh giá hiệu quả tài chính của VNPT thông qua các chỉ tiêu tài chính sau: vòng quay
tài s
ản
và vòng quay s
ố ngày
n

ph
ải thu
, (4) Xác đ

ịnh ảnh hưởng của hệ thống quản
lý tài chính đ
ến hiệu quả t
ài chính của VNPT; (5) Xác định các vấn
đ
ề gặp phải trong
h
ệ thống quản lý t
ài chính của VNPT; (6) Đề xu
ất gi
ải ph
áp nh
ằm
gi
ải quyết các
v
ấn
đ
ề g
ặp phải trong thống quản lý t
ài chính của VNPT.
1.2. T
ầm quan trọng của nghiên cứu
Nghiên c
ứu nà
y có ích cho nh
ững
đối tượng sau:
- Nhà đầu tư quan tâm đến thông tin về hiệu quả tài chính của VNPT vì một
mặt, họ muốn để có đủ lượng thông tin cần thiết để ra quyết định đầu tư vào tập đoàn.

Mặt khác, các nhà đầu tư muốn chắc chắn liệu các nguồn lực đầu tư có được đánh giá
đúng và tối ưu hóa không.
- Các nhà quản lý cần biết về hệ thống quản lý tài chính để ra các quyết định
trong hiện tại và lâu dài.
- Nhân viên quan tâm đến sự thịnh vượng, ổn định kinh tế và tài chính của
VNPT vì điều này liên quan đến công việc, tiền lương, các chính sách xã hội, hoặc
các lợi ích khác mà các nhân viên nhận được từ tập đoàn.
5
- Với tác giả, luận án đã cung cấp những kiến thức về mặt lý luận c
ũng nh
ư
thực tế về hệ thống quản lý tài chính của các tập đoàn kinh tế nói chung và tập đoàn
VNPT nói riêng.
1.3. Ph

m vi và gi
ới hạn của nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu v

thực trạng c
ủa
h
ệ thống quản lý t
ài chính
của
VNPT t

năm 2010 đ
ến 2012.
Trong nghiên c

ứu này
, hi
ệu quả tài chính,
đư
ợc xem như là biến phụ thuộ
c.
Hệ thống thông tin kế toán; Báo cáo tài chính và phân tích; Quản lý về cơ cấu
v
ốn;
Huy đ
ộng vốn
; Qu
ản lý
và s
ử dụng
v
ốn
; Qu
ản lý tài sả
n; Qu
ản l
ý doanh thu, chi
phí và phân h
ối
l
ợi nhuận
, đư
ợc xem nh
ư là biến độc lập.
Nhưng th

ời gian v
à khả năng của
tác gi

có h
ạn,
tác gi

s
ẽ tập trung
nghiên
c
ứu
các bi
ến
độc lập sau: Huy đ
ộng vốn,
Qu
ản lý
và s
ử dụng vốn
, Qu
ản lý tài sản,
Quản lý doanh thu, chi phí và phân phối lợi nhuận.
6
CHƯƠNG II: TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
2.1. Các nghiên c
ứu liên quan
Trong chương này, tác gi


đã trình bày m
ột số
nghiên c
ứu liên quan
đến luận
án.
2.2. Khung lý thuyết và khái niệm
Trong ph
ần này,
tác gi

đã trình bày nh
ững nội dung sau:
đ
ịnh nghĩa về tài
chính, nội dung của hệ thống quản lý tài chính, các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống
qu

n lý tài chính, tiêu chí
đánh giá hiệu quả tài chính
và định nghĩa hi
ệu quả
tài chính.
2.3. Mô hình nghiên c
ứu
7
HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA VNPT VÀ ẢNH HƯỞNG
CỦA NÓ ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐOÀN
Biến độc lập Biến phụ thuộc
Thông tin doanh nghiệp

 Loại hình doanh nghiệp
 Quy mô doanh nghiệp
Thực trạng hệ thống quản lý
tài chính
 Huy động vốn
 Quản lý và sử dụng vốn
 Quản lý tài sản
 Quản lý doanh thu, chi
phí, phân phối lợi nhuận
Hiệu quả tài chính
Vấn đề gặp phải
8
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp thu th
ập dữ liệu
- S
ố liệu sơ cấp được thu thập bằng cách gửi
câu h
ỏi đến 169 người trả lời
làm
việc tại VNPT v
à các công ty con.
- S
ố liệ
u th
ứ cấp
được thu thập từ các báo cáo tài chính hàng năm c
ủa VNPT
từ năm 2010 - 2012.
3.2. Phương pháp x

ử lý dữ liệu
Sau khi thu th
ập thông tin, thông tin trong bảng câu hỏi sẽ được làm
s
ạch và
x
ử l
ý b
ởi SPSS 16.0.
3.3. Xử lý thống kê
Nghiên c
ứu này sử dụ
ng phương pháp th
ống kê để xử l
ý phân tích d
ữ liệu
thông qua các chỉ số:
Vòng quay tài sản
Vòng quay tài
sản
=
Tổng doanh thu
Tài sản ròng
Vòng quay số ngày nợ phải thu
Vòng quay số
ngày nợ phải thu
=
Nợ phải thu
x
365

Tổng thu nhập
9
CHƯƠNG IV: TRÌNH BÀY, PHÂN TÍCH VÀ GIẢI THÍCH DỮ LIỆU
Trong chương 4 của luận án này, trước tiên tác giả tập trung phân tích thực
trạng h
ệ thống quản lý tài chính và tác động của nó đến hiệu quả tài chính của VNPT
trong giai đo
ạn 2010
- 2012. Trong l
ĩnh vực h
uy đ
ộng
v
ốn VNPT
đã đảm bảo được
tính an toàn c
ũng nh
ư quy
ền tự chủ
. H
ệ thống quản lý t
ài chính
đã t
ạo ra sáng kiến
m
ới trong việc huy động vốn giúp giải quyết tình trạng thiếu vốn trong bối cảnh khan
hiếm vốn như hiện nay. Trong lĩnh vực quản lý và sử dụng vốn VNPT tổ chức khá
nghiêm ng
ặt,
đi

ều này
không ch

t
ạo điều kiện để tăng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm
c
ủa VNPT m
à còn tăng cường
việc ki
ểm tra,
giám sát các ch
ủ sở hữu
đại diện v
ốn nh
à

ớc.
Trong l
ĩnh vực
qu
ản lý t
ài sản
VNPT đ
ã phân chia khá rõ ràng g
i
ữa quyền sở
h
ữu và quyền sử dụng tài sản.
Trong l
ĩnh vực q

u
ản lý doanh thu, c
hi phí và phân ph
ối
lợi nhuận VNPT đã đảm bảo sự cân bằng giữa lợi ích của Nhà nước, tập đoàn và
ngư
ời lao động,
góp ph
ần khuyến khích tiết kiệm và nâng cao hiệu quả trong sản xu
ất
kinh doanh t
ại VNPT. Sau đó,
tác gi

đã đánh giá hi
ệu quả t
ài chính của VNPT.
4.1. Đánh giá hiệu quả tài chính của VNPT
Vòng quay tài s
ản
Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nó được
tính theo công th
ức sau:
Vòng quay tài sản
Vòng quay tài
sản
=
Tổng doanh thu
Tài sản ròng
10

Bảng 1. Vòng quay tài sản của VNPT từ năm 2010 - 2012
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
2010
2011
2012
Tổng doanh thu
101.569
120.800
130.000
Tài sản ròng
69.499
71.807
73.968
Vòng quay tài sản
1,46
1,68
1,76
Vòng quay số ngày nợ phải thu
Vòng quay số
ngày nợ phải thu
=
Nợ phải thu
x
365
Tổng thu nhập
Chỉ tiêu này cho biết thời gian trung bình doanh nghi
ệp cần để thu
được các
kho

ản nợ phải
thu của khách hàng. Nó đư
ợc tính theo công
th
ức sau:
Bảng 2. Vòng quay số ngày nợ phải thu
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
2010
2011
2012
Nợ phải thu
13.003
14.737
15.193
Tổng thu nhập
104.869
125.100
134.495
Vòng quay số ngày nợ phải thu
45,26
43,0
41,23
4.2.

nh hư
ởng của hệ thốn
g qu
ản lý tài chính
đến hi

ệu quả tài chính của
VNPT
H
ệ thống quản lý tài
chính c
ủa VNPT đã
vận hành t
ốt nên doanh thu bán hàng
và tài s
ản r
òng
tăng đ
ều đặn từ
năm 2010 đ
ến 2012.
Doanh thu bán hàng và tài s
ản r
òng tăng dẫn đến
vòng quay tài s
ản tăng l
ên.
Trong năm 2010, vòng quay tài s
ản là 1,46; Trong năm 2011,
vòng quay tài s
ản là
1,68, tăng 15,068% so với năm 2010; Trong năm 2012, vòng quay tài sản là 1,76,
tăng 4,762% so v
ới năm 2011.
11
Tương t

ự nh
ư v
ậy,
chúng ta th
ấy
do h
ệ thống quản lý t
ài
chính c
ủa VNPT
đ
ã
v
ận hành
t
ốt
nên vòng quay s
ố ngày nợ phải thu
gi
ảm dần từ
năm 2010 đ
ến 2012.
Trong năm 2010, vòng quay số ngày nợ phải thu là 45,26 ngày; Trong năm
2011, vòng quay s
ố ngày nợ phải thu
là 43,0 ngày, gi
ảm 5,526% so với nă
m 2010;
Năm 2012 vòng quay s
ố ng

ày n
ợ phải thu
là 41,23 ngày, gi
ảm 4,293% so với năm
2011.
T
ất cả
nh
ững kết
qu
ả tr
ên c
ủa luận án
đã ch
ứng minh
h
ệ thống quả
n lý tài
chính của VNPT ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả tài chính của Tập đoàn trong giai
đo
ạn từ n
ăm 2010 – 2012.
12
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Tóm t
ắt các kết quả
nghiên cứu
Về th
ực trạng hệ thống quản lý tài chính của VNPT
- Thực trạng huy đ

ộng vốn
của VNPT
Việc huy đ
ộng vốn của VNPT
đã đảm bảo được tính an toàn cũng như quy
ền
t
ự chủ.
H
ệ thống quản lý tài chính tạo ra sá
ng ki
ến
m
ới trong việc huy động vốn giúp
giải quyết tình trạng thiếu vốn trong bối cảnh khan hiếm vốn như hiện nay.
- Th
ực
tr
ạng qu
ản lý v
à sử dụng vốn
c
ủa
VNPT
Nói chung, vi
ệc
qu
ản
lý và s
ử dụng vốn trong VNPT

khá nghiêm ng
ặt,
đi
ều
này không ch
ỉ tạo điề
u ki
ện để tăng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của VNPT m
à
còn t
ăng cường kiểm tra, giám sát các ch
ủ sở hữu đại diện vốn nh
à nước.
- Thực trạng quản lý tài sản của VNPT
Trong vi
ệc q
u
ản lý tài sản
, VNPT đ
ã phân chia khá rõ ràng giữa quyền s
ở hữu
và quy
ền s
ử dụng t
ài s
ản.
- Th
ực trạng quản lý
doanh thu, chi phí và phân ph
ối lợi nhuận

c
ủa
VNPT
Vi
ệc q
u
ản lý doanh thu, chi phí và phân phối lợi nhuận
c
ủa VNPT
đ
ảm bảo sự
cân bằng giữa lợi ích của Nhà nước, tập đoàn và người lao động, góp phần khuyến
khích ti
ết ki
ệm v
à nâng cao hiệu quả tron
g s
ản xuất kinh doanh
c
ủa
VNPT.
Ảnh hưởng của h
ệ thống quản lý t
ài chính
đến hi
ệu quả t
ài chính của
VNPT
H
ệ thống quản lý tài

chính c
ủa VNPT đã
v
ận hành
t
ốt nên doanh thu bán hàng
và tài sản ròng tăng đều đặn từ năm 2010 đến 2012. Điều này dẫn đến vòng quay tài
s
ản
tăng và vòng quay s
ố ngày nợ phải thu
gi
ảm.
13
T
ất cả
các kết quả nghi
ên c
ứu của luận án
ch
ứng minh
h
ệ thống quản lý t
ài
chính c
ủa VNPT
đã
ảnh h
ưởng tích c
ực đến h

i
ệu quả tài chính của Tập đoàn.
Các v

n đ
ề gặp phải trong
h
ệ t
h
ống quản lý tài chính của VNPT
Th
ứ nhất,
vi
ệc
huy đ
ộng của các công ty con
trong t
ập
đoàn VNPT g
ặp nhiều
khó khăn và h
ạn chế.
Th
ứ hai, vốn đầu t
ư ra
ngoài ngành không có hi
ệu quả.
Th
ứ ba, mặc dù doanh thu của VNPT tăng đều đặn từ 2010
- 2012 nhưng l

ợi
nhuận của VNPT giảm.
5.2. K
ết luậ
n
- Tài s
ản v
à vốn của VNPT đã có xu hướng tăng tr
ong các năm t
ừ 2010 đến
2012.
- T
ỷ lệ tổng nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu là 2,74 lần
năm 2011 và 2,33 l
ần
năm 2012.
- Doanh thu c
ủa VNPT có xu hướng tăng trong
các năm t

2010 đ
ến 20
12.
- Tuy nhiên, l
ợi nhuận của VNPT đ
ã có xu hướng giảm tr
ong các năm t
ừ 2010
đ
ến 2012.

5.3. Khuy
ến nghị
Th
ứ nhất, h
oàn thi
ện việc
huy đ
ộng vốn
tại các công ty con c
ủa VNPT
Đ
ể mở r
ộng huy động vốn tại các công ty con c
ủa VNPT, cần thiết
phải t

p
trung x
ử lý các vấn đề chính
sau:
- Thúc đ
ẩy việc
niêm y
ết tr
ên thị trường
chứng khoán.
- Xây dựng khung hư
ớng dẫn
về m
ục

tiêu, gi
ới hạn, thủ tục vay vốn
thay vì
chấp thuận cho từng trường hợp như hiện nay.
14
- Song song v
ới việc mở rộng
việc huy đ
ộng
vốn cho các công ty con, VNPT
c
ần
tăng cư
ờng giám sát
ch
ế độ quản lý và hệ thống tiêu
chí đánh giá hi
ệu quả
huy
động vốn.
Th
ứ hai, hoàn
thi
ện
vi
ệc
đầu tư ra ngoài ngành c
ủa VNPT
Đ
ể khắc phục những hạn chế

c
ủa đầu
tư ngoài ngành, c
ần thiết
phải đánh giá
l
ại
v
ốn, t
ài sản của VNPT chính xác và tái cơ cấu các nhóm theo mục tiêu
tăng cư
ờng
hiệu quả tài chính c
ủa VNPT trong tình hình mới.
Nâng cao vai trò tham mưu, quản lí, giám sát các bên liên quan để quyết định
đ
ầu tư, tài trợ
cho các d
ự án
một cách hiệu quả.
Th
ứ ba, ho
àn thiện
vi
ệc
qu
ản lý doanh thu,
chi phí, và phân ph
ối lợi
nhuận

- Hoàn thi
ện hệ thống các quy định về kinh tế và kỹ thuật phù hợp với điều
kiện, đặc điểm hoạt động của VNPT đảm bảo cả các yêu cầu khoa học lẫn thực tế, đổi
m
ới kế hoạch
qu
ản lý
doanh thu, chi phí, phân ph
ối lợi nhuận theo hướng tập trun
g
vào l
ợi ích lâu d
ài của VNPT.
- Cần t
ập trung v
ào quản lý chi phí vì
qu
ản lý tốt chi ph
í s
ẽ l
àm
gi
ảm chi phí
d
ẫn tới
tăng doanh thu và l
ợi nhuận.

×